Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Chuyên đề Di truyền cấp độ phân tử (lí thuyết + bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.58 KB, 24 trang )

Chuyên đề: Di truyền cấp độ phân tử
Lí thuyết: Gen:
Gen
- Là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN.
- Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng:vùng điều hoá, vùng mã hoá và vùng kết thúc.
- Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau: tính phổ biến, tính đặc hiệu, tính thoái
hoá, được đọc một chiều mà không đọc gối.
1. Quá trình nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: Diễn ra trong nhân tế bào vào kì trung gian
- Nguyên tắc: Quá trình tự nhân đôi của ADN dựa hoàn toàn trên NTBS và nguyên tắc
bán bảo toàn (giữ lại một nửa)
Quá trình
- Bước 1: Tháo xoắn ADN mẹ
Nhờ enzim Hêlicaza tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo
nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn.
- Bước 2: Liên kết các nuclêôtit tự do với nhau.
Enzim ADN – pôlimeraza lần lượt liên kếtcasc nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với
các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo NTBS.
Vì enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch
khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều
với chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt
quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều
với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN –
ligaza.
Trong quá trình tổng hợp ADN mới, sử dụng pr ô têin để giữ cho 2 mạch ADN
- Bước 3: Hình thành 2 phân tử ADN mới


Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (1 mạch mới được tổng hợp và 1 mạch
của phân tử ADN ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành 2 phân tử ADN con.


2. Các công thức thường dùng.
a. Công thức về cấu trúc ADN
- Công thức liên quan chiều dài ADN (L) và số lượng nuclêôtit (N): L = N/2 . 3,14 (Å)
- Công thức chu kì xoắn (Ck): Ck = L/34 = N/20 (chu kì)
- Công thức tính tổng số nuclêôtit của gen: N = Ck.20 = L.2/3,4 = A + T + G + X = 2A +
2G
- Công thức tính khối lượng M: M = N.300 = 2L/3,4.300
- Công thức tính số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G
- Công thức tính số liên kết photphođieste: P = N - 2
- Công thức tính số liên kết đường – phôtphat: D - P = 2 (N/2 -1) + N = 2N - 2
b. Công thức về quá trình tự sao
- Số ADN con được tạo ra sau k lần tự phân của 1 ADN: 2 k
- Số ADN con được tạo ra sau k lần tự phân của n ADN: n.2 k
- Số nuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp:
+ Nnb = N. (2k - 1)
+ Anb = Tnb = A. (2k - 1) = T. (2k - 1)
+ Gnb = Xnb = G. (2k - 1) = X. (2k - 1)
- Số ADN con có 2 mạch đều mới là: 2k - 2
- Số liên kết hiđrô được hình thành/phá vỡ: H ht = H.2k

Lí thuyết: Hoạt động của gen:
Gen cấu trúc có 2 hoạt động chính là phiên mã và dịch mã.


1. Phiên mã
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian khi các NST ở dạng
sợi mảnh.
- Nguyên tắc tổng hợp: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên
mạch gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết
với G.

Quá trình
- Bước 1: Khởi động
Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc
có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Bước 2: Kéo dài chuỗi ARN
Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các
nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên
tắc bổ sung:
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
- Bước 3: Kết thúc
Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng
lại, phân tử ARN: được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch
đơn đóng xoắn ngay lại.
Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp cho quá trình dịch mã.
Còn ở tế bào nhân thực, sau khi phiên mã, mARN phải được cắt bỏ các đoan intron,
nối exon lại với nhau để thành mARN trưởng thành.
Các công thức thường dùng


• Số ribônuclêôtit cần sử dụng trong quá trình phiên mã: r N = N/2
• Liên hệ giữa chiều dài và số ribônuclêôtit: r N = L/3,4
• Khối lượng của ARN: M = rN x 300 đvC
• Số liên kết hoá trị giữa các ri bô nuclêôtit: P = r N – 1.
2. Dịch mã
- Thời gian, địa điểm: trong kì trung gian, bên ngoài nhân tế bào, trong chất tế bào
Quá trình
- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin

Dưới tác động của 1 số loại enzim, các axit amin tự do trong môi trường nội bào được
hoạt hoá và liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a – tARN.
- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
• Bước 1: Mở đầu
+ Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba
mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
+ aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở
đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo
ribôxôm hoàn chỉnh.
• Bước 2: Kéo dài chuỗi
+ aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu
với axit amin thứ nhất.
+ Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu
được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ
ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit
amin thứ hai và axit amin thứ nhất.


+ Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu
được giải phóng.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử
mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên tục được kéo dài.
• Bước 3: Kết thúc
+ Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch
mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit
amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.
Trong dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn
với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm hay pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Các công thức thường dùng

- Số axit amin cần sử dụng là cho 1 chuỗi pôlipeptit:
- Số axit amin ở 1 chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh:

Lí thuyết: Điều hòa gen:
- Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Điều hoà hoạt động của gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù
hợp với điều kiện môi trường cũng như hoạt động sống của cơ thể.
- Quá trình điều hoà hoạt động của gen diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau như điều
hoà phiên mã, điều hoà dịch mã, điều hoà sau phiên mã
Mô hình điều hoà gen tiêu biểu từng được nghiên cứu rõ ràng nhất của sinh vật nhân
sơ là mô hình cấu trúc ôpêrôn Lac ở vi khuẩn E.coli
1. Mô hình cấu trúc ôpêrôn Lac
Ôpêrôn Lac bao gồm:
- 3 gen Z, Y, A: là các gen cấu trúc quy định tổng hợp enzim tham gia vào quá trình
phân giải đường lactôzơ trong môi trường.


- O (operator): vùng vận hành, nơi gắn prôtêin ức chế quá trình phiên mã.
- P (promotor): vùng khởi động, nơi ARN pôlimeraza gắn vào để khởi động phiên mã.
- Trước ôpêrôn có một gen điều hoà R. Gen R khi hoạt động sẽ tổng hợp prôtêin ức
chế. Prôtêin này bám vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã.
Hoạt động của ôpêrôn Lac
- Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin
này liên kết với vùng vận hành ngăn cản hoạt động của ARN pôlimeraza làm cho các
gen cấu trúc không hoạt động
- Khi môi trường có lactôzơ: một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm
biến đổi cấu hình không gian của loại prôtêin thay đổi nên không thể liên kết được với
vùng vận hành nữa. Do vậy ARN pôlimeraza có thể thực hiện hoạt động phiên mã các
gen Z, Y, A. Sau khi lactôzơ được phân giải hết, thì prôtêin ức chế được giải phóng và
lại liên kết trở lại với vùng vận hành → quá trình phiên mã bị dừng lại.

2. Điều hoà gen ở sinh vật nhân chuẩn
- Ở sinh vật nhân chuẩn quá trình điều hoà gen tương đối phức tạp.
- Quá trình điều hoà gen của sinh vật nhân chuẩn
Lí thuyết: Đột biến gen:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường
liên quan đến một (đột biến điểm) hoặc một vài cặp gen.
- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10 -6 – 10-4).
- Tần số đột biến gen có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tác nhân đột biến và độ bền của
gen.
- Cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình được gọi là thể đột biến.
- Trong điều kiện nhân tạo, có thể chủ động sử dụng các tác nhân gây đột biến để tăng
tần số đột biến và định hướng vào 1 gen cụ thể để tạo những sản phẩm tốt phục vụ
sản xuất và đời sống
1. Các dạng đột biến


a. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Một cặp nuclêôtit này được thay thế bởi 1 cặo nuclêôtit khác có thể làm thay đổi trình
tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Một cặp nuclêôtit bị mất đi hoặc được thêm vào sẽ làm dịch chuyển khung đọc dẫn đến
đọc sai mã di truyền từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trong
chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
1. Nguyên nhân và cơ chế
a. Nguyên nhân
- Do những sai sót ngẫu nhiên phát sinh trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học và sinh học trong môi trường.
- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
b. Cơ chế phát sinh
- Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN: Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu

trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay
đổi dẫn đến chúng có thể bắt cặp sai khi tái bản gây đột biến.
- Tác động của các tác nhân gây đột biến:
• Tác nhân vật lí: tia UV có thể làm cho 2 Timin cạnh nhau trên cùng 1 mạch liên kết với
nhau dẫn đến đột biến gen.
• Tác nhân hoá học: 5BU là chất đồng đẳng của Timin, gây đột biến thay thế cặp A – T
bằng cặp G – X.
• Tác nhân sinh học: dưới tác động của một số loại virut như virut Hecpet, virut viêm
gan B, ... cũng có thể gây đột biến
2. Hậu quả và ý nghĩa
a. Hậu quả:


- Đa số đột biến gen gây hại, một số có thể có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
- Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường là đột biến trung tính.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như điều kiện môi
trường.
b. Vai trò:
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Dù tần số đột biến của 1 gen rất thấp
nhưng trong tế bào có rất nhiều gen và số lượng cá thể trong quần thể cũng rất lớn, do
đó số lượng gen đột biến được tạo ra ở mỗi thế hệ rất lớn → nguồn biến dị di truyền
cho quá trình tiến hoá.
- Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống. Người ta chủ
động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới
Các công thức thường dùng
- Đột biến đảo cặp nuclêôtit, số liên kết hiđrô được giữ nguyên.
- Đột biến thay thế:
• Thay 1 cặp A – T thành 1 cặp G – X: Hđb = H + 1
• Thay 1 cặp G – X thành 1 cặp A – T: Hđb = H – 1.
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit:

• Mất 1 cặp A – T: Hđb = H – 2.
• Mất 1 cặp G – X: Hđb = H – 3.
- Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit:
• Thêm 1 cặp A – T: Hđb = H + 2
• Thêm 1 cặp G – X: Hđb = H + 3.

Chuyên đề: Di truyền cấp độ phân tử


Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được
tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 4: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800

B. 2400


C. 3000

D. 2040

Câu 5: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?


A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 7: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 8: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 9: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 10: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A


D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen
Z, Y, A
Câu 11: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng
không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen,
có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng
hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông
tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô
giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là
ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần
nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo
ra là:
A. 179.


B. 359.

C. 718.

D. 539.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở qúa trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
chuẩn?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.


D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 15: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic được cho thấy tỉ lệ các loại
nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ADN mạch kép.
B. ARN mạch kép.
C. ADN mạch đơn.
D. ARN mạch đơn.
Câu 16: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp
gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp
tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083
nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. mất một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 18: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do

A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.


D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Câu 19: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử
Câu 20: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái
bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Đáp án
1

A

2

B


3

C

4

B

5

A

6

D

7

B

8

B

9

B

10


D

11

C

12

D

13

D

14

C

15

C

16

A

17

B


18

B

19

D

20

D

Câu 16: A
Xét gen A:
Chiều dài gen là 153 nm = 1530 Å => 2A + 2G = N = (1530 : 3,4) x 2 = 900 (1)
Số liên kết hiđrô của gen là 1169 => 2A + 3G = 1169 (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ phương trình thu được: A = T = 181 nuclêôtit, G = X = 269
nuclêôtit.


Sau 2 lần nhân đôi số ADN con được tạo ra là 2 x 22 = 2 x 4 = 8 ADN con. Trong đó có
4 bản sao của gen A và 4 bản sao của gen a.
Số nuclêôtit loại A môi trường đã cung cấp cho gen A là: 181 x (2 2 -1) = 543 nuclêôtit.
Số nuclêôtit loại G môi trường đã cung cấp cho gen A là: 269 x (2 2 -1) = 807 nuclêôtit.
Số nuclêôtit loại A môi trường đã cung cấp cho gen a là: 1083 – 543 = 540 nuclêôtit.
Số nuclêôtit loại G môi trường đã cung cấp cho gen a là: 1617 – 807 = 810 nuclêôtit.
Số nuclêôtit loại A của mỗi gen a là: 540 : (2 2 -1) = 180 nuclêôtit.
Số nuclêôtit loại G của mỗi gen a là: 810 : (2 2 -1) = 270 nuclêôtit.
Vậy dạng đột biến đã diễn ra là thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X


Câu 21: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 23: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một
cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển
tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.


B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.
D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 24: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là
không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→5’ trên phân tử mARN.
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân
tử mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
Câu 25: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau :
(1): Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.

(2): Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3): Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4): Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ – tARN ( : axit
amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5): Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6): Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và .
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).


Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiêm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Câu 27: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2.
Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên
kết hiđrô của alen b là
A. 3600.

B. 3599.

C. 3899.

D. 3601.


Câu 28: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần
lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X
chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số
nuclêôtit của mạch là
A. 15%.

B. 20%.

C. 10%.

D. 25%

Câu 29: Trong quá trình dịch mã, axit amin tự do
A. được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN tạo nên
phức hệ axit amin – tARN, quá trình diễn ra dưới tác dụng của enzim đặc hiệu.
B. trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho việc dịch mã .
C. đến ribôxôm dưới dạng ATP hoạt hoá.
D. được gắn với tARN nhờ enzim đặc hiệu tạo thành phức hợp axit amin –tARN để
phục vụ cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây là không đúng ?
A. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị
trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
B. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là
mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.


C. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để
phục vụ cho lần dịch mã khác.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng

mêtiônin.
Câu 31: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp
nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300
guanin. Đột biến thuộc dạng nào?
A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Đảo vị trí 1 cặp nu.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Mất 1 cặp A – T.
Câu 32: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit
của gen đó là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 450; G = X = 1050.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T =1050; G = X = 450.
Câu 33: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301
guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51
micrômet và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là :
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.
C. Mất một cặp A – T.
D. Thêm một cặp G – X.
Câu 34: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 Å. Gen B có số liên kết hiđrô là
3900, gen b có hiệu số giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể lệch bội
tạo ra tế bào có kiểu gen Bbb. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là :


A. A = T= 1800; G = X = 2700
B. A = T= 1500; G = X = 3000.
C. A = T= 1650; G = X = 2850
D. A = T= 2700; G = X = 1800.

Câu 35: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến, chiều dài của gen
giảm 10,2 Å và kém 7 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải
cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là :
A. A = T = 1080; G = X = 720.
B. A = T = 1432; G = X = 956.
C. A = T = 1074; G = X = 717.
D. A = T = 1440; G = X = 960.
Đáp án
21

C

22

A

23

B

24

A

25

C

26


B

27

B

28

D

29

A

30

C

31

D

32

A

33

A


34

D

35

C

Câu 27:
Số nuclêôtit loại G của alen B là 600 nuclêôtit.
Đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A – T khiến gen B thành b nên số nuclêôtit
mỗi loại của b là:
A = T = 901 nuclêôtit; G = X = 599 nuclêôtit.
Số liên kết hiđrô của b là: 2 x 901 + 3 x 599 = 3599 liên kết.
Đáp án B.
Câu 31:


Tương tự cách tính ở câu 16 ta tìm được số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu là:
A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit.
Gen tự nhân đôi 3 lần, nên ở mỗi gen con số lượng nuclêôtit mỗi loại là:
A = T = 4193 : (22 -1) = 599 nuclêôtit.
G = X = 6300 : (22 -1) = 900 nuclêôtit.
Vì vậy đột biến đã xảy ra là mất 1 cặp A – T.
Đáp án D.
Câu 34:
Lưu ý: kiểu gen của cơ thể là Bbb có nghĩa là trong bộ gen của cơ thể có đến 2 alen b.
Khi tính số lượng nuclêôtit cần nhân đôi số lượng nuclêôtit mỗi loại của alen b.

Câu 36: Gen B có khối lượng phân tử bằng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô. Gen

B bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen b, thành phần nuclêôtit
từng loại của gen b là :
A. A = T = 348; G = X = 402.
B. A = T = 401; G = X = 349.
C. A = T = 349; G = X = 401.
D. A = T = 402; G = X = 348.
Câu 37: Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần,
nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, còn loại G không đổi so với gen bình
thường. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong quá trình nhân đôi là
A. 11438 liên kết.
B. 11417 liên kết.
C. 11466 liên kết.


D. 11424 liên kết.
Câu 38: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại
ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau
đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là
A. 2341 liên kết.
B. 2343 liên kết.
C. 2342 liên kết.
D. 2340 liên kết.
Câu 39: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 6800 Å trong đó tỉ lệ các đoạn intron
chiếm 1/4 chiều dài của gen, phân tử prôtêin được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó
có số axit amin là:
A. 496

B. 497

C. 498


D. 499

Câu 40: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit
tham gia dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 ribôxôm cùng trượt qua 4 lần. Số
axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 9960.

B. 9980.

C. 9995.

D. 9996.

Câu 41: Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người
ta thu được kết quả sau:
Chủng A: A = U = G = X = 25%
Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%.
Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%.
Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là.
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic.
C. axit đêôxinuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. đều là ARN.


Câu 42: Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra
dẫn đến gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây
sai ?
A. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

B. Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.
C. Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm.
D. Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X =
558.
Câu 43: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b.
Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội
bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và
2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. mất một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. mất một cặp A - T.
Câu 44: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Theo lí thuyết, tỉ
lệ phần trăm từng loại nu của gen là:
A. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.
B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%.
D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%.
Câu 45: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T,
G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi
trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng
ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình
dịch mã là
A. 3600 nu và 1995 lượt tARN.


B. 3600 nu và 5985 lượt tARN.
C. 7200 nu và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nu và 2985 lượt tARN.
Câu 46: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ

nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài như¬ng tỉ lệ các loại Nu
khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Phân tử ADN có A chiếm 20%.
B. Phân tử ADN có A chiếm 40%.
C. Phân tử ADN có A chiếm 10%.
D. Phân tử ADN có A chiếm 30%.
Câu 47: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa
nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit
từng loại của phân tử ADN này là:
A. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 1192; G = X = 480.
C. A = T = 960; G = X = 240.
D. A = T = 1152 ; G = X = 48.
Câu 48: Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng
số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:
A. 50.

B. 52.

C. 51.

D. 102.

Câu 49: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số
gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
A. người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà.
B. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.
C. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số
loại prôtêin ít.



D. vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
Câu 50: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng
định nào sau đây về sự biểu hiện kiểu gen là đúng?
A. Trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN
sơ khai).
B. Mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter (vùng khởi động) riêng
biệt.
C. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon.
D. Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN.
Đáp án
36

C

37

A

38

A

39

C

40

B


41

A

42

D

43

C

44

D

45

B

46

C

47

C

48


B

49

A

50

A

Câu 37:
Lưu ý: Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số lần các liên kết hiđrô bị phá huỷ lần lượt là:
Lần 1: 1 gen.
Lần 2: 2 gen.
Lần 3: 4 gen.
=> Số lần các liên kết hiđrô bị phá huỷ sau n lần nhân đôi liên tiếp là 2n – 1.
Câu 42:
Gợi ý: Đột biên gen làm tăng 1 liên kết hiđrô là đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp
G – X.
Câu 45:
Lưu ý: bộ 3 kết thúc không có tARN dịch mã.


Câu 46:
Lưu ý: Các phân tử có tỉ lệ nuclêôtit loại G và X càng cao thì càng bền.
Câu 48:
Lưu ý:
Tại trên 1 phân tử ADN của vi khuẩn và tại mỗi điểm khởi đầu sao mã của ADN sinh
vật nhân thực khi sao mã có 2 chạc tái bản.

Sợi liên tục cũng cần đoạn mồi.



×