Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT BÁCH PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 64 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT BÁCH PHÚ

Giảng viên hướng dẫn: Th.S CAO THỊ CẨM VÂN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ và tên
Lớp
08034101
Trần Tuyết Hằng
ĐHKT3TC
08054731
Lê Thị Xuân Hiền
ĐHKT3TC
08039391
Nguyễn Thị Hòa
ĐHKT3TC
08034371
Nguyễn Thị Hệ
ĐHKT3TC
08049771


Nguyễn Hải Phương
ĐHKT3TC

TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 04 - 2012


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT BÁCH PHÚ
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
-

22/09/2006 Công ty TNHH Thiện Danh Linh được thành lập
12/01/2008 Công ty TNHH Thiện Danh Linh đổi tên thành Công ty TNHH Kỹ
Thuật Bách Phú.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102043120 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư TP.HCM cấp.
Tên gọi:
Công ty TNHH Kỹ Thuật Bách Phú.
Tên giao dịch quốc tế:BACH PHU TECHNOLOGYCOMPANY LIMITED
Tên viết tắt:
BP TECH CO., LTD
Trụ sở chính:
205 lô A6, C/C An Sương, KP5, P.THT, Q.12, Tp.HCM.
Điện thọai:
(84.8) 35231818

Fax:
(84.8) 54275187
Mã số thuế:
0304602020
Website:

E-mail:


1.1.2. Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
-

-

Mua bán: thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển, máy móc, thiết
bị và phụ tùng điện công nghiệp, thiết bị điện, điện tử gia dụng.
Sản xuất, lắp ráp và mua bán thiết bị viễn thông, điện tử, điều khiển tự động, tin
học, thiết bị giáo dục.
Sản xuất, mua bán, lắp đặt vật tư, thiết bị, máy móc ngành bưu chính – viễn
thông – tin học – xây dựng – cơ khí – giao thông, thiết bị phòng cháy – chữa
cháy, chống sét, camera quan sát, chống trộm, âm thanh, ánh sáng, điện – điện
tử - điện lạnh.
Nghiên cứu – phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào cuộc sống
Tư vấn chuyển giao công nghệ.

1.2. Quá trình phát triển:
Khởi đầu, BP Tech hoạt động trong lĩnh vực Tự động và điện tử, là nhà cung
cấp các thiết bị tự động như inverter, PLC, touch screen,… cung cấp thiết bị các giải
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân


Trang 1/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
pháp về điện tử như tổng đài nội bộ, camera giám sát, bảng thông tin điện tử, hệ thống
xếp hàng tự động,…
Từ tháng 11 năm 2007, Công ty đã tham gia thực hiện nhiều công trình xây
dựng, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng của các đài trạm viễn thông với tư cách là nhà
thầu phụ. Với chất lượng dịch vụ cung cấp, lực lượng lao động lành nghề, nhiệt tình và
khả năng tài chính, Công ty đã tham gia trực tiếp các hợp đồng xây dựng cơ sở hạ tầng
trạm BTS của Công ty Thông tin di động Khu vực 2 (VMS2). Ngoài ra, Công ty có đội
kỹ sư và nhân viên nhiều kinh nghiệm trong việc lắp đặt các thiết bị viễn thông (thiết
bị trạm BTS, thiết bị truyền dẫn Viba) và thực hiện di dời các trạm BTS.
Năm 2008, đội ngũ kỹ sư điện tử, viễn thông & IT của BPtech đã nghiên cứu
thành công hệ thống quản lý lotrinh.net, quản lý các phương tiện vận tải ứng dụng
công nghệ mới nhất hiện nay là Định vị toàn cầu GPS.

1.3. Tình hình tổ chức của công ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức công ty

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG


PHÒNG

PHÒNG

KINH DOANH

KẾ TOÁN

KỸ THUẬT

VẬT TƯ - KHO

PHÒNG
ĐỘI LẮP ĐẶT

ĐỘI BẢO TRÌ

VẬT TƯ - KHO

Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung công ty
1.3.2. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:
Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty phụ thuộc vào từng hợp đồng, từng
ngành nghề khác nhau.
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 2/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với các hợp đồng về việc kinh doanh mua, bán và lắp ráp thiết bị và linh

kiện điện tử, viễn thông và điều khiển, máy móc, thiết bị và phụ tùng điện công
nghiệp, thiết bị điện, điện tử gia dụng, sau đó phân phối đến các công ty, đại lý hoặc
bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý:
1.3.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,
ngoài ra còn có các phòng tham mưu.
-

Chủ tịch hội đồng thành viên: 01 người

-

Giám đốc : 01 người

-

Phòng kinh doanh: 02 người

-

Phòng kế toán: 04 người

-

Phòng kỹ thuật: 02 người

-

Đội lắp đặt: 02 người


-

Đội bảo trì: 02 người

-

Phòng vật tư – kho: 01 người
Tổng cộng CB CNV: 15 người

Trong đó:
 Cán bộ đại học và trên Đại học: 6 người
 Cán bộ Cao đẳng: 06 người
 Cán bộ trung cấp và trung cấp nghề: 03 người
1.3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Chủ tịch hội đồng thành viên: là người quản trị cao nhất ở Công ty, có trách
nhiệm trước Đại hội đồng thành viên cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng thành viên. Chủ tịch hội đồng thành
viên có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc và các bộ phận quản lý
thuộc phạm vi quản lý của Hội đồng thành viên.
 Giám đốc điều hành: Giám đốc là do Hội đồng thành viên bầu ra thông qua
Đại hội đồng thành viên. Giám đốc là người điều hành trực tiếp toàn bộ công ty, chịu
trách nhiệm trước Nhà nước, cơ quan chủ quản tập thể cán bộ công nhân viên của công
ty. Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty, quyết định khen thưởng kỷ luật kịp
SơTh.S
đồ 1.1
– Cơ
cấu
GVHD:
Cao Thị

Cẩm
Vân
chung Công ty

Trang 3/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thời, chính xác nhằm động viên tinh thần thi đua của các cấp, các cá nhân của công ty.
Tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế ngoại giao.
 Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc thực hiện kế hoạch
kinh doanh trong quá trình hoạt động của công ty, quản lý các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tổ chức theo dõi, quản lý tình hình hoạt động trên các hợp đồng. Đẩy mạnh
công tác khai thác thị trường như:
 Lập kế hoạch và tiêu thụ hàng hóa
 Nghiên cứu thị trường và đề xuất phát triển mặt hàng mới.
 Tham dự các hội chợ triển lãm.
 Phòng kỹ thuật: Chịu trách về kiểm tra và lắp đặt các thiết bị, các sản phẩm và
nghiên cứu những mặt hàng mới để triển khai cụ thể cho đội lắp đặt và đội bảo trì
nhằm phục vụ nhu cầu cho khách hàng tốt hơn và không để lại bất kỳ sai xót nào.
 Phòng vật tư – kho: Chịu trách nhiệm về vật tư hàng hóa trong kho và xuất
kho theo đơn đặt hàng của khách hàng.
 Phòng kế toán
Cơ cấu phòng Kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ

KẾ


KẾ

TOÁN

TOÁN

TOÁN

THANH

TỔNG

QUỸ

TOÁN

HỢP

Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán

:Trực tiếp lãnh đạo
: Liên đới trách nhiệm
 Kế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ
đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty. Phân tích thông tin, số liệu kế
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 4/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

toán, tham mưu cho Giám Đốc các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, các quyết định
kinh tế tài chính của công ty. Lập và gửi lên cấp trên đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kết
quả kế toán, tổ chức báo cáo kiểm tra, xét duyệt báo cáo kế toán của công ty. Tổ chức
phổ biến hướng dẫn, thực hiện các chế độ tài chính của Nhà nước cho các bộ phận
trong công ty, tổ chức bộ máy kế toán sao cho gọn nhẹ và hiệu quả nhất.
 Kế toán thanh toán: Ghi chép phản ánh số liệu, tính giá thành từng loại sản
phẩm theo dõi số lượng nhằm cung cấp kịp thời cho các hoạt động kinh doanh. Lập
chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ; kiểm tra chứng từ;
ghi sổ kế toán. Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty có liên quan đến
thu - chi tiền gửi ngân hàng, đối chiếu hàng tháng về số dư nợ với ngân hàng và các
khoản ứng trước.
 Kế toán tổng hợp: Thực hiện công tác tổng hợp kế toán căn cứ vào các số liệu
của các cá nhân liên quan. Thực hiện ghi sổ nhật ký chung, bảng cân đối kế toán, bảng
tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính vào cuối tháng, quý, kỳ…và lập báo thuế định kỳ
trình kế toán trưởng. Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán
trưởng.
 Kế toán quỹ : Thực hiện công tác quản lý quỹ và thu chi tiền mặt căn cứ vào
phiếu chi đã được duyệt. Trình GĐ ký các UNC và PC, báo cáo kế toán và các hồ sơ
Chứng từ kế toán
kế toán khác sau khi đã lấy chữ ký của kế toán thanh toán và kế toán trưởng. Nhận cất
giữ và quản lý các tài khoản thu, chi tiền mặt, phát lương đến tận tay CNV. Chịu trách
nhiệm và báo cáo với kế toán trưởng về mọi mất mát, ghi sổ vào cuối tháng và lập báo
cáo kiểm quỹ.
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT
KÝty:
CHUNG
1.4. Chính sách kế toán áp dụng
tại Công


Sổ, thẻ kế toán chi tiết

1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Nhật ký chung

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 5/65
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung

1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua
nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dùng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến
hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (lập phiếu nhập kho) sau đó xuất sử
dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ
dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty.
Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập

phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
Căn cứ vào chứng từ kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất cả
các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Đồng
thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 6/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.3. Các chính sách khác:
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
 Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC.
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
 Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Khấu hao: Áp dụng theo TT 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc
o Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
 Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).


CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT BÁCH PHÚ
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng thanh toán tiền lương
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 7/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Biên lai thu tiền
 Phiếu thu, Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
111
1111

Tên Tài khoản
Tiền mặt
Tiền mặt VNĐ

2.1.3. Sổ kế toán:


Sổ nhật ký chung




Sổ quỹ tiền mặt



Sổ cái TK 111

2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
 Quy trình chi tiền:
Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ hoặc thanh toán tiền
công tác phí cho nhân viên, người có nhu cầu sẽ lập Giấy đề nghị chi tiền, thanh toán
sau đó chuyển cho kế toán thanh toán.
Bước 2: Kế toán thanh toán sau khi nhận được Giấy đề nghị chi tiền sẽ tiến hành
lập Phiếu chi, sau đó chuyển cho kế toán trưởng
Bước 3: Sau khi nhận được Phiếu chi kế toán trưởng ký duyệt chi
+ Trường hợp 1: Nếu kế toán trưởng đồng ý duyệt chi, chứng từ sẽ được chuyển
cho giám đốc => chuyển sang bước 4
+ Trường hợp 2: Nếu kế toán trưởng không đồng ý duyệt chi => quay về bước 2
Bước 4: Sau khi nhận được Phiếu chi từ kế toán trưởng, giám đốc sẽ ký phiếu chi
và chuyển lại cho kế toán thanh toán
Bước 5: Kế toán thanh toán nhận lại phiếu chi và chuyển lại Phiếu chi cho thủ quỹ
Bước 6: Thủ quỹ nhận Phiếu chi
Bước 7: Thủ quỹ xuất tiền, sau đó chuyển cho người đề nghị chi
Bước 8: Người đề nghị nhận tiền và ký vào Phiếu chi, sau đó chuyển Phiếu chi lại
cho thủ quỹ
Bước 9: Thủ quỹ nhận lại Phiếu chi và tiến hành ghi sổ quỹ, sau đó chuyển Phiếu
chi lại cho kế toán thanh toán ghi sổ và lưu giữ.


GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 8/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.1 – Quy trình kế toán chi tiền mặt


Quy trình thu tiền:
Bước 1: Nhân viên sau khi bán hàng thu được tiền mặt, thu tiền nợ của khách
hàng,…sẽ phát sinh đề nghị nộp tiền cho kế toán thanh toán
Bước 2: Kế toán thanh toán sau khi nhận được đề nghị nộp tiền từ nhân viên sẽ
tiến hành lập Phiếu thu tiền mặt, sau đó chuyển cho kế toán trưởng
Bước 3: Kế toán trưởng sau khi nhận được Phiếu thu sẽ tiến hành duyệt thu và
ký, sau đó chuyển cho thủ quỹ
Bước 4: Thủ quỹ thu tiền, kí xác nhận và giao 1 liên cho người nộp tiền , 1 liên
giao lại cho kế toán thanh toán

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 9/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bước 5: Thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ, kế tốn thanh tốn ghi sổ chi tiết tiền mặt.

Sơ đồ 2.2 – Quy trình kế tốn thu tiền mặt
Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ

tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế tốn và
báo cáo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
ngun nhân và xử lý. Kế tốn kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho
kế tốn trưởng và giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng q sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo
cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
2.1.5 Minh họa nghiệp vụ phát sinh:
Mẫu sổ cái TK 111 tháng 07/ 2011
Công ty TNHH Kỹ Thuật Bách Phú
Đòa chỉ:205, A6, Chung Cư An Sương, Khu Phố 5, Phường Tân Hưng

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 10/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thuận, Quận 12
Mã số thuế: 0304602020

SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HP THÁNG 7
NĂM 2011
SỐ HIỆU:
TÊN TÀI KHOẢN:
CHỨNG TỪ

NGÀY
GHI SỔ

SỐ


DIỄN GIẢI

NGÀY

111
Tiền mặt tại quỹ,ngân
phiếu
TK
ĐỐI
ỨNG

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
TỔNG SỐ PHÁT
SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
1


2


3


02/07/20
11

PC

02/07/20

11

06/07/20
11
06/07/20
11
15/07/20
11
23/07/20
11
26/07/20
11
26/07/20
11


HĐ/7149
25
HĐ/7149
25
GLT
HĐ/3857
7
HĐ/260
HĐ/260


06/07/20
11
06/07/20

11
15/07/20
11
23/07/20
11
26/07/20
11
26/07/20
11


Người ghi sổ

4

Chi tạm ứng nhân
viên mua vật tư theo
giấy đề nghò tạm ứng
07/GTU03
Tiền điện T06/2011

5


SỐ TIỀN PHÁT
SINH
NỢ




842,136
,854
172,460
,000
724,405
,205
6


7


-

20,000,0
00

6427

-

1,035,34
0

1331

-

103,534


1121.
01
3311.
08

Tiếp khách (ăn uống)

6428

-

1331

-

Kế toán trưởng

290,191
,649

141.0
1

Thuế GTGT tiền điện
T06/2011
Rút TGNH nhập quỹ
TM (Sacombank)
Thanh toán tiền mua
linh kiện theo HĐ/38577
Thuế GTGT tiếp khách

(ăn uống)


-

70,000,0
00
-

7,950,00
0
4,350,00
0
435,000




Quận 12, ngày 31 tháng 7
năm 2011
Giám
đốc

Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo phiếu chi số 07-2011/C02 ngày 02/07/2011, chi tạm
ứng nhân viên mua vật tư theo giấy đề nghị tạm ứng 07/GTU03, số tiền 20.000.000đ,
kế tốn định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm theo phụ lục số 1, trang 7)
Nợ TK 141.01 : 20.000.000đ
Có TK 1111: 20.000.000đ
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân


Trang 11/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo phiếu chi số 07-2011/C04 ngày 06/07/2011, chi tiền
điện theo HĐ/714925, số tiền có thuế 1.138.874đ VAT 10%, kế toán định khoản và ghi
sổ: (Chứng từ kèm theo phụ lục số 1, trang 13 và14)
Nợ TK 6427 :

1.035.340đ

Nợ TK 1331:

103.534đ

Có TK 1111: 1.138.874đ
Nghiệp vụ 3: Căn cứ theo phiếu thu số 07-2011/T02 ngày 15/07/2011, rút tiền
TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền 70.000.000đ, kế toán định khoản và ghi sổ: (Chứng
từ kèm theo phụ lục số 1, trang 18)
Nợ TK 1111:

70.000.000đ

Có TK 1121.01: 70.000.000đ
Nghiệp vụ 4: Căn cứ theo hóa đơn ngày 23/07/2011, chi mua linh kiện theo
HĐ/38577, số tiền 7.950.000đ, kế toán định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm theo
phụ lục số 1, trang 33)
Nợ TK 3311.08: 7.950.000đ
Có TK 1111: 7.950.000đ
Nghiệp vụ 5: Căn cứ theo hóa đơn ngày 26/07/2011, chi tiếp khách theo HĐ/260,

số tiền 4.785.000đ, kế toán định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm theo phụ lục số 1,
trang 40)
Nợ TK 6428:

4.350.000đ

Nợ TK 1331:

435.000đ

Có TK 1111: 4.785.000đ

2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:


Giấy Báo Nợ



Giấy Báo Có



Ủy Nhiệm Thu



Ủy Nhiệm Chi


GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 12/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Giấy lĩnh tiền



Phiếu chuyển khoản



Sổ phụ ngân hàng ( Bản sao kê của ngân hàng)

2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
112
1121.01
1121.02

Tên tài khoản
Tiền gửi ngân hàng – Tiền VNĐ
Tiền gửi NH TMCP Sacombank
Tiền gửi NH TMCP Á Châu

2.2.3. Sổ kế toán sử dụng:



Sổ nhật ký chung



Sổ chi tiết TGNH, Sổ cái TK 112

2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:


Quy trình chi TGNH:
Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu chi trả tiền mua hàng, TSCD,...thông qua ngân

hàng, kế toán sẽ tiến hành lập Ủy nhiệm chi, sau đó gửi cho Giám đốc.
Bước 2: Giám đốc sau khi nhận được chứng từ sẽ ký duyệt và chuyển cho bộ
phận kế toán mang ra ngân hàng.
Bước 3: Ngân hàng nhận giấy Ủy nhiệm chi và thực hiện lệnh chi
Bước 4: Ngân hàng lập Giấy báo Nợ và chuyển Giấy báo Nợ cho kế toán DN
Bước 5: Kế toán trưởng nhận được Giấy báo Nợ và ghi sổ kế toán TGNH.

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 13/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.3 – Quy trình chi TGNH
 Quy trình thu TGNH:

Bước 1: Ngân hàng nhận được tiền gửi của doanh nghiệp, tiền thanh toán nợ
của khách hàng chuyển qua ngân hàng,...
Bước 2: Sau khi nhận được tiền, Ngân hàng tiến hành lập Giấy báo Có và
chuyển Giấy báo Có cho kế toán thanh toán
Bước 3: Kế toán thanh toán chứng từ sẽ tiến hành ghi sổ kế toán TGNH
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 14/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.4 – Quy trình thu TGNH
2.2.5 Minh họa nghiệp vụ phát sinh:
Mẫu sổ cái TK 112 tháng 07/2011

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 15/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Kỹ Thuật Bách Phú
Đòa chỉ:205, A6, Chung Cư An Sương, Khu Phố 5, Phường Tân Hưng
Thuận, Quận 12
Mã số thuế: 0304602020

SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HP THÁNG 7
NĂM 2011
SỐ HIỆU:

TÊN TÀI KHOẢN:

NGÀY
GHI SỔ

CHỨNG TỪ
SỐ

DIỄN GIẢI

NGÀY

112
Tiền gởi ngân
hàng
TK
ĐỐI
ỨNG

1311.
03

38,568,7
50

SỐ DƯ CUỐI KỲ
3


05/07/20

11

PCK

05/07/20
11

15/07/20
11

UNC/0
2

15/07/20
11

25/07/20
11

GBC

25/07/20
11

29/07/20
11

PTPDV

29/07/20

11

29/07/20
11

PTPDV

29/07/20
11

30/07/20
11
30/07/20
11
30/07/20
11

UNC/0
4
UNC/0
4
UNC/0
4

30/07/20
11
30/07/20
11
30/07/20
11


4

Nhận tiền thanh toán
của Cty Cp Tứ Hải v/v
mua thiết bò BP-102 theo
HĐ/91762
Thanh toán tiền mua
thiết bò đònh vò + module
+ pin dự phòng theo
HĐ/83007
Lãi nhập vốn (ACB)
Thu phí phát hành thư
bảo lãnh bảo hành số
01.11680399/TOK
Thuế GTGT phí phát
hành thư bảo lãnh bảo
hành số
01.11680399/TOK
Nộp tiền BHXH T07/2011
Nộp tiền BHYT T07/2011
Nộp tiền BHTN T07/2011

Người ghi sổ

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Kế toán trưởng




5


TỔNG SỐ PHÁT SINH

2


NỢ
309,842
,838
191,859
,150
181,417
,363
6


SỐ DƯ ĐẦU KỲ

1


SỐ TIỀN PHÁT
SINH

3311.
01
5151


-

320,284
,625
7

-

38,500,0
00

4,170,00
0

-

6358

-

181,818

1331

-

18,182

18,375,5

00
3,758,62
3384
5
1,670,50
3389
0
Quận 12, ngày 31 tháng 7
năm 2011
Giám
đốc
3383

-

Trang 16/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiệp vụ 1: Căn cứ phiếu chuyển khoản của ngân hàng Sacombank, ngày
05/07/2011 Công ty thu tiền bán thiết bị với số tiền 38.568.750đ của khách hàng Cty
CP Tứ Hải, kế toán định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 10)
Nợ TK 1121.01:

38.568.750đ

Có TK 1311.03: 38.568.750đ
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào UNC/02 của ngân hàng ACB, ngày 15/07/2011 Công ty
thanh toán mua thiết bị theo HĐ/83007 số tiền là 38.500.000đ, kế toán định khoản và
ghi sổ: (Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 20)

Nợ TK 3311.01:

38.500.000đ

Có TK 1121.02: 38.500.000đ
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng ACB, ngày 25/07/2011 công
ty hạch toán lãi nhập vốn T07/2011 số tiền 4.170.000đ, kế toán định khoản và ghi sổ:
(Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 35)
Nợ TK 1121.02: 4.170.000đ
Có TK 5151: 4.170.000đ
Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào PTPDV của ngân hàng ACB, ngày 29/07/2011 công ty
hạch toán chi phí phát hành thư bảo lãnh số tiền có thuế 200.000đ, VAT 10%, kế toán
định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 43)
Nợ TK 6358 :

181.818đ

Nợ TK 1331 :

18.182đ

Có TK 1121.02: 200.000đ
Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào UNC/04 của ngân hàng ACB, ngày 30/07/2011 Công ty
nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN T07/2011 số tiền là 23.804.625đ, kế toán định khoản
và ghi sổ: (Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 54)
Nợ TK 3383:

18.375.500đ

Nợ TK 3384:


3.758.625đ

Nợ TK 3389:

1.670.500đ

Có TK 1121.02: 23.804.625đ

2.3 Kế toán các khoản phải thu và ứng trước:
2.3.1 Kế toán các khoản nợ phải thu:

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 17/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên Bảng cân đối kế toán đối
với các DN nói chung và với các DN sản xuất nói riêng. Nợ phải thu khách hàng liên
quan mật thiết tới doanh thu bán chịu của DN, các đối tượng bên trong và bên ngoài
DN trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
2.3.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:
2.3.1.1.1. Chứng từ sử dụng:


Hóa đơn GTGT




Hợp đồng kinh tế (Chứng từ kèm phụ lục 1, trang 60)



Biên bản đối chiếu công nợ (Biên bản xác nhận công nợ)



Giấy Báo Có




Phiếu thu
Phiếu xuất kho

2.3.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên
tài
khoản
131
Phải thu khách hàng
1311.01 Phải thu TTTT Di Động KV II
1311.02 Phải thu Ban KT HT Gtel FC Miền Nam
1311.03 Phải thu CN Cty CP Tứ Hải
1311.04 Phải thu Cty TNHH MTV Điện Lực ĐN
2.3.1.1.3 Sổ kế toán:



Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng



Sổ cái TK 131.

2.3.1.1.4 Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Kế toán kho xuất kho bán hàng, lập hóa đơn GTGT, sau đó chuyển bộ chứng từ
cho kế toán công nợ. Kế toán công nợ dựa vào phiếu xuất kho nhập liệu, sẽ lập Bảng
kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng.
Khi ngân hàng gửi Giấy báo Có về, hoặc khi thu nợ bằng tiền mặt, kế toán công nợ sẽ

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 18/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công
nợ. Khi quyết toán, kế toán công nợ sẽ lên chữ T cho TK 131.

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 19/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.5 – Qui trình kế tốn nợ phải thu

2.3.1.1.5 Minh họa nghiệp vụ phát sinh:

Mẫu sổ cái TK 131
Công ty TNHH Kỹ Thuật Bách Phú
Đòa chỉ:205, A6, Chung Cư An Sương, Khu Phố 5, Phường Tân Hưng
Thuận, Quận 12
Mã số thuế: 0304602020

SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HP THÁNG 7
NĂM 2011
SỐ HIỆU:
TÊN TÀI KHOẢN:

NGÀY
GHI SỔ

CHỨNG TỪ
SỐ

DIỄN GIẢI

NGÀY

131
Phải thu của khách hàng
TK
ĐỐI
ỨNG

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
TỔNG SỐ PHÁT
SINH

SỐ DƯ CUỐI KỲ
1


2


3


06/07/20
11

HĐ/917
63

06/07/20
11

06/07/20
11

HĐ/917
63

06/07/20
11

25/07/20
11


PCK

25/07/20
11

30/07/20
11

HĐ/917
68

30/07/20
11

30/07/20
11

HĐ/917
68

30/07/20
11

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

4

Bán thiết bò giám sát
đònh vò vệ tinh BP102+phí lắp đặt+phí

duy trì và bảo dưỡng
hoạt động thiết bò 1
quý(21bộ)
Thuế GTGT bán thiết bò
giám sát đònh vò vệ
tinh BP-102+phí lắp
đặt+phí duy trì và bảo
dưỡng hoạt động thiết
bò 1 quý(21bộ)
Nhận tiền thanh toán
của Cty Cp Tứ Hải v/v
mua thiết bò BP-102 theo
HĐ/91765
Cung cấp thiết bò bộ
đảo điện luân phiên
cho máy lạnh theo HĐ
số 28-7/HĐ-PCĐN-TTVT
Thuế GTGT cung cấp
thiết bò bộ đảo điện
luân phiên cho máy

5


SỐ TIỀN PHÁT
SINH
NỢ




112,013
,381
408,239
,150
332,563
,381
6


187,689
,150
7


5112

49,087,5
00

-

33311

4,908,75
0

-

1121.
01


5112
33311

-

47,478,7
50

170,200,
000
17,020,0
00

Trang 20/65

-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

30/07/20
11

PCK

30/07/20
11

lạnh theo HĐ số 28-7/HĐPCĐN-TTVT

Nhận tiền thanh toán
của Cty Cp Tứ Hải v/v
mua thiết bò BP-102 theo
HĐ/91766

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

1121.
01

-

33,536,2
50

Quận 12, ngày 31 tháng 7
năm 2011
Giám
đốc

Nghiệp vụ 1: Ngày 06/07/2011 bán thiết bị định vị theo HĐ/91763, số tiền có
thuế 53.996.250đ, VAT 10%, chưa thu tiền, kế tốn định khoản và ghi sổ: (Chứng từ
kèm phụ lục số 1, trang 12)
Nợ TK 1311.03: 53.996.250đ
Có TK 5112: 49.087.500đ
Có TK 33311: 4.908.750đ
Nghiệp vụ 2: Phiếu chuyển khoản ngân hàng Sacombank ngày 25/07/2011, nhận
tiền thanh tốn của Cty CP Tứ Hải v/v mua thiết bị theo HĐ/91765, số tiền

47.478.750đ, kế tốn định khoản và ghi sổ: (chứng từ kèm phụ lục số 1, trang 37)
Nợ TK 1121.01:

47.478.750đ

Có TK 1311.03: 47.478.750đ
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/07/2011, bán thành phẩm thiết bị ACC-0108 theo
HĐ/91768, số tiền có thuế 187.220.000đ, VAT 10%, chưa thu tiền, kế tốn định khoản
và ghi sổ: (chừng từ kèm phụ lục số 1, trang 49)
Nợ TK 1311.04: 187.220.000đ
Có TK 5112: 170.200.000đ
Có TK 33311: 17.020.000đ
Nghiệp vụ 4: Phiếu chuyển khoản ngân hàng Sacombank ngày 30/07/2011, nhận
tiền thanh tốn của Cty CP Tứ Hải v/v mua thiết bị theo HĐ/91766, số tiền
33.536.250đ, kế tốn định khoản và ghi sổ: (chứng từ kèm phụ lục số 1, trang 50)
Nợ TK 1121.01:

33.536.250đ

Có TK 1311.03: 33.536.250đ
2.3.2 Kế tốn các khoản ứng trước:
2.3.2.1. Kế tốn các khoản tạm ứng cho nhân viên:
2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng
GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 21/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Hóa đơn mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng

 Biên lai thu tiền
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng thanh toán tiền tạm ứng
 Phiếu thu, Phiếu chi
2.3.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên tài

Tạm ứng

khoản
141
141.01
2.3.2.1.3 Sổ Kế toán sử dụng:

Tạm ứng nhân viên mua vật tư

 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái TK 141
2.3.2.1.4 Quy trình kế toán tạm ứng:
Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ
lập một tờ trình xin tạm ứng đưa Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của GĐ, Tờ trình
sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra chữ ký trên Tờ
trình, nếu hợp lệ, Kế toán hạch toán sẽ lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu chi được chuyển
cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển
đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán
tiền mặt (kế toán hạch toán).
Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh
toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa dơn, Biên lai thu tiền,…cho kế
toán hạch toán. Nếu số tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu Chi

xuất quỹ để hoàn trả cho người tạm ứng. Nếu số tiền thực chi nhỏ hơn so với số tiền
tạm ứng, công ty sẽ làm phiếu thu để thu lại số tiền chêch lệch.
Cuối tháng, Kế toán công nợ lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi
các khoản tạm ứng này.

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 22/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.6 – Qui trình kế tốn tạm ứng
2.3.2.1.5 Minh họa nghiệp vụ phát sinh:
Mẫu sổ cái TK 141 tháng 07/2011
Công ty TNHH Kỹ Thuật Bách Phú
Đòa chỉ:205, A6, Chung Cư An Sương, Khu Phố 5, Phường Tân Hưng
Thuận, Quận 12
Mã số thuế: 0304602020

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 23/65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HP THÁNG 7
NĂM 2011
SỐ HIỆU:

TÊN TÀI
KHOẢN:

NGÀY
GHI SỔ

CHỨNG TỪ
SỐ

DIỄN GIẢI

NGÀY

141
Tạm ứng

TK
ĐỐI ỨNG

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
TỔNG SỐ PHÁT
SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
1

2

3

02/07/20

11

PC

02/07/20
11

04/07/20
11
04/07/20
11
04/07/20
11

07/PNK0
5
HĐ/237
072011/T0
1

04/07/20
11
04/07/20
11
04/07/20
11

4
Chi tạm ứng nhân
viên mua vật tư

theo giấy đề nghò
tạm ứng 07/GTU03
NK Tủ 220x150x60
Thuế GTGT tủ
220x150x60
Thu tiền còn thừa
khi tạm ứng nhân
viên mua vật tư

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

5
1111

SỐ TIỀN
PHÁT SINH
NỢ



20,000
,000
-

20,000
,000
-


6

7

20,000,
000

1521.A00.T
01

-

1331

-

1111

-

11,400,
000
1,140,0
00
7,460,0
00

Quận 12, ngày 31 tháng 7
năm 2011
Giám

đốc

Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo phiếu chi số 07-2011/C02 ngày 02/07/2011, chi tạm
ứng nhân viên mua vật tư theo giấy đề nghị tạm ứng 07/GTU03, số tiền 20.000.000đ,
kế tốn định khoản và ghi sổ: (Chứng từ kèm theo phụ lục số 1, trang 7)
Nợ TK 141.01: 20.000.000đ
Có TK 1111: 20.000.000đ
Nghiệp vụ 2: Căn cứ phiếu thu số 07-2011/T01, ngày 04/07/2011, thu tiền còn
thừa khi tạm ứng nhân viên mua vật tư, kế tốn định khỏan và ghi sổ: (Chứng từ kèm
theo phụ lục số 1, trang 9)
Nợ TK 1111:

7.460.000đ

Có TK 141.01: 7.460.000đ

2.4. Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ:
2.4.1 Chứng từ sử dụng:


Hóa đơn Giá trị gia tăng (đầu vào, đầu ra)

GVHD: Th.S Cao Thị Cẩm Vân

Trang 24/65


×