Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.45 KB, 191 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ:
8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.
TS. NGUYỄN TÀI PHÚC


HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố
dưới bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ
ràng.
Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Học viên

Nguyễn Thị Hồng Ánh

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn
Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”,
những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên
trong quá trình nghiên cứu và công tác.
Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó
phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám
đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng
Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học
viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!


ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BGĐ

Ban giám đốc

3

BXĐGN

Ban xóa đói giảm nghèo

4


CBTD

Cán bộ tín dụng

5

CSXH

Chính sách xã hội

6

COSO

Committee of Sponsoring Organization

7

HĐQT

Hội đồng quản trị

8

HĐT

Hội đoàn thể

9


KSNB

Kiểm soát nội bộ

10

NHNN

Ngân hàng nhà nước

11

NHTM

Ngân hàng thương mại

12

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14


Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

15

TCCT-XH

Tổ chức chính trị, xã hội

16

UBND

Ủy ban nhân dân

17

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

18

UBND

Ủy ban nhân dân

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................ iii MỤC
LỤC..................................................................................................................iv DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi DANH
MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................vii PHẦN 1.
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................
2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................
2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ............................................................ 7
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ .....................................
7
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................
9
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ .................................................
15
1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng .....................................
16
1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ................. 16
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel .............
18
1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng........................

23
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................
23
iv


1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH ................. 25
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ................................
28
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH............ 32
1.6.1. Phương pháp kiểm tra .....................................................................................
32
1.6.2. Nội dung kiểm tra............................................................................................ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ................................. 37

v


2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ................................................ 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................
37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ......................................................... 38
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị .............................. 39
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị ............................................................................................... 43
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị .............. 43
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng .......................
47
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ

tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị ................................................................
52
2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát .............................................................................. 52
2.3.2. Kết quả đánh giá.............................................................................................. 53
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ................. 64
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................
64
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................
66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ........... 76
3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020...... 76
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ..............
76
3.2.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 76
3.2.2. Giải pháp cụ thể .............................................................................................. 80
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 89
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 89
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 90
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 97
vi


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN
BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT
CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017 .....................................
41
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 .............................. 42
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 ................................ 43
Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng .......................... 48
Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn .................... 48
Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng .................. 50
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay ......................................................... 50
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay ......................................................... 51
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn ........................................
52
Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát ...................................................................... 53
Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát ........................................... 55
Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát .................................. 58
Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát ............................................. 59
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín
dụng.......... 61
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ....
63

vi
ii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác .......................................................................... 26

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ...................................... 38
Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017 ...... 41

vii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh,
chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt
động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp
thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng
tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát
nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa,
phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong quá trình
hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp
vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm hệ
thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời.
Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính
tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa chú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi
ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm
yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, khắc phục
sớm. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân
hàng là yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng.
Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu
phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy
thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để

giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động
của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện
chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt
1


Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển

2


khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín
dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng
CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời
phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn
vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng
thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động.
Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra
kiểm soát nghiệp vụ tn dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” làm
mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa
khoa học lâu dài.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng
tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm
soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống
Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
3


tỉnh Quảng Trị.

4


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH
và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các
nguồn như sau:

- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm
soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng
dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các
báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm
soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức
bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng CSXH.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài:
+ Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website
htt p://ww w.sbv .go v. vn; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên
trang Website http:/ /www .gs o.g ov.vn; báo cáo c ủa NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Trị.
+ Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án
tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài
liệu tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định
những vấn đề cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên
cứu.
5


+ Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học

6


đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các
tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí
kiểm toán,… học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia
liên quan lĩnh vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động
KSNB trong Ngân hàng.

+ Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng
dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu.
4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn
được gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực
tiếp nên độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và
tốn kém chi phí để thu thập.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn chuyên gia:
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám
đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD
NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội
bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm
giao dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với
20 Tổ trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25
hộ vay (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về
việc thực hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủy thác của ngân hàng và HĐT.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để
tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.
7


Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công
tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi
tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi

ro; hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua
việc phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về
vấn đề đang được nghiên cứu xem xét.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để
đánh giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu
thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Phương pháp nghiên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà
nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo,
báo điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn
hội nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số
NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn chế và giải pháp khắc phục mà các học
viên đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận
dụng, hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội
bộ tại Ngân hàng CSXH.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét m
ỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở
(chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong
phân tích hoạt động kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so
sánh với các năm 2016, 2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và
số tương đối về nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu
dư nợ, dư nợ quá hạn và cơ cấu nợ quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu.
8


Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi.


9


5. Cấu trúc luận văn
Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần:
- Phần 1. Mở đầu.
- Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng trong hệ thống ngân hàng.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phần 3. Kết luận và kiến nghị.

10


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý
nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được
mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ
chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra
các khái niệm về KSNB riêng:
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ
là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các
nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp

cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và
kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài
sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính
xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”.
- Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà
kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ
thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục do Ban
quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của
Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự
và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài
sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số
liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi
của hệ thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực
tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm
soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội
bộ”.
11


- Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau:
“Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp

12


phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn
tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng
cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách
quản lý lâu dài”.
- COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận

trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp hội
kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA),
Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế
toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB,
cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được công
nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là một
quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác của
một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực
hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin
cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó:
+ Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ
không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời
điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp.
+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm soát nội
bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải
bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân viên của tổ chức. Chính con
người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành
chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một
văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả
của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia
vào quy trình này.
+ Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát
nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
13


mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ
sai

14



×