Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 23: Phản ứng hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.25 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Bài 23:

PHẢN ỨNG HỮU CƠ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Phản ứng thế, phản ứng cộng,
phản ứng tách.
Kĩ năng
Nhận biết được loại phản ứng thông qua các phương trình hoá học cụ thể.
B. Trọng tâm:
 Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ...
C. Hướng dẫn thực hiện
 Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS quan sát để phân biệt một
số loại phản ứng hữu cơ cơ bản : thế, cộng, tách.
 Dẫn ra một số ví dụ để thấy được đặc điểm của phản ứng hữu cơ là thường
xảy ra chậm và tạo thành hỗn hợp sản phẩm
 Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ
thể.
II. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động của
gv

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: 10’ Học sinh quan sát và phát
Pư thế


biểu khái niệm.
Giáo viên đưa ra
thí dụ.

Nội dung
I. Phân loại phản ứng hữu


-Phản ứng thế là phản ứng 1. Phản ứng thế
trong đó một nguyên tử
Thí dụ 1
hoặc nhóm nguyên tử trong
Phản ứng thế là gì
askt
phân tử hợp chất hữu cơ bị CH4 + Cl2  
 CH3Cl +
?
thay thế bởi một nguyên tử


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

hoặc nhóm nguyên tử khác. HCl
Thí dụ 2
H3C

C
O

OH


+ HOC2H5

H3C C OC2H5
O

+ H2O

Thí dụ 3
C2H5OH + HBr → C2H5OH +
H2O
F Phản ứng thế là phản ứng
trong đó một nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử trong phân tử
hợp chất hữu cơ bị thay thế
bởi một nguyên tử hoặc nhóm
Học sinh quan sát thí dụ và nguyên tử khác.
trả lời khái niệm
2. Phản ứng cộng
-Phản ứng cộng là phản
Hoạt động 2: 10’
Thí dụ 1
ứng trong đó phân tử hợp
Pư cộng
chất hữu cơ kết hợp với
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
Giáo viên đưa ra phân tử khác tạo thành
Thí dụ 2
phân tử mới.
các thí dụ.

C2H2 + HCl → C2H3Cl
Vậy pư cộng là gì
?

F Phản ứng cộng là phản ứng
trong đó phân tử hợp chất hữu
cơ kết hợp với phân tử khác
tạo thành phân tử mới.
3. Phản ứng tách


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Hoạt động 3: 10’
Phản ứng tách
Giáo viên lấy thí
dụ.
Phản ứng tách là
gì ?

Thí dụ 1
Học sinh quan sát thí dụ và
trả lời khái niệm
- Phản ứng tách là phản
ứng trong đó hai hay nhiều
nguyên tử bị tách ra khỏi
phân tử hợp chất hữu cơ

CH2 CH2


H+,170oC

H OH

CH2=CH2 + H2O
Thí dụ 2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
+H2

CH2=CH-CH2-CH3
+H2

F Phản ứng tách là phản ứng
trong đó hai hay nhiều nguyên
tử bị tách ra khỏi phân tử hợp
chất hữu cơ.
Các phản ứng hoá học
II. Đặc điểm của phản ứng
trong hữu cơ thường xảy ra hoá học trong hoá học hữu
chậm.

Do các liên kết trong phân
tử các chất hữu cơ ít phân
Hoạt động 4: 10’ cực nên khó phân cắt.
Phản ứng hữu cơ thường
đặc điểm của
phản ứng hoá học thu được nhiều sản phẩm.
hữu cơ
Do các liên kết có độ bền

tương tự nhau nên trong
Giáo viên mô tả
cùng một điều kiện có thể
các thí dụ trong
phân cắt nhiều liên kết.
sách giáo khoa.
Học sinh nhận xét

1. Các phản ứng hoá học trong
hữu cơ thường xảy ra chậm.
2. Phản ứng hữu cơ thường thu
được nhiều sản phẩm.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

và đưa ra nhận
xét về đặc điểm
phản ứng hoá học
hữu cơ.
Nguyên nhân của
các đặc điểm đó.
Hoạt động 5: 5’ Củng cố
Làm bài tập 2 sách giáo khoa: Chọn kết luận đúng: 1. B; 2. D; 3. A
* Dặn dò
- Làm bài tập sách giáo khoa và sách bài tập.
- Chuẩn bị nội dung tiết luyện tập.




×