Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.43 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

BÀI 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng.
- Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính
chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng , viết được CTCT các
đồng phân ứng với CTPT cho trước.
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ
sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8, học sinh đọc bài trước.
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

NỘI DUNG


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

Hoạtđộng1. Viết CTCT
của hợp chất có CTPT
Học sinh viết , giáo viên
là :
cùng cả lớp kiểm tra lại.


CH4, C2H4, C2H6O.

I. Công thức cấu tạo:
1. Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn
thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các
nguyên tử trong phân tử.
2. Các loại CTCT: 2 loại:

Nêu khái niệm về
a. Công thức khai triển: Biểu diễn trên mặt
CTCT cho thấy thứ tự liên
CTCT ?
phẳng giấy tất cả các liên kết giữa các nguyên
kết và cách liên kết giữa các
tử. H H
nguyên tử trong phân tử.
VD: C2H6 : H - C - C - H
H H
H H H
C3H6
Hoạt động 2Cho học
sinh quan sát các mô
hình cấu tạo của các
phân tử CH4, C3H8.

H-C-C=C-H
H
H H

C2H6O


H - C - C - OH
H H

Từ các khái niệm mới
được học về CTCT khai
triển, CTCT thu gọn và
thu gọn nhất hãy biểu
diễn CT thu gọn nhất
của CH3-CH2-CH2-CH2OH ?

b. Công thức CT thu gọn:
* Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng
liên kết với một nguyên tử C được viết thành
1 nhóm.
* Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên
tử C và với nhóm chức (mỗi đầu đoạn thẳng
hoặc điểm gấp khúc là 1 cacbon, không biếu
thị số nguyên tử H liên kết với cacbon)
VD: C2H6 : CH3-CH3 hoặc
C3H6 : CH3-CH=CH2 hoặc

Hoạt động 3: Nội dung
của thuyết cấu tọa hóa

C2H5OH : CH3-CH2-OH hoặc

OH



GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

học

II. Thuyết cấu tạo hóa học:
1. Nội dung: Gồm 3 luận điểm:
a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu
cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó
gọi là cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên
kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra
một chất khác.
Vd: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT

Hoạt động 4. Dựa vào
thuyết cấu tạo hóa học
vừa học, hãu viết các
CTCT
của
CTPT
C3H8O ?

CH3-CH2OH

CH3-O-CH3

Etanol, t0s= 78,30C

Dimetylete,t0s=-230C


Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.
b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu
cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon
không những có thể liên kết với nguyên tử của
nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với
nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không
vòng, nhánh, không nhánh)
Vd:
CH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh.
CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh.
CH2 - CH2 : vòng.
CH2
c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất phụ
thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số
lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ
tự liên kết các nguyên tử).
Vd:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

* Khác về loại nguyên tử :
CH4

CCl4

t0s = -1620C
Hoạt động5. Nêu ý
nghĩa của thuyết cấu
tạo hóa học ?


Trong nước: Không tan.
Đốt trong O2:

Cháy .

t0s = 77,50C
Không tan.
Không cháy .

* Cùng CTPT, khác CTCT:
CH3-CH2OH

CH3-O-CH3

Etanol, t0s= 78,30C

Dimetylete,t0s=-230C

Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.
* Khác CTPT, tương tự về CTCT:
Học sinh viết, giáo viên và CH3-CH2OH
và CH3-CH2-CH2OH
cả lớp kiểm tra lại .
t0s= 78,30C
t0s= 97,20C
Thuyết CTHH giúp giải
Tan tốt,+ Na tạo H2. Tan tốt,+ Na tạo H2.
thích hiện tượng đồng đẳng,
đồng phân.

2. Ý nghĩa: Thuyết CTHH giúp giải thích hiện
tượng đồng đẳng, đồng phân.

V.Củng cố và dặn dò: Học bài và đọc phần còn lại của bài chuẩn bị cho tiết sau.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng.
- Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính
chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng , viết được CTCT các
đồng phân ứng với CTPT cho trước.
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ
sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8, học sinh đọc bài trước.
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu khái niệm CTCT và phân loại ? So sánh ý nghĩa của CTPT và CTCT?
2. Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học ?
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS


NỘI DUNG

Hoạt động1. Hãy nhận * Trong các dãy, phân tử III. Đồng đẳng, đồng phân:
xét các dãy chất (1), các chất hơn kém nhau một
1. Đồng đẳng:
(2), (3) có trong ví dụ ? hoặc vài nhóm CH2.
a. Ví dụ: Ta các dãy hidrocacbon sau:
* Trong các dãy các chất có
cấu tạo tương tự nhau.
(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10...


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10...
Học sinh nêu và giáo viên (3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH...
đúc kết lại.
(1), (2), (3) được gọi là
(1), (2), (3) : là các dãy đồng đẳng.
các dãy đồng đẳng, vậy
b. Khái niệm: Những hợp chất có thành
khái niệm đồng đẳng là
phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
gì?
nhóm CH2 , nhưng có tính chất hóa học
tương tự nhau là những chất đồng đẳng,
chúng họp thành dãy đồng đẳng
III. Đồng phân:
Học sinh nêu và giáo viên a. Ví dụ:

Hoạt động 2. Dựa vào
đúc kết lại.
ví dụ của giáo viên ở
CH3-CH2OH
CH3-O-CH3
bên, hãy nêu khái niệm
Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C
đồng phân ?
Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.
Hai chất trên có cùng CTPT, khác về CTCT
Cho một vài ví dụ các
nên chúng có tính chất hóa học khác nhau ,
chất là đồng phân của Học sinh nêu và giáo viên
ta gọi chúng là các đồng phân của nhau.
kiểm tra lại.
nhau ?
b. Khái niệm: Những hợp chất khác nhau
nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất
đồng phân của nhau.
* Có nhiều loại đồng phân :
- Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về
bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức,
mạch cacbon )
- Đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí
không gian)
IV. Liên kết hóa học:
- Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu
cơ là liên kết CHT, gồm liên kết δ và liên



GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

kết Л.
- Sự tổ hợp của liên kết δ và Л tạo thành
liên kết dôi hoặc ba (liên kết bội).
1. Liên kết đơn: (δ)

Hoạt động 3. Liên kết
CHT là gì ? Cho ví dụ ?

- Do 1 cặp electron tạo thành, được biểu
diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Liên kết δ bền.

2. Liên kết đôi: (1δ và 1Л)
Hoạt động 4 Viết các
đồng phân của chất có
- Do 2 cặp electron tạo thành, được biểu
CTPT là :
Học sinh nêu và giáo viên diễn bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
kiểm tra lại.
- C3H6.
- Gồm 1δ bền và 1Л kém bền.
- C4H8.

- Bốn nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử
cacbon có liên kết đôi nằm trong cùng một
mặt phẳng của 2 nguyên tử cacbon đó.

- C4H10O.


3. Liên kết ba: (1δ và 2Л)
- Do 3 cặp electron tạo thành, được biểu
diễn bằng 3 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Gồm 1δ bền và 2Л kém bền.
- Hai nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử
cacbon có liên kết ba nằm trên đường thẳng
nối 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba đó.

Hoạtđộng 5 Viết CTTQ
của dãy đồng đẳng của
C6H6, CH4N ?

* Các liên kết đôi và ba gọi là liên kết bội.

V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 4/ 101 tại lớp.
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8/101. 102 SGK và học bài cũ, đọc bài mới.



×