Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.68 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

BÀI 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.

I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Nắm được các loại công thức và ý nghĩa của mỗi loại công thức.
- Thiết lập được CTPT theo : %(m) các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất và
lập trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
- Biết cách xác định khối lượng mol phân tử, tên hợp chất từ đó xác định được CTĐGN
và CTPT.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định
tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân
tử.
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ
sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Một số bài tập dạng lập CTPT.
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1: Công
thức đơn giản nhất là


HOẠT ĐỘNG HS

NỘI DUNG
I. Công thức đơn giản nhất:



1. Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị
tỷ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên
Để lập CTĐGN ta lập biểu
tố có trong phân tử.
thức tính tỷ lệ tối giản nhất
Từ định nghĩa về về số nguyên tử các nguyên 2. Cách thiết lập CTĐGN: Hợp chất chứa C,
CTĐGN hãy nêu cách


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

lập CTĐGN của một tố trong phân tử.
chất hữu cơ ?

H, O có dạng CxHyOz.
* Để lập CTĐGN ta lập:
x : y : z = n C : nH : nO
= mC/12 : mH/1 : mO/16
= %(m)C/12 : %(m)H/1 : %(m)O/16
* Sau đó biến đổi thành tỷ lệ tối giản.

Hoạt động 2. Cho các
* VD : CH4, C2H6O, C6H6,
ví dụ CTPT hợp chất
C6H12O6...
hữu cơ ? từ đó nêu
định nghĩa về CTPT ? * CTPT là công thức biểu
thị số lượng nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong phân

tử.

II. Công thức phân tử:
1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số
lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.
2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:
- Số nguyên tử của các nguyên tố trong CTPT
là số nguyên lần trong CTĐGN.
- Trong nhiều trường hợp , CTĐGN chính là
CTPT.
- Một số chất có CTPT khác nhau, nhưng có
cùng CTĐGN.
2. Cách lập CTPT hợp chất hữu cơ:
a. Dựa vào %(m) các nguyên tố:

a. Áp dụng công thức tính
% các nguyên tố ta có:
%C = 12mCO2.100%/44a
= 54,55%.
%H = mH2O.100%/9a

CxHyOz ------> xC + yH + zO
M(g)
100%

12,0x(g) 1,0y(g) 16,0z(g)
%C

%H


%O

Ta có tỷ lệ:
M/100=12,0x/%C=1,0y/%H=16,0z/%O


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

= 9,09%.

b. Thông qua CTĐGN:

%O = 36,36%.

Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.

b. Có dX/kk = 3,04

Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng
mol phân tử M.

→ MX = 88.
C1: Theo % ta có
88/100 = 12,0x/54,55
→ x = 4.
88/100 = 1,0y/9,09
→ y = 8.
Ta có MX = 88 → z = 2.
CTPT là C4H8O2.


c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm
cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 --> xCO2 +
(A)

y/2H2O

Ta có 1/nA = x/nCO2 = y/2nH2O


12x + y + 16z = MA

Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.

C2: Theo CTĐGN:
nC : nH : nO =

III. Bài tập áp dụng:

Hoạt động 3. Từ các 54,55/12: 9,09/1 : 36,36/16
Có hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy
cách lập CTPT đã = 4,55 : 9,09 : 2,27
hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO 2
được học hãy làm bài
và 0,72 gam nước.
=2:4:1
tập áp dụng bên ?
a. Tính %(m) các nguyên tố C, H, O.

→ CTĐGN là (C2H4O)n
Với MX = 88 nên n = 2
Vậy CTPT là C4H8O2.
C3: Theo khối lượng sản
phẩm cháy:
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2
-->xCO2+ y/2H2O
nX = 0,88/88 = 0,01 mol.

b. Cho tỷ khối hơi của X so với không khí là
3,04, hãy lập CTPT X theo 3 cách.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

nCO2 = 1,76/44 = 0,04 mol.
nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol.
Theo phương trình phản
ứng cháy ta có:
1/0,01 = x/0,04 = y/2.0,04
nên : x = 4 ; y = 8
Với 12x + y + 16z = 88
ta có z = 2.
CTPT X là C4H8O2.

V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/95 SGK tại lớp.
- Làm bài tập 2,3,4,5,6/95 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau.




×