HÓA HỌC 11 CƠ BẢN
§ 14: BÀI THỰC HÀNH 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric và muối nitrat.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành.
- Cách nhận biết một số loại phân bón.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
• Ống nghiệm.
- Nút cao su.
• Kẹp gỗ.
- Đèn cồn.
• Giá thí nghiệm.
- Bông gòn.
• Kẹp sắt.
- Chậu cát.
- Hoá chất:
• Dung dịch HNO3 68% và 15%.
- Than.
• Đồng lá.
- (NH4)2SO4.
• Dung dịch NaOH.
- KCl.
• KNO3 tinh thể.
- Ca(HPO4)2.
• Dung dịch AgNO3.
- Quỳ tím.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HÓA HỌC 11 CƠ BẢN
Hoạt động 1 Giáo viên
giới thiệu mục đích yêu
cầu thí nghiệm.
I. Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
Hương dẫn cách tiến hành
thí nghiệm.
Chú ý yêu cầu an toàn,
chính xác. Hoá chất lấy
với lượng nhỏ, đủ dùng.
Thận trọng trong các thí
nghiệm với HNO3 đặc.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 1
tính oxi hoá của axit
Học sinh tiến hành thí
nitric.
nghiệm như hướng dẫn.
Yêu cầu học sinh tiến
hành thí nghiệm như
hướng dẫn.
Sau khi tiến hành xong thí
nghiệm thì ngâm ống
nghiệm ngay vào cốc xút
đặc để hấp thụ hết NO2.
Hoạt động 3 Thí nghiệm 2
Tính oxi hoá của muối
kali nitrat nóng chảy.
Chú ý cẩn thận không lấy
1. Thí nghiệm 1 Tính oxi
hoá của axit nitric đặc và
loãng
Cho 1ml dung dịch HNO3
68% vào ống nghiệm 1.
Cho 1ml dung dịch HNO3
15% vào ống nghiệm 2.
Cho là đồng vào 2 ống
nghiệm và đậy bằng bông
tẩm xút. Đun nhẹ ống
nghiệm thứ 2. Quan sát và
giải thích hiện tượng.
2. Thí nghiệm 2 Tính oxi
hoá của muối kali nitrat
nóng chảy
Lấy một ống nghiệm sạch,
HÓA HỌC 11 CƠ BẢN
lượng hoá chất nhiều sẽ
gây nổ.
khô cặp vào giá. Đặt giá
sắt vào chậu cát rồi cho
một lượng nhỏ KNO3 vào
Học sinh tiến hành thí ống nghiệm và đun. Đun
đến khi có bọt khí bắt đầu
nghiệm như hướng dẫn.
xuất hiện thì dùng kẹp sắt
cho một mẩu than nóng
đỏ vào ống nghiệm chứa
KNO3 nóng chảy. Quan
sát hiện tượng và giải
thích.
3. Thí nghiệm 3
Hoà tan các mẩu phân bón
trong các ống nghiệm
chứa 4-5ml nước.
a. Phân đạm amoni sunfat
Hoạt động 4 Thí nghiệm 3
Phân biệt một số loại
phân bón hoá học.
Phân đạm amoni.
Lấy 1ml dung dịch của
mỗi loại phân bón cho vào
ống nghiệm riêng. Cho
vào mỗi ống 0,5ml dung
dịch NaOH và đun nóng
nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm
nào có khí thoát ra làm
xanh quỳ tím ẩm là amoni
sunfat.
Học sinh tiến hành thí
Quan sát và giải thích.
nghiệm theo hướng dẫn
b. Phân kali clorua và
phân supephotphat kép
Lấy 1ml dung dịch pha
HÓA HỌC 11 CƠ BẢN
Phân kali clorua và supe
photphat kép.
chế của kali clorua vào
một ống nghiệm và của
supephotphat vào ống
nghiệm khác. Nhỏ vài giọt
dung dịch AgNO3 vào
từng ống. Phân biệt hai
loại phân bón trên bằng
cách quan sát hiện tượng
ở mỗi ống. Giải thích.
II. Viết tường trình
Hoạt động 5 Viết tường
trình.
Hoạt động 6 Vệ sinh
phòng thí nghiệm.
HÓA HỌC 11 CƠ BẢN
Hoạt động 7 Giáo viên
nhận xét buổi thực hành.
3. Dặn dò
- Xem lại các nội dung kiến thức và bài tập chương II để làm bài kiểm tra một
tiết số 2.