Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.79 KB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ HỒNG NHUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ HỒNG NHUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Phương Hảo

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện công tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
- Chi nhánh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Nhung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Quản
lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Phương Hảo.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu

thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương
trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Nhung


iii
MỤC LỤC
LỜI

CAM

ĐOAN

........................................................................................................i

LỜI

ƠN...............................................................................................................i

CẢM
MỤC

LỤC ................................................................................................................. iii DAN
H MỤ C VIẾ T TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii
DANH


MỤC

CÁC

HÌNH

..........................................................................................x

MỞ

ĐẦU

.....................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1

đề

2.
Mục
tiêu
cứu................................................................................................5
3.
Đối
tượng


phạm
..........................................................................5
4.
Ý
nghĩa
khoa
học
..........................................................................6

tài
nghiên

vi

nghiên

cứu

của

nghiên

cứu

5.
Bố
cục
của
................................................................................................6


luận

văn

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO
ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
....7
1.1 Một số lý luận về tài sản đảm bảo và bảo đảm tiền vay tại ngân hàng
thương
mại ....................................................................................................................7
1.1.1
Tài
sản
bảo..................................................................................................7
1.1.2
Bảo
đảm
tiền
vay
....................................................9

tại

ngân

hàng

đảm
thương


mại

1.2 Lý luận về bảo đảm cho vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại ...........
13
1.2.1 Khái niệm về bảo đảm cho vay bằng tài sản .................................................
13
1.2.2 Sự cần thiết phải có đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 14
1.2.3 Các hình thức bảo đảm cho vay bằng tài sản ................................................
14
1.2.4 Nội dung bảo đảm cho vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại ..........


16

iv

1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến bảo đảm tiền vay bằng tài sản của ngân
hàng
thương mại .................................................................................................... 20
1.3 Kinh nghiệm đảm bảo cho vay bằng tài sản ở một số ngân hàng trong và
ngoài
nước ............................................................................................................... 22
1.3.1 Kinh nghiệm bảo đảm cho vay bằng tài sản của một số ngân hàng nước
ngoài .......................................................................................................................... 23


v
1.3.2 Kinh nghiệm đảm bảo tiền vay bằng tài sản ở một số chi nhánh ngân
hàng

thương mại tại Việt Nam.............................................................................. 24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.................................................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................
28
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 28
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 28
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................
28
2.2.2 Phương pháp tổng hợp thông tin ....................................................................
28
2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................
28
2.3 Tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................
31
2.3.1 Tiêu chí đánh giá ............................................................................................. 31
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................
32
2.3.3 Thang đo đánh giá công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản .........................
33
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM

-

CHI

NHÁNH


THÁI

NGUYÊN

........................................................................... 37
3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.........................................................................................
37
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................
37
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng........................................................................
38
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..............................................
39
3.2 Thực trạng về công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng
TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............................


vi
44
3.2.1 Các chính sách đảm bảo tiền vay bằng tài sản của Ngân hàng TMCP Đầu

và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên .........................................
44
3.2.2 Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng .........................................
45
3.2.3 Xác định hình thức bảo đảm tài sản ...............................................................
48
3.2.4 Xác nhận các giấy tờ chứng minh cho tài sản đảm bảo...............................

51
3.2.5 Thẩm định tài sản đảm bảo............................................................................. 54
3.2.6 Giám sát, kiểm tra tài sản bảo đảm ................................................................
57
3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác bảo đảm cho vay bằng
tài sản của BIDV chi nhánh Thái Nguyên
.......................................................... 58


vi
i
3.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ................................................................................
58
3.3.2 Nhóm nhân tố bên ngoài................................................................................. 62
3.4 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng và nhân viên ngân hàng.....................
64
3.4.1 Kết quả khảo sát khách hàng ..........................................................................
65
3.4.2 Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng ..........................................................
69
3.5 Đánh giá chung hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng
BIDV
chi nhánh Thái Nguyên................................................................................... 75
3.5.1 Kết quả đạt được ............................................................................................. 75
3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 76
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN
VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN

VIỆT


NAM

-

CHI

NHÁNH

THÁI

NGUYÊN................................................... 79
4.1 Định hướng phát triển của ngân hàng đến năm 2020 .....................................
79
4.1.1 Định hướng chung........................................................................................... 79
4.1.2 Định hướng trong công tác cho vay và bảo đảm tiền vay của ngân hàng ...
79
4.1.3 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 81
4.2 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo tại BIDV chi
nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 83
4.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp................................................................................... 83
4.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...........................................................
84
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin về bảo đảm tiền vay ....................................
85
4.2.4. Áp dụng các hình thức bảo đảm tiền vay linh hoạt, an toàn .......................
87
4.2.5 Thành lập bộ phận chuyên định giá tài sản bảo đảm ....................................
88

4.2.6 Thường xuyên kiểm tra, thực hiện đánh giá lại tài sản.................................
88


vi
4.2.7 Tiến trình triển khai giải pháp ........................................................................
ii
89
4.3. Kiến nghị............................................................................................................ 90
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................
90
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................
92
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam..........................
92
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 95
PHỤ LỤC................................................................................................................. 97


ix


vii
DAN H MỤ C VI ẾT TẮ T


vii
BA : Ngân
AC hàng

Nông
BĐ nghiệp
TV và
Hợp
NH tác xã
TM Nông
nghiệp
TCT Thái
D Lan
TM : Bảo
đảm
CP tiền
TSĐ vay
B

: Ngân
hàng
thương
mại
: Tổ
chức
tín
dụng
:
Thươn
g mại
cổ
phần
: Tài
sản

đảm
bảo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ........................................................... 29

Bảng 2.2:

Thang đo đánh giá khách hàng ..................................................... 33

Bảng 2.3:

Thang đo khảo sát nhân viên chi nhánh ....................................... 35

Bảng 3.1:

Kết quả huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên trong
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................... 40

Bảng 3.2:

Các chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn của BIDV CN Thái Nguyên ..... 42

Bảng 3.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Thái Nguyên........ 43


Bảng 3.4:

Kết quả tiếp nhận hồ sơ tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ......... 46

Bảng 3.5:

Số lượng hồ sơ của các hình thức cho vay bảo đảm bằng tài sản tại
BIDV chi nhánh Thái Nguyên...................................................... 48

Bảng 3.6:

Giá trị khoản vay của các hình thức cho vay bảo đảm bằng tài sản
tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên................................................. 49

Bảng 3.7:

Các loại giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo theo quy định của
BIDV chi nhánh Thái Nguyên...................................................... 51

Bảng 3.8:

Các sai sót về giấy tờ chứng minh TSĐB của khách hàng tại BIDV
chi nhánh Thái Nguyên ................................................................ 54

Bảng 3.9:

Công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại BIDV CN Thái Nguyên 56

Bảng 3.10: Công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo tại BIDV chi nhánh

Thái Nguyên ................................................................................. 57
Bảng 3.11: Số lượng cán bộ tiến hành thu thập thông tin về TSĐB tại
Chi nhánh
............................................................................................. 58
Bảng 3.12: Các hoạt động nâng cao ý thức đạo đức của cán bộ tín dụng
năm
2017............................................................................................... 59
Bảng 3.13: Kết quả kỷ luật đối với cán bộ có hành vi gian lận trong cho vay
có tài sản đảm bảo
................................................................................... 61
Bảng 3.14: Đặc điểm đối tượng khách hàng khảo sát .................................... 65
Bảng 3.15: Đánh giá của khách hàng về nhân viên ngân hàng....................... 65
Bảng 3.16: Đánh giá của khách hàng về các hình thức đảm bảo tiền vay...... 67


ix
Bảng 3.17: Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay có tài sản
đảm bảo của ngân hàng ................................................................ 68
Bảng 3.18: Đặc điểm đối tượng nhân viên khảo sát ....................................... 69
Bảng 3.19: Đánh giá của nhân viên về công tác tiếp nhận hồ sơ tài sản đảm
bảo của ngân hàng
............................................................................... 70
Bảng 3.20: Đánh giá của nhân viên về sử dụng các hình thức đảm bảo của
ngân hàng
.............................................................................................. 71
Bảng 3.21: Đánh giá của nhân viên về công tác xác nhận giấy tờ chứng minh
tài sản đảm bảo của ngân hàng ..................................................... 72
Bảng 3.22: Đánh giá của nhân viên về công tác thẩm định tài sản đảm bảo của
ngân hàng...................................................................................... 73
Bảng 3.23: Đánh giá của nhân viên về công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm

bảo của ngân hàng ........................................................................ 74
Bảng 4.1:

Mục tiêu huy động vốn của Agribank BK ................................... 82

Bảng 4.2:

Mục tiêu dư nợ của BIDV Thái Nguyên ...................................... 82

Bảng 4.3:

Mục tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của BIDV Thái Nguyên............ 83

Bảng 4.4:

Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................ 83

Bảng 4.5:

Tiến trình triển khai các giải pháp đề xuất ................................... 89


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên .......................
38
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả cho vay tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2015-2017 ...................................................................................... 41
Hình 3.3. Sơ đồ trình tự tiếp nhận hồ sơ ........................................................ 46
Hình 3.4. Sơ đồ quy trình thẩm định tài sản của BIDV chi nhánh Thái Nguyên

55


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong các hoạt động của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị
tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng đồng thời đây cũng là
nghiệp vụ ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của một ngân
hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên
nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách
cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế (Trần
Thị Thu Hương, 2016). Một khoản vay dù được đánh giá tốt nhưng vẫn hàm chứa
một mức độ rủi ro nhất định, nằm ngoài khả năng phân tích và giám sát của ngân
hàng. Chính vì vậy, một trong số các nguyên tắc cơ bản của hoạt động cho vay,
ngoài việc thẩm định đánh giá khách hàng và tính hiệu quả của dự án đầu tư là cho
vay có tài sản bảo đảm (Trần Công Sinh, 2014). Nguyên tắc có tài sản bảo đảm
trong cho vay không những nâng cao ý thức trách nhiệm của việc sử dụng có hiệu
quả vốn vay, ý thức trả nợ đúng hạn của khách hàng mà còn là “sợi dây bảo hiểm”
của Ngân hàng phòng khi khách hàng xảy ra rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho ngân hàng. Do đó, dù hiện nay hoạt động ngân hàng trên thế giới rất phát
triển, nhưng nguyên tắc bảo đảm tín dụng vẫn được duy trì và tôn trọng. Việc cấp tín
dụng sẽ cảm thấy yên tâm hơn rất nhiều nếu nó được bảo đảm bằng tài sản, nhất là
các loại tài sản có tính thanh khoản và giá trị cao.
Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng một vai trò rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại trong đó có Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện vấn đề bảo đảm tiền vay
bằng tài sản tại Chi nhánh vẫn còn một số khó khăn, vướng mắc như tài sản đảm bảo
tiền vay tại ngân hàng ít khi được theo dõi chính xác sự thay đổi, biến động (ngoại

trừ tài sản cầm cố bằng chứng khoán). Mức độ hiểu biết cụ thể về chứng khoán của
cán bộ tín dụng chi nhánh còn thấp; công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo
chưa nghiêm ngặt; cán bộ tín dụng chưa định giá chính xác giá trị thực tế của tài
sản... Từ


2
đây dẫn đến phát sinh nhiều khoản nợ khó đòi; giá trị tài sản đảm bảo giảm sút
nhanh chóng không đủ để bù đắp khoản vay, tỷ lệ nợ quá hạn không có tài sản đảm
bảo gia tăng (năm 2017 tăng 2,1% so với năm 2016, đồng thời năm 2017 cũng tăng
1,2% so với năm 2015). Vì vậy, hoàn thiện công tác cho vay đảm bảo bằng tài sản
tại BIDV Thái Nguyên cần phải được thực hiện như một biện pháp tạo đà để đẩy
nhanh tiến trình lành mạnh hoá hoạt động tài chính của các ngân hàng. Chính vì các
lý do đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay
bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên” với mong muốn góp phần hoàn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản
bảo đảm tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.
* Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đã có nhiều tác giả thực hiện các công trình nghiên cứu về hoạt động đảm bảo
cho vay tại ngân hàng thương mại theo nhiều góc độ khác nhau, Những công trình
này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về đảm bảo cho
vay và các giải pháp tổ chức, hoàn thiện hoạt động đảm bảo cho vay tại các ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng như đảm bảo cho vay có
phạm vi nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực nên mỗi nghiên cứu chỉ
khai thác được một khía cạnh của hoạt dộng này mà chưa bao quát hết vấn đề
nghiên cứu. Trong phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận được cho đến nay, có những
nghiên cứu điển hình như sau:
Tác giả Nguyễn Công Sinh (2014) thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện công tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Hải Châu”. Trong nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về

hoạt động bảo đảm tiền vay tại NHTM; Thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng
BĐTV tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hải Châu, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong công tác BĐTV trong thời gian qua tại Chi nhánh. Những
nguyên nhân xuất phát từ: năng lực của cán bộ tín dụng hạn chế; quy trình cho vay
không chặt chẽ; cơ sở hạ tầng không đồng bộ... Từ những nguyên nhân này, tác giả
đã đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hải Châu như: nâng cao chất lượng cán bộ; đa dạng các


3
hình thức đảm bảo tiền vay; giám sát chặt chẽ tình hình tài sản đảm bảo. Tuy nhiên,
tác giả nghiên cứu chung chung công tác bảo đảm tiền vay mà không đi sâu phân
tích hoạt động BĐTV bằng tài sản.
Tác giả Bùi Thị Nga (2014) thực hiện nghiên cứu “Thế chấp tài sản - biện pháp
đảm bảo tiền vay qua thực tiễn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt
Nam". Bằng việc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như: Thông kế, so sánh, phân
tích, tổng hợp, tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn của pháp luật về
thế chấp tài sản trong hoạt động cho vay của NHTM và thực tiễn áp dụng tại
NHTMCP Hàng hải Việt Nam: khái niệm, đặc điểm, thực tiễn áp dụng, từ đó chỉ ra
những bất cập của pháp luật Việt Nam về thế chấp tài sản trong hoạt động cho vay
của NHTM và đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về thế
chấp tài sản trong hoạt động cho vay của NHTM cũng như đối với NHTMCP Hàng
hải Việt Nam. Nghiên cứu bổ sung nguồn tài liệu giúp ban lãnh đạo NHTMCP Hàng
hải Việt Nam hoàn thiện hoạt động cấp tín dụng song tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu
hoạt động thế chấp tài sản mà còn nhiều hình thức bảo đảm cho vay khác như: cấm
cố; đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba; đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn
vay tác giả chưa đề cập đến.
Nghiên cứu "Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín
dụng" của tác giả Lê Thu Thủy (2006). Nội dung nghiên cứu, tác giả đã đề cập một
cách có hệ thống các biện pháp bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng (TCTD),

chỉ ra những thiếu sót và hướng khắc phục, hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay
của các TCTD, có so sánh với các biện pháp bảo đảm tiền vay của các nước trên thế
giới, như: Nhật Bản, Liên bang Nga, Pháp, Mỹ... Các biện pháp đảm bảo tiền vay
được Lê Thu Thủy nêu ra trong nghiên cứu gồm: Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng
tài sản:Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay; Bảo lãnh bằng tài sản của
bên thứ ba; Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay) và Biện pháp bảo đảm tiền
vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (Tổ chức tín dụng chủ
động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản; Cho vay
không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ; Cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay
có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội).


4
Tác giả Trần Thị Thu Hương (2016), nghiên cứu về “Cho vay dựa trên tài sản
đảm bảo là tài sản trí tuệ- Cơ hội, thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam”. Nội dung chính của nghiên cứu, tác giả đề cập những vấn đề sau: Khái quát
chung về tài sản trí tuệ; Lợi ích từ việc cho vay đảm bảo bằng tài sản trí tuệ; Rủi ro
của việc sử dụng tài sản trí tuệ làm tài sản đảm bảo; Giải pháp cho việc sử dụng tài
sản trí tuệ làm tài sản đảm bảo. Nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa giúp các
NHTM đưa ra quyết định cho vay cũng như quản trị phù hợp với loại tài sản đặc
thù. Tuy nhiên, việc sử dụng tài sản trí tuệ như một tài sản đảm bảo để vay vốn NH
chỉ mới xuất hiện và đang phát triển thời gian gần đây tại một số nước trên thế giới
nên nghiên cứu không có giá trị ứng dụng cao đối với nước ta.
Tác giả Nguyễn Ngọc Thúy (2012) trong nghiên cứu “Hoàn thiện công tác bảo
đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy”. Nghiên cứu làm rõ tính tất yếu của việc hoàn
thiện công tác bảo đảm bằng tài sản trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại Việt Nam. Thực hiện phân tích thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Cầu Giấy, đánh giá kết quả đạt được và rút ra nguyên nhân của những tồn tại trong

việc cho vay có tài sản đảm bảo. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện công tác bảo đảm bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy. Nghiên cứu thực hiện khá toàn
diện về công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tuy nhiên do thời gian nghiên cứu
cách đây nhiều năm nên nghiên cứu không đáp ứng được tính thực tiễn.
Sau khi nghiên cứu các công trình đã công bố có liên quan đến hoạt động bảo
đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại, tác giả nhận thấy các giải pháp
khả thi trong việc hoàn thiện công tác cho vay bằng tài sản đảm bảo mà luận văn có
thể áp dụng để như: Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng; Sử dụng linh hoạt các
biện pháp đảm bảo tiền vay; giảm sát chặt chẽ tài sản đảm bảo khoản vay...
Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề bỏ ngỏ mà luận văn tiếp tục nghiên cứu để hoàn
thiện công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên gồm:


5
- Nghiên cứu các nội dung của đảm bảo tiền vay bằng tài sản: Thiết lập hồ sơ
tài sản đảm bảo; Xác định hình thức bảo đảm; Xác nhận các giấy tờ chứng minh tài
sản; Thẩm định tài sản đảm bảo; Giám sát, kiểm tra tài sản đảm bảo.
- Nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo tiền vay bằng
tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo tại BIDV - chi nhánh Thái Nguyên, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng phát triển
ổn định, hạn chế các khoản cho vay khó đòi.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo đảm tiền vay
tại ngân hàng thương mại.

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Tìm ra nguyên nhân và xác định yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm
tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản bảo
đảm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Các nội dung đảm bảo cho vay có TSBĐ
của BIDV - chi nhánh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại BIDV - chi nhánh Thái Nguyên.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp trong giai đoạn 20152017.


6
+ Số liệu sơ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu sơ cấp (số liệu mới) được thu
thập thông qua phỏng vấn trực tiếp năm 2017.
- Về nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu các nội dung của bảo đảm
cho vay bằng tài sản trong hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Thái Nguyên
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý
luận về đảm bảo cho vay bằng tài sản tại hệ thống các ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý thuyết, luận văn đã phân tích đánh giá
được thực trạng công tác đảm bảo cho vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó, để xuất các giải pháp góp
phần hoàn thiện công tác này tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, luận văn còn là tài liệu tham khảo có giá trị giúp ban lãnh đạo

BIDV - chi nhánh Thái Nguyên có được các biện pháp thiết thực để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng đảm bảo bằng tài sản nói riêng, hạn
chế và giảm thiểu các khoản nợ khó đòi của Chi nhánh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài
sản của Ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.


7
Chư ơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Một số lý luận về tài sản đảm bảo và bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương
mại
1.1.1 Tài sản đảm bảo
1.1.1.1. Khái niệm tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo là tài sản mà bên bảo đảm dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ đối với bên nhận bảo đảm (Nghị định 163//2006/NĐ- Chính phủ (29/12/2006) về
giao dịch bảo đảm).
Tài sản đảm bảo tồn tại dưới ba hình thức chủ yếu là vật, giấy tờ có giá và
quyền tài sản; Tài sản đảm bảo là vật như phương tiện giao thông, kim khí đá quý,
máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa; Tài sản đảm bảo là các giấy tờ
có giá như cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được

thành tiền và được phép giao dịch- Tài sản đảm bảo là quyền tài sản như quyền tài
sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền
được nhận bảo hiểm, quyền góp vốn kinh doanh, quyền khai thác tài nguyên, lợi tức
và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố, các quyền tài sản khác. (Từ điển bách khoa
toàn thư mở, 2015).
1.1.1.2 Các loại tài sản đảm bảo
Tài sản bảo đảm là vật; tiền, giấy tờ có giá hoặc quyền tài sản.
Ngoài điều kiện tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm và được phép
giao dịch, nếu phát luật có quy định khác về điều kiện đối với tài sản bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đó (Ví dụ: quy định nhà ở chỉ
được dùng để bảo đảm cho các khoản vay tại một tổ chức tín dụng).
Các tài sản sẽ trở thành tài sản bảo đảm mà không phải thể hiện trong hợp
đồng bảo đảm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác:
- Khoản tiền bảo hiểm trong trường hợp tài sản bảo đảm được bảo hiểm;


8
- Các vật phụ của tài sản bảo đảm trong trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản đó.
Riêng trường hợp người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất thì nhà, công trình
xây dựng khác, rừng trồng, vườn cây và các tài sản khác của người thế chấp gắn liền
với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp nếu có thỏa thuận;
- Quyền yêu cầu thanh toán, tiền hoặc tài sản hình thành từ số tiền thu được từ
việc bán tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh
doanh;
- Các khoản tiền thu được, quyền yêu cầu thanh toán hoặc tài sản khác có được
từ việc mua bán, trao đổi tài sản thế chấp mà không có sự đồng ý của bên nhận thế
chấp, khi bên nhận thế chấp không thực hiện quyền thu hồi thế chấp;
Tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai
Theo Nghị định 163/2006/NĐ-CP thì “Tài sản hình thành trong tương lai là tài
sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao

dịch bảo đảm được giao kết. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản
đã tồn tại vào thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm, nhưng sau thời điểm giao kết
giao dịch bảo đảm mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm”.
Trong trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong
tương lai thì bên bảo đảm có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản bảo đảm.
1.1.1.3 Danh mục tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại
Tài sản cầm cố
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
- Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý,
đá quý.
- Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quyền khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật.
- Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố nếu có thoả thuận.
- Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt nam, tàu bay theo quy định
của cục hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp được cầm cố.
- Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kì phiếu, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu và
các giấy tờ có giá khác.


9
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật được cầm cố.
Tài sản thế chấp
- Quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai theo quy định được thế chấp.
- Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà
ở, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với đất.
- Hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản
thế
chấp thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận hoặc theo pháp luật quy định.
- Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản có vật phụ thì vật phụ cũng

phụ thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản thì vật
phụ chỉ phụ thuộc tài sản thế chấp nêu các bên thoả thuận.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật được thế chấp.
Tài sản đảm bảo của người thứ ba
Tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay
1.1.2 Bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm về bảo đảm tiền vay
Theo quan điểm truyền thống, bảo đảm tiền vay là việc bảo vệ quyền lợi của
người cho vay dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba (Trần Quang Hùng, 2003).
Theo quan điểm này, chỉ khi có tài sản cụ thể thì khoản cho vay mới được
công nhận là có bảo đảm, còn lại thì được coi là không có bảo đảm. Đối với một
khoản cho vay nếu nguồn thu nợ thứ nhất như lợi nhuận, khấu hao hay thu nhập từ
lương, cổ tức... không được thực hiện thì đã có nguồn thứ hai là những tài sản bảo
đảm như
trên.
Theo Bùi Đại Nghĩa (2005), Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được
các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Theo Trần Công Sinh (2014), Bảo đảm tiền vay hay còn gọi là bảo đảm tín
dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay (NHTM) dựa trên cơ sở thế chấp,
cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay (khách hàng) hoặc bảo lãnh của bên
thứ ba.


×