TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
TRỌNG--TP. CẦN THƠ
LỚP BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN NÒNG CỐT NĂM
HỌC 2015 - 2016
Môn
Môn:: Hóa học hữu cơ
Giảng viên: PGS.TS.Phạm Hữu Điển
Bộ môn Hóa hữu cơ – Khoa Hóa học- ĐHSP Hà Nội
E-mail:
CẦN THƠ – 2-4/8/2015
1
NỘI DUNG
Chuyên đề 1: Hóa học lập thể
Chuyên đề 2: Tổng hợp hữu cơ
Chuyên đề 3: Cơ chế phản ứng
1www.themegallery.com
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Nguyễn Văn Tòng. Giáo trình cơ
sở hóa học hữu cơ, tập1 và 2 (2005), tập 3 (2007), NXB ĐHSP.
2. Nguyễn Hữu Đĩnh và CCS. Hóa học hữu cơ 1, 2, 3, NXB GD,
2003- 2012.
3. Trần Quốc Sơn. Giáo trình cơ sở lý thuyết hóa học hữu cơ, NXB
GD, 1987.
4. Đỗ Đình Rãng. Cơ sở hóa học lập thể, NXB ĐHSP, 2005.
5. Hóa học 10, 11, 12, NXB Giáo dục.
6. Trần Quốc Sơn. Hóa học 11 (dành cho lớp chuyên), NXB GD
7. Bài tập hóa hữu cơ – dành cho lớp tập huấn 2015 (nội bộ).
1www.themegallery.com
3
Lớp bồi dưỡng giáo viên nòng cốt – Cần Thơ – 8/2015
Chuyên đề 1
HÓA HỌC LẬP THỂ
4
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1
I. Lịch sử phát triển của hóa học lập thể
II. Đồng phân quang học
III. Đồng phân hình học
IV. Cấu dạng
V. Hóa học lập thể động
VI. Một số vấn đề về hóa lập thể trong bồi dưỡng HSG THPT
VII. Bài tập
1www.themegallery.com
5
HÓA HỌC LẬP THỂ
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HÓA HỌC LẬP THỂ
I.1. Lược sử
sử::
- Butlerov (1860)
1860): thuyết CTHH
CTHH
hiện tượng đồng phân
phân..
- Arago (1811),
1811), Biot (1813)
1813): tinh thể thạch anh quang
hoạt cấu trúc tinh thể.
thể. 1815:
1815: dung dịch axit tactric
tactric,,
đường … quang hoạt cấu trúc không gian của PT
PT..
- Pasteur (1853)
1853): (+)
(+)--và (-)-Natri amoni tactrat
tactrat..
1www.themegallery.com
6
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HHLT
- Lebel và Van’t Hoff (1874)
1874): thuyết cacbon tứ diện
Cl
Br
H
F
- Van’t Hoff (1874)
1874): axit crotonic có đồng phân hình học
học..
- Bayer (1885)
1885): sức căng góc;
góc; Pitzer (1936)
1936): Ea quay
quay
CD
- Bijvoet (1950)
1950): nhiễu xạ RơnRơn-ghen xđ cấu hình R/S
R/S..
- Ngày nay
nay:: xác định cấu hình bằng các pp vật lý
lý,, hóa học
học,,
tính toán lý thuyết;
thuyết; tổng hợp lập thể …
1www.themegallery.com
7
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HÓA HỌC LẬP THỂ
I.2. Mô hình phân tử:
- MH dạng khối cầu và thanh nối
(MH
“rỗng”,
ball-and-stick
model): R-d-Ө
C: đen, H: trắng, N: xanh, O: đỏ…
- MH dạng khối Stiua-Bligiep (mô
hình “đặc”, space-filling model):
Rvdv-d- Ө
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HÓA HỌC LẬP THỂ
I.3. Các công thức biểu diễn cấu
trúc không gian của phân tử
1. Công thức chiếu Fisơ
Chiếu PT ở 1 vị trí qui ước nhất định
lên MP giấy, sao cho:
- Đường thẳng đứng: mạch cacbon
chính, hướng ra xa người quan
sát.
- Đường nằm ngang : các nhóm thế,
hướng về người quan sát.
- Ở đường thẳng đứng: C có số oxi
hóa cao hơn - ở phía trên. Nếu số
oxi hóa như nhau – nhóm ít cồng
kềnh ở phía trên.
CHO
HO
H
CH2OH
CHO
HO
H
C H 2O H
L -G lix e ra n ® e h it
CÂU HỎI
1. Trong các công thức cho dưới đây, công thức nào
SAI so với qui ước viết công thức chiếu Fisơ?
C2H5
HO
COOH
H
HO
C
H
CH3
C2H5
H3C
H
H5C6
OH
CH3
CH3
OH
C2H5
A
B
C
D
Trả lời:
A, B, C
CÂU HỎI
2. Vì sao khi xoay 90o CTC Fisơ trong mặt phẳng giấy sẽ dẫn
đến công thức cấu trúc của chất đối quang?
CHO
HO
OH
H
CH2OH
HOH2C
CHO
90o
H
A'
A
Trả lời
OH
HOCH2
CHO
HO
C
H
CHO
H
C
OH
CH2OH
180o
H
H
HOCH2
CH2OH
CHO
C
C
HO
CHO
90o
Hệ quả: quay tiếp 90o sẽ trở về công thức ban đầu (đối quang của
đối quang) được phép xoay CTC Fisơ 180o trong MP giấy.
I.3. CÁC CÔNG THỨC LẬP THỂ
2. Công thức phối cảnh:
PT được mô tả trong không gian 3
chiều
Liên kết giữa 2 NT cacbon hướng
theo đường chéo từ trái sang phải
và xa dần người quan sát.
Công thức tứ diện:
CHO
H
OH
CH2OH
D-Glixerandehit
Qui íc:
Híng vÒ ngêi quan s¸t
Xa dÇn ngêi quan s¸t
N»m trªn mÆt ph¼ng tê giÊy
CHO
H
H
H
H
CH2OH
C
HOH2C
OH
OH
CHO
I.3. CÁC CÔNG THỨC LẬP THỂ
OH
3. Công thức Niu-men:
Nhìn PT dọc trục liên kết C-C:
chúng che khuất nhau C ở phía
sau bị khuất = 1 vòng tròn; C ở
phía trước = ở tâm vòng tròn.
Ba liên kết xuất phát từ mỗi C tạo
nên các góc 120o trên mặt phẳng
giấy.
4. Qui tắc chuyển CT chiếu Fisơ
sang CT phối cảnh và Niu-men:
“CT Fisơ tương đương với dạng che
khuất toàn phần của CT phối cảnh
và CT Niu-men”
H
H
H
CHO
CH2OH
OH
H
H
H
CHO
CH2OH
CÂU HỎI
Hãy chuyển công thức chiếu Fiơ sau đây sang công thức phối
cảnh và Niu-men:
COOH
H
Br
OH
H
CH3
Trả lời:
H
Br
OH
H COOH
CH3
H
Br
H
OH
CH3
COOH
HÓA HỌC LẬP THỂ
II.
II. ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
II
II..1.KHÁI NIỆM
NIỆM::
- Ánh sáng phân cực (ASPC) là sóng điện từ dao động trên
một mặt phẳng nhất định,
định, phương truyền
truyền..
- Ánh sáng tự nhiên:
nhiên: tổ hợp của các ASPC, định hướng
theo tất cả các hướng trong không gian
gian,, phương truyền
1www.themegallery.com
15
II. ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
II.
II.1. KHÁI NIỆM
- Chất hoạt động quang học:
học: làm quay mặt phẳng dao
động của ASPC đi một góc []D0 đồng phân quang học
Sơ đồ thí nghiệm của chất hoạt động quang
học
1www.themegallery.com
16
1www.themegallery.com
17
II. 1. KHÁI NIỆM ĐPQH
- Khi nào một chất h/c trở thành ĐP quang học?
học?
Khi hợp chất và ảnh qua gương của nó không trùng khít lên
nhau (tính không trùng vật - ảnh)
ảnh).
1www.themegallery.com
18
VÍ DỤ 1: có cacbon bất đối
Cl
Cl
Br
Br
H
F
H
F
1www.themegallery.com
19
VÍ DỤ 2: không có cacbon bất đối
Hợp chất CH3CH=C=CHCH3 có hoạt động quang học không?
Trả lời:
Có
Lí do: ảnh – vật không trùng nhau.
H3C
C
C
C
C
CH3
H
CH3
H
H
CH3
C
C
H
Đây là nhóm hợp chất allen với số chẵn liên kết đôi liên tiếp
1www.themegallery.com
20
II. ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
II.
II.2. DANH PHÁP
CHO
1. Danh pháp tương đối D-/L
/L--
H
OH
- So sánh với chất chuẩn là D- và L-glixeranđehit
H
OH
CHO
CHO
H
OH
H
CH3
CH2OH
D-Glixeran®ehit
H
CH2OH
L-Glixeran®ehit
OH
CH2OH
D-Glucoz¬
CH2OH
Cl
H
H
D-2-Hi®roxipropanal
CHO
HO
OH
HO
H
CH3
L-2-Cloropropanol
CHO
HO
H
HO
H
H
HO
OH
H
CH2OH
21
L-Glucoz¬
1www.themegallery.com
II.2. DANH PHÁP
2. Danh pháp tuyệt đối R-/S
/S-- Xác định trung tâm không trùng vật - ảnh (TTKTAV),
ví dụ C*
C*abcd
abcd,, abcd
- So sánh độ hơn cấp của các nhóm thế
thế:: dựa vào số
thứ tự của nguyên tử trực tiếp gắn vào TTKTAV
TTKTAV.. Nếu STT
như nhau xét đến nguyên tử tiếp theo
theo,, ưu tiên lần hơn
cấp đầu tiên
tiên;; liên kết đôi hay ba được xem như 2 hay 3
liên kết đơn
đơn..
- Ví dụ
dụ:: C(
C(O
O,H,H)>C(
,H,H)>C(C
C,C,C);
,C,C); CCH < CN < COR < COOH
- Nhìn dọc trục liên kết từ C* đến d: a>b>c theo chiều
kim đồng hồ cấu hình R; ngược lại cấu hình S.
1www.themegallery.com
22
CÁCH XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH TUYỆT ĐỐI
1www.themegallery.com
23
VÍ DỤ
Br
Cl
H
F
a
HO
b
CHO
Hd
CH2OH
c
O>C(O,O,H)>C(O,H,H)>H
Br > Cl > F > H
S
S
1www.themegallery.com
24
CÁCH XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH TUYỆT ĐỐI
• Nếu không có C*: xác định R-/S-
H3C
a
như thế nào?
H
C
C
b'
C
- Bước 1: tìm TTKTAV
CH3
- Bước 2: tìm 4 nhóm liên kết với
a'
H
b
CH3>H
TTKTAV theo 2 cặp: (a,b), (a’,b’),
a
trong đó độ hơn cấp a>b, a’>b’.
CH3
- Bước 3: Chọn vị trí quan sát: gần
a-b (nét liền), xa a’-b’ (nét đứt)
hoặc ngược lại.
- Bước
4:
xác
định
R/S.
Đi
từ
aba’: cùng chiều KĐH là R,
ngược lại là S.
H
CH3
b'
a'
H
b
S
1www.themegallery.com
25