Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

LA01 085 ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa nghiên cứu ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐÀO MINH NGỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH VĂN HÓA QUỐC GIA
TỚI ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VỀ
SỨC HẤP DẪN CỦA TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA:
NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành : KINH TẾ DU LỊCH
Mã số: 62340410

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM TRƯƠNG HOÀNG
TS. HOÀNG THỊ LAN HƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày…. tháng…. Năm 2018
Người hướng dẫn 1

Người hướng dẫn 2

Tác giả luận án



PGS.TS. Phạm Trương Hoàng

TS. Hoàng Thị Lan Hương

NCS. Đào Minh Ngọc


LỜI CẢM ƠN

Xin trân trọng cảm ơn gia đình và những người thân yêu đã luôn động viên và là
điểm tựa cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Trương Hoàng, TS. Hoàng Thị Lan Hương.
Thầy, Cô đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn thầy cô, bạn bè đồng nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, Viện Đào tạo Sau đại học và Khoa Du lịch - Khách sạn vì đã luôn quan
tâm, chia sẻ với tôi những khó khăn trong công việc và trong quá trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

NCS. Đào Minh Ngọc


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ...................................................................1
1.1.1. Về mặt lý luận ........................................................................................... 1
1.1.2. Về mặt thực tiễn ........................................................................................ 3
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...............................................4
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................4
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................5
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ...............................................6
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................6
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................7
1.4. Quy trình và nội dung nghiên cứu ...................................................................7
1.5. Kết cấu của luận án...........................................................................................9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................10
2.1. Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa
ở điểm đến .................................................................................................................10
2.1.1. Tài nguyên du lịch văn hóa ...................................................................... 10
2.1.2. Sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ............................................. 12
2.1.3. Đo lường đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch
văn hóa ở điểm đến............................................................................................. 14
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp
dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa tại điểm đến ................................................. 19
2.2. Khoảng cách văn hóa quốc gia.......................................................................21
2.2.1. Văn hóa quốc gia và sự khác biệt văn hóa quốc gia.................................. 21


2.2.2. Khái niệm khoảng cách văn hóa quốc gia ................................................ 23
2.2.3. Đo lường khoảng cách văn hóa quốc gia .................................................. 24
2.2.4. Đo lường khoảng cách văn hóa quốc gia bằng các chỉ số của Hofstede và
phương pháp của Jackson (2001)........................................................................ 28

2.3. Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến sức hấp dẫn của điểm
đến, của tài nguyên du lịch văn hóa ........................................................................33
2.3.1. Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến các hành vi tiêu dùng
của khách du lịch quốc tế.................................................................................... 33
2.3.2. Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến dự định lựa chọn điểm
đến, lựa chọn tài nguyên du lịch văn hóa ............................................................ 35
2.3.3. Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của khách du
lịch quốc tế về sức hấp dẫn của điểm đến, tài nguyên du lịch.............................. 36
2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa
quốc gia đến đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên
du lịch văn hóa ở điểm đến ......................................................................................47
2.4.1. Căn cứ xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu........................... 47
2.4.2. Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................. 54
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................58
3.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu .........................................................58
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 58
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 59
3.2. Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu .........................................69
3.2.1. Thang đo khoảng cách của các yếu tố văn hóa quốc gia ........................... 69
3.2.2. Các thuộc tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến ....................... 70
3.2.3. Thang đo Đánh giá của khách du lịch về mức độ quan trọng của tiêu chí
trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến ......... 71
3.2.4. Thang đo Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn từ các thuộc tính của
tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến ................................................................ 73
3.2.5. Thang đo động cơ du lịch của khách khi đến thăm tài nguyên du lịch văn
hóa ở điểm đến ................................................................................................... 75
3.2.6. Thang đo kinh nghiệm du lịch quá khứ tại điểm đến ................................ 76
3.2.7. Đặc điểm nhân khẩu học của khách du lịch.............................................. 76
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................................78



CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................................79
4.1. Kiểm tra các thang đo trong mô hình nghiên cứu........................................79
4.1.1. Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo........................................................ 79
4.1.2. Kiểm tra hiệu lực của thang đo ................................................................ 83
4.2. Kết quả phân tích ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh
giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa.....91
4.2.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh................................................................ 91
4.2.2. Hàm giả định về mối quan hệ của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu. 92
4.2.3. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................. 95
4.2.4. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................ 103
4.2.5. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cá nhân tới đánh giá
của khách du lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa...................... 105
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .....................................................................................................108
CHƯƠNG 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO TÀI NGUYÊN VĂN HÓA Ở VIỆT NAM...................109
5.1. Thảo luận về các kết quả nghiên cứu lý luận ..............................................109
5.1.1. Việc xác định các tiêu chí và đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn
của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến là một quá trình năng động, thay đổi
phụ thuộc vào điểm đến, vào đặc thù của chuyến đi.......................................... 109
5.1.2. Khách du lịch quốc tế có xu hướng phân định rõ các nhân tố hấp dẫn mang
tính trừu tượng – cụ thể - cảnh quan, bầu không khí khi đánh giá sức hấp dẫn của
tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến .............................................................. 110
5.1.3. Các yếu tố khoảng cách văn hóa quốc gia có ảnh hưởng khác nhau tới đánh
giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở
điểm đến........................................................................................................... 114
5.1.4. Các nhân tố đo lường đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn
của tài nguyên du lịch văn hóa chịu ảnh hưởng khác nhau từ khoảng cách văn hóa
quốc gia............................................................................................................ 117
5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức

hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam ...........................................121
5.2.1. Đánh giá của khách du lịch quốc tế về mức độ quan trọng của các tiêu chí
trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam ...... 121


5.2.2. Đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn từ các thuộc tính của tài
nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam.................................................................. 123
5.3. Gợi ý đối với phát triển du lịch dựa vào tài nguyên văn hóa ở Việt Nam.125
5.3.1. Khái quát về du lịch văn hóa và tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam 125
5.3.2. Một số gợi ý đối với sự phát triển du lịch dựa vào tài nguyên du lịch văn
hóa ở Việt Nam ................................................................................................ 129
5.4. Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................135
5.4.1. Hạn chế của mô hình đo lường khoảng cách văn hóa quốc gia ............... 135
5.4.2. Hạn chế khi sử dụng thang đo và phương pháp đo lường đánh giá của
khách du lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến khi xác
định sức hấp dẫn của những loại hình tài nguyên du lịch văn hóa cụ thể........... 136
TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 .....................................................................................................137
KẾT LUẬN...........................................................................................................................138
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật

Diễn giải tiếng Việt

ngữ


Diễn giải tiếng Anh

ATLAS

Hiệp hội du lịch, giải trí, giáo dục Châu European Association for Tourism
Âu
and Leisure Education

CDIDV

Chỉ số khoảng cách chủ nghĩa cá nhân

Cultural Distance of Individualism
Index

CDIND

Chỉ số khoảng cách thỏa mãn đam mê Cultural Distance of Indulgence
cá nhân
Index

CDLTO

Chỉ số khoảng cách định hướng dài hạn

Cultural Distance of Long-Term
Orientation Index

CDMAS


Chỉ số khoảng cách nam tính

Cultural Distance of Masculinity
Index

CDPDI

Chỉ số khoảng cách quyền lực

Cultural

Distance

of

Power

Distance Index
CDUAI

Chỉ số khoảng cách tránh sự rủi ro

Cultural Distance of Uncertainty
Advoidance Index

ĐCGT

Động cơ giải trí

ĐCVH


Động cơ văn hóa

DLVH

Du lịch văn hóa

Cultural Tourism

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

Exploratory Factor Analasys

ETC

Hội đồng lữ hành Châu Âu

Europian Travel Commission

ICOMOS

Hội đồng di tích và di chỉ quốc tế

International
Council
Monument and Sites

IDV


Chủ nghĩa cá nhân

Individualism

IND

Thỏa mãn đam mê cá nhân

Indulgence

KDL

Khách du lịch

KNDL

Kinh nghiệm du lịch quá khứ ở điểm Past Experiences
đến của khách du lịch quốc tế

LTO

Định hướng dài hạn

Long-Term Orientation

MAS

Nam tính


Masculinity

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

Organisation for Economic CoOperation and Development in

On


Thuật
ngữ

Diễn giải tiếng Việt

Diễn giải tiếng Anh
Europe

PDI

Khoảng cách quyền lực

Power Distance Index

SHD

Sức hấp dẫn

Attractiveness


TC

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về Criterion Contructs
mức độ quan trọng của tiêu chí trong
việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên
du lịch văn hóa ở điểm đến

TCCQ

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
mức độ quan trọng của tiêu chí cảnh
quan, bầu không khí trong việc tạo nên
sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn
hóa ở điểm đến

TCCT

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
mức độ quan trọng của các tiêu chí cụ
thể trong việc tạo nên sức hấp dẫn của
tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến

TCTT

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
mức độ quan trọng của các tiêu chí trừu
tượng trong việc tạo nên sức hấp dẫn
của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm
đến


TNDL

Tài nguyên du lịch

TT

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
sức hấp dẫn từ các thuộc tính của tài
nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến

TTCQ

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
sức hấp dẫn từ các thuộc tính cảnh
quan, bầu không khí xung quanh tài
nguyên du lịch văn hóa

TTCT

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
sức hấp dẫn từ các thuộc tính cụ thể của
tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến


Thuật

Diễn giải tiếng Việt

ngữ

TTTT

Diễn giải tiếng Anh

Đánh giá của khách du lịch quốc tế về
sức hấp dẫn từ các thuộc tính trừu
tượng của tài nguyên du lịch văn hóa ở
điểm đến

UAI

Tránh sự rủi ro (không chắc chắn)

Uncertainty Advoidance

UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa United
liên hợp quốc

Nations

Scientific
Organization

and

Educational,
Cultural


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Các yếu tố văn hóa quốc gia theo Schwartz (1994, 1999).......................................26
Bảng 2.2. Các yếu tố văn hóa quốc gia theo lý thuyết Hofstede..............................................28
Bảng 2.3. Đo lường khoảng cách văn hóa quốc gia theo Jackson, 2001.................................32
Bảng 2.4. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến sự lựa chọn
điểm đến và sở thích đối với tài nguyên của khách du lịch quốc tế ........................38
Bảng 2.5. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu........................................................................55
Bảng 3.1. Chủ đề phỏng vấn chuyên gia..................................................................................60
Bảng 3.2. Phân bố mẫu tại các địa bàn thực hiện nghiên cứu điều tra.....................................63
Bảng 3.3. Tổng hợp các đặc điểm nhân khẩu học của mẫu điều tra........................................67
Bảng 3.4. Tổng hợp chỉ số khoảng cách văn hóa quốc gia giữa Việt Nam với các quốc gia
theo chỉ số của Hofstede và đo lường của Jackson..................................................69
Bảng 3.5. Thuộc tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến ...........................................70
Bảng 3.6. Thang đo đánh giá của khách du lịch về mức độ quan trọng của tiêu chí trong việc
tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến.............................72
Bảng 3.7. Thang đo đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn từ các thuộc tính của tài
nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến .........................................................................74
Bảng 3.8. Thang đo động cơ du lịch của khách khi đến thăm các tài nguyên du lịch văn hóa ở
điểm đến...................................................................................................................75
Bảng 3.9. Thang đo kinh nghiệm du lịch quá khứ tại điểm đến ..............................................76
Bảng 3.10. Các đặc điểm nhân khẩu học của khách du lịch....................................................77
Bảng 4.1. Kết quả kiểm định thang đo Đánh giá của khách du lịch về mức độ quan trọng của
tiêu chí trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến79
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định thang đo Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn từ các
thuộc tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến.............................................81
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định thang đo Động cơ du lịch của khách khi đến thăm tài nguyên du
lịch văn hóa ở điểm đến...........................................................................................83
Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố đánh giá của khách du lịch về mức độ quan trọng của
tiêu chí trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến84
Bảng 4.5. Ma trận xoay nhân tố Đánh giá của khách du lịch về mức độ quan trọng của tiêu chí
trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến............85



Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố đánh giá của khách du lịch về mức độ hấp dẫn từ các
thuộc tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến.............................................86
Bảng 4.7. Ma trận xoay các nhân tố Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn từ các thuộc
tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến.......................................................87
Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố động cơ du lịch của khách khi đến thăm tài nguyên du
lịch văn hóa ở điểm đến...........................................................................................88
Bảng 4.9. Ma trận xoay các nhân tố động cơ du lịch của khách khi đến thăm tài nguyên du
lịch văn hóa ở điểm đến...........................................................................................88
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố tổng hợp các biến quan sát...........................................89
Bảng 4.11. Ma trận xoay tổng hợp các thang đo nhân tố.........................................................90
Bảng 4.12. Kết quả phân tích tương quan mối quan hệ của biến độc lập với biến phụ thuộc.92
Bảng 4.13. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ thứ nhất...................................................95
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ thứ hai.....................................................97
Bảng 4.15. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ thứ ba ......................................................99
Bảng 4.16. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ thứ tư.....................................................100
Bảng 4.17. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ thứ năm.................................................102
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy toàn bộ các nhân tố trong mô hình nghiên cứu
của luận án .............................................................................................................103
Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................104
Bảng 4.20. Kết quả phân tích tương quan mối quan hệ của biến kiểm soát với biến phụ thuộc
trong mô hình nghiên cứu......................................................................................105
Bảng 4.21. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân đến đánh giá của khách du
lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến............................107
Bảng 5.1. Tổng hợp các nhân tố mới đo lường Đánh giá của khách du lịch về mức độ quan
trọng của các tiêu chí trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa
ở điểm đến..............................................................................................................111
Bảng 5.2. Tổng hợp các nhân tố mới đo lường Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn từ
các thuộc tính của tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến ....................................112

Bảng 5.3. Xếp hạng của khách du lịch quốc tế về mức độ quan trọng của tiêu chí trong việc
tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam..........................122
Bảng 5.4. Đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn từ các thuộc tính của tài nguyên
du lịch văn hóa ở Việt Nam ...................................................................................124


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu..................................................................................8
Hình 2.1. Phân loại tài nguyên văn hóa....................................................................................12
Hình 2.2. Đo lường đánh giá của du khách về sức hấp dẫn của điểm đến du lịch (Hu &
Ritchie, 1993)...........................................................................................................15
Hình 2.3. Đo lường đánh giá sức hấp dẫn của điểm đến du lịch (Formica, 2000) ..................16
Hình 2.4. Đo lường đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn của điểm đến (Emir & cộng
sự, 2016) ..................................................................................................................17
Hình 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài
nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến .........................................................................20
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu (dự kiến)..................................................................................54
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................58
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu (hiệu chỉnh).............................................................................91
Hình 4.2. Mô hình kết quả hồi quy mối quan hệ thứ nhất .......................................................96
Hình 4.3. Mô hình kết quả hồi quy mối quan hệ thứ hai .........................................................98
Hình 4.4. Mô hình kết quả hồi quy mối quan hệ thứ ba...........................................................99
Hình 4.5. Mô hình kết quả hồi quy mối quan hệ thứ tư.........................................................101
Hình 4.6. Mô hình kết quả hồi quy mối quan hệ thứ năm .....................................................102


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
1.1.1. Về mặt lý luận
Ở các điểm đến, tài nguyên du lịch (TNDL) luôn được xem là yếu tố cốt lõi, là
giá trị cơ bản tạo nên sự thu hút, hấp dẫn đối với khách du lịch (KDL) (Apostolakis,
2003; Richards, 2010). Việc tìm kiếm những phương pháp đo lường sức hấp dẫn của
TNDL trở nên rất cần thiết, bởi đây chính là cơ sở để các nhà quản lý, kinh doanh hiểu
rõ hơn về lợi thế đặc trưng của mỗi điểm đến, từ đó có thể đưa ra các chiến lược quản
lý phù hợp giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của điểm đến trong bối cảnh thị
trường du lịch toàn cầu (Lew, 1987; Hu and Ritchie, 1993; Formica and Uysal, 2006;
Mikulic và cộng sự, 2016).
Những nghiên cứu xác định sức hấp dẫn của TNDL đã được thực hiện từ những
năm 1970 nhằm mục đích quy hoạch điểm đến, quản lý tài nguyên (Formica, 2000;
Formica and Uysal, 2006). Đây là thời kỳ mà phát triển du lịch định hướng theo khả
năng cung ứng của điểm đến bởi nhu cầu du lịch còn khá đồng nhất (Hu and Ritchie,
1993; Formica and Uysal, 2006). Ở giai đoạn này, sức hấp dẫn của TNDL ở một điểm
đến chủ yếu được xác định dựa trên số lượng tài nguyên, sự đa dạng của các loại hình
tài nguyên (Gearing và cộng sự, 1974), sức chứa, quy mô hay sự thuận lợi khi tiếp cận
với TNDL (Gearing và cộng sự, 1974; Aroch, 1984).
Đến cuối những năm 1990, thị trường du lịch có nhiều thay đổi, nhu cầu của
KDL quốc tế trở nên đa dạng và phức tạp hơn đỏi hỏi các nhà quản lý, kinh doanh phải
hiểu sâu về đặc điểm của từng thị trường nhằm thực hiện các hoạt động quy hoạch,
quản lý điểm đến, kinh doanh sản phẩm phù hợp (Ark and Richards, 2006; Formica
and Uysal, 2006). Xuất phát từ định hướng thị trường, các nhà nghiên cứu cho rằng, để
xác định được mức độ hấp dẫn của điểm đến, của tài nguyên đối với mỗi thị trường
khác nhau, cần phải tiếp cận đo lường sức hấp dẫn này thông qua cảm nhận, đánh giá
của KDL trong mối quan hệ với những đặc điểm riêng của họ (Ark and Richards,
2006; Formica and Uysal, 2006, Wu và cộng sự, 2015). Theo đó, sức hấp dẫn của
TNDL ở điểm đến được xác định chính là các thuộc tính của tài nguyên phù hợp với
các tiêu chí mà KDL đặt ra, có khả năng tạo ra những ấn tượng, cảm nhận tích cực cho
họ. Những ấn tượng, cảm nhận tích cực này thu hút sự chú ý của khách đối với tài

nguyên và có thể hình thành mong muốn tới du lịch để tìm hiểu về các giá trị của tài


2

nguyên, hoặc quay trở lại tìm hiểu về TNDL ở điểm đến của KDL (Formica and
Uysal, 2006; Ahmad và cộng sự, 2014).
Việc xác định sức hấp dẫn của điểm đến, của TNDL theo hướng tiếp cận thị
trường rất phù hợp để ứng dụng trong nghiên cứu marketing, nhất là ở thời điểm hiện
tại, khi mà nhu cầu và xu hướng tiêu dùng du lịch đã thay đổi theo hướng đa dạng và
phức tạp hơn (Ahmad và cộng sự, 2014). Đặc biệt, với những thị trường mang tính
chất chuyên biệt như DLVH thì việc xác định sức hấp dẫn theo định hướng thị trường
lại càng cần thiết, bởi lẽ tiêu chí về sức hấp dẫn, cảm nhận, đánh giá về giá trị hấp dẫn
của TNDL văn hóa có sự khác biệt khá lớn giữa các thị trường do ảnh hưởng của sự
khác biệt về xã hội, văn hóa và tâm lý cá nhân (Wu và cộng sự, 2015). Những lập luận
trên đã cho thấy, việc nghiên cứu đo lường mức độ hấp dẫn của TNDL văn hóa qua
cảm nhận, đánh giá của người tiêu dùng du lịch và xác định những yếu tố ảnh hưởng
tới sự cảm nhận, đánh giá này chắc chắn sẽ có nhiều ý nghĩa về lý luận, thực tiễn đối
với sự phát triển của điểm đến, của sản phẩm DLVH ở các quốc gia.
Ở khía cạnh nghiên cứu văn hóa và cảm nhận về điểm đến, các nhà nghiên cứu
đã chứng minh được rằng, khác biệt văn hóa quốc gia có mối quan hệ ảnh hưởng mạnh
mẽ và sâu rộng tới cảm nhận, đánh giá của KDL quốc tế về điểm đến, về TNDL (Crotts,
2004; Crotts and Erdmann, 2000; Crotts and McKercher, 2006; Lim và cộng sự, 2008;
Litvin and Kar, 2004; Litvin và cộng sự, 2004; Lord và cộng sự, 2008; March, 2000;
Mattila, 1999; Pizam and Sussmann, 1995; Prebensen và cộng sự, 2003; Reisinger and
Turner, 2002). Đề cập sâu hơn về mức độ khác biệt văn hóa giữa các quốc gia, một số
tác giả đã sử dụng khái niệm khoảng cách văn hóa quốc gia và nghiên cứu mối quan hệ
của khoảng cách văn hóa quốc gia với sở thích, đánh giá về điểm đến của KDL quốc tế
như Tsang and App (2007); Yang and Wong (2012); Leung và cộng sự (2013); Ahn and
McKercher, (2015); Juan và cộng sự (2017). Trong đó, khoảng cách văn hóa quốc gia

được hiểu là mức độ khác biệt dựa trên một thang đo lường những giác độ văn hóa của
các quốc gia (Kogut and Singh, 1988; Jackson, 2001; Shenkar, 2012). Khoảng cách văn
hóa quốc gia có mối liên hệ với sở thích về sản phẩm, dịch vụ du lịch (Leung và cộng
sự, 2003; Reisinger and Mavondo, 2005; Tsang and Ap, 2007), sở thích và dự định lựa
chọn điểm đến du lịch (Crotts, 2004; Litvin and Kar, 2004; Lord và cộng sự, 2008;
Esiyok và cộng sự, 2017; Juan và cộng sự, 2017), hành vi của người tiêu dùng trước và
trong chuyến đi (Meng, 2010; Lee và cộng sự, 2017), hình ảnh và nhận thức về điểm
đến du lịch (Ahn and McKercher, 2015).


3

Ở những nghiên cứu nói trên, TNDL văn hóa được nhắc đến như một thuộc tính
quan trọng tạo nên sự hấp dẫn của điểm đến đối với KDL và thường được đo lường
cùng với các yếu tố tạo nên sức hấp dẫn tổng thể của điểm đến như hạ tầng du lịch,
môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa xã hội… Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
xác định cụ thể mức độ ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của
KDL về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến trong bối cảnh du lịch quốc tế.
Trong khi đây chính là một chủ đề nghiên cứu hết sức cần thiết bởi lẽ hành vi, sở thích
tiêu dùng DLVH ở hiện tại đã có nhiều thay đổi. Người tiêu dùng đã chuyển từ tiêu
dùng bị động sang tiêu dùng chủ động và quan tâm nhiều hơn tới giá trị hấp dẫn cốt lõi
của điểm đến là TNDL (Formica and Uysal, 2006). Khác biệt văn hóa trở thành một
trong những yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ và là nhân tố thu hút người tiêu dùng lựa
chọn điểm đến du lịch (Kozak and Decrop, 2008; OECD, 2009; Isaac, 2008;
Reisinger, 2009; Richards, 2002). Do đó, rất cần thiết phải có các nghiên cứu xem xét
ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến sở thích đối với tài nguyên và đánh
giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa để hiểu rõ hơn đặc điểm tiêu
dùng của từng thị trường KDL văn hóa. Hơn nữa, trong nghiên cứu về du lịch, biến số
khoảng cách văn hóa dù đã được biết đến là yếu tố có ảnh hưởng tới sở thích, hành vi
tiêu dùng du lịch nhưng số lượng nghiên cứu được công bố còn khá hạn chế (Juan và

cộng sự, 2017). Vì vậy mà việc thực hiện nghiên cứu chủ đề này của luận án là hết sức
cần thiết, chắc chắn sẽ mang lại ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận, giúp bổ sung sự hiểu
biết sâu sắc hơn về ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến hành vi tiêu
dùng của khách du lịch trong bối cảnh quốc tế.

1.1.2. Về mặt thực tiễn
Du lịch văn hóa (DLVH) đang trở thành một trong những xu hướng đang phát
triển rất mạnh mẽ trên thế giới (Boniface, 2003; Verbeke và cộng sự, 2008; Kozak and
Decrop, 2008; Du Cros, 2001; Richards, 2002). Phát triển DLVH một mặt mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội, mặt khác giúp các điểm đến có thể bảo tồn, giữ gìn và
phát triển bền vững những giá trị di sản văn hóa luôn nằm trong nguy cơ bị lãng quên
hay phá hủy của cộng đồng (Boniface, 2003; Isaac, 2008). Ở Việt Nam, phát triển du
lịch dựa vào tài nguyên văn hóa luôn được xem là định hướng, là cơ sở để tạo nên sự
hấp dẫn của các sản phẩm du lịch. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến 2020,
tầm nhìn 2030 đã xác định mục tiêu quan trọng đó là: “phát triển DLVH bền vững gắn
chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc,… Phát triển các sản
phẩm DLVH gắn với di sản, lễ hội, tham quan và tìm hiểu văn hóa, lối sống địa


4

phương: phát triển du lịch làng nghề và du lịch cộng đồng…”. Để hoàn thành mục
tiêu này, ngành du lịch Việt Nam sẽ phải vượt qua rất nhiều thách thức, trong đó, thách
thức rất lớn đó là tạo nên sức hấp dẫn, tăng cường năng lực cạnh tranh của sản phẩm
DLVH so với sản phẩm của các nước lân cận.
Trong quá trình phát triển du lịch dựa vào TNDL văn hóa, ngoài việc tận dụng
các giá trị giàu bản sắc của văn hóa Việt Nam, những nhà quản lý và kinh doanh còn
rất cần có những hiểu biết về cảm nhận và những yếu tố ảnh hưởng tới cảm nhận của
KDL quốc tế về giá trị của TNDL văn hóa. Đây chính là cơ sở để các nhà kinh doanh
có thể phát triển các chương trình, điểm đến DLVH phù hợp với nhu cầu của từng thị

trường, nâng cao sức hấp dẫn của Việt Nam đối với KDL quốc tế. Do đó, việc thực
hiện nghiên cứu xác định sức hấp dẫn của TNDL văn hóa thông qua đánh giá của KDL
quốc tế, trong mối quan hệ ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia mà tác giả
thực hiện trong luận án này mang ý nghĩa thực tiễn lớn. Bởi lẽ, ở Việt Nam, những
nghiên cứu theo hướng này chưa có nhiều. Đặc biệt, còn thiếu các nghiên cứu ứng
dụng các lý thuyết đo lường khoảng cách văn hóa quốc gia để xác định sự khác biệt
trong việc đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa.
Xuất phát từ khoảng trống lý luận trong chủ đề ảnh hưởng của khoảng cách văn
hóa quốc gia tới đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa, đồng
thời xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu đối với sự phát triển du lịch
dựa vào TNDL văn hóa ở Việt Nam, tác giả lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của khoảng
cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài
nguyên du lịch văn hóa: nghiên cứu ở Việt Nam” làm luận án tiến sĩ Quản lý kinh tế
chuyên ngành Kinh tế Du lịch.

1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là khám phá ảnh hưởng của khoảng cách văn
hóa quốc gia tới đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm
đến. Kết quả của luận án có thể là tài liệu để các nhà kinh doanh, tiếp thị điểm đến xây
dựng thành công những chiến lược tiếp thị hình ảnh DLVH, quảng bá về TNDL văn
hóa và thiết kế các chương trình DLVH phù hợp với đặc điểm của thị trường, đảm bảo
mục tiêu phát triển bền vững.


5

Mục tiêu cụ thể của luận án là:
(1) Hệ thống và phát triển thang đo lường sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở

điểm đến qua đánh giá của KDL, từ đó khám phá mức độ hấp dẫn của TNDL văn hóa
ở Việt Nam qua đánh giá của KDL quốc tế;
(2) Xác định ảnh hưởng của các yếu tố khoảng cách văn hóa quốc gia đến đánh
giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến;
(3) Xác định ảnh hưởng của một số yếu tố thuộc đặc điểm cá nhân đến đánh giá
của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến.

1.2.1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn của
tài nguyên du lịch văn hóa ở điểm đến được đo lường như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Khoảng cách văn hóa quốc gia có ảnh hưởng như
thế nào đến đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch
văn hóa ở điểm đến?
Câu hỏi nghiên cứu thứ ba: Các đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng như thế nào
đến đánh giá của khách du lịch quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa
ở điểm đến?

1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu đó là:

1.2.2.1. Tổng quan lý thuyết
Tác giả thực hiện tổng quan lý thuyết về các chủ đề:
- Sức hấp dẫn của TNDL văn hóa, đo lường đánh giá của KDL quốc tế về sức
hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến;
- Khoảng cách văn hóa quốc gia và ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc
gia tới đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn TNDL văn hóa ở điểm đến;
- Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân (động cơ, kinh nghiệm quá khứ, nhân
khẩu học) tới đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa điểm đến.



6

1.2.2.2. Đề xuất mô hình, giả thuyết nghiên cứu và thực hiện kiểm định giả
thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan lý thuyết, xác định vấn đề nghiên cứu, tác giả đề xuất mô
hình, giả thuyết nghiên cứu và thực hiện kiểm định các giả thuyết nghiên cứu nhằm:
- Tổng hợp, phát triển thang đo đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của
TNDL văn hóa ở điểm đến;
- Xác định ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của KDL
quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến;
- Xác định ảnh hưởng của một số yếu tố thuộc cá nhân người tiêu dùng tới
đánh giá của họ về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến.

1.2.2.3. Thảo luận về các kết quả nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả thực hiện thảo luận về các nội dung:
- Thang đo đánh giá của KDL về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến;
- Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến đánh giá của KDL quốc tế
về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến.
- Ảnh hưởng của các yếu tố động cơ, kinh nghiệm quá khứ và các đặc điểm
nhân khẩu học đến đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở
điểm đến.

1.2.2.4. Kết luận và gợi ý từ kết quả nghiên cứu
Từ các kết quả phân tích của luận án, tác giả thảo luận và đề xuất một số gợi ý
cho phát triển du lịch dựa vào tài nguyên văn hóa ở Việt Nam.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: của luận án là những ảnh hưởng của khoảng cách văn

hóa quốc gia và một số yếu tố đặc điểm cá nhân tới đánh giá của KDL quốc tế về sức
hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến.
Đối tượng phỏng vấn sâu: các chuyên gia văn hóa, hành vi và các nhà nghiên
cứu thị trường tại các doanh nghiệp lữ hành quốc tế (inbound).


7

Đối tượng điều tra bằng bảng hỏi: là KDL quốc tế (không bao gồm Việt Kiều)
đến du lịch ở Việt Nam bằng nhiều hình thức khác nhau như đi qua công ty lữ hành, đi
tự túc… và là những người đã tới tham quan các TNDL văn hóa ở Việt Nam.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: đề tài thực hiện dựa trên cơ sở tổng quan, phân tích tài
liệu, phỏng vấn sâu đối với các chuyên gia văn hóa, hành vi và các nhà nghiên cứu thị
trường tại các doanh nghiệp lữ hành quốc tế (inbound) và điều tra KDL quốc tế đến
Việt Nam. Điều tra chính thức sẽ được thực hiện ở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà
Nẵng. Đây là những thành phố đón số lượng lớn KDL quốc tế đến và cũng đại diện
cho 3 miền Bắc, Trung và Nam của Việt Nam.
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ 12.2015 đến 12.2017; thời
gian điều tra chính thức từ tháng 07.2016 đến tháng 07.2017.

1.4. Quy trình và nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu gồm những phần thể hiện trong hình 1.1 như sau:


8

Vấn đề nghiên cứu
Ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá của khách du lịch

quốc tế về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa: nghiên cứu tại Việt Nam
Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình đo lường văn hóa quốc gia của
Hofstede (2010);
Phương pháp của Jackson (2001) nhằm
xác định khoảng cách của các yếu tố văn
hóa quốc gia từ chỉ số đo lường của
Hofstede
 Sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm
đến đo lường qua đánh giá của KDL
 Bản chất và mối quan hệ của các yếu tố
đặc điểm cá nhân với đánh giá của KDL
về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa

Tổng quan nghiên cứu
Các nghiên cứu ở chủ đề tài nguyên du
lịch, điểm đến du lịch; sức hấp dẫn của
điểm đến du lịch, của TNDL văn hóa
Các nghiên cứu về chủ đề ảnh hưởng
của khoảng cách văn hóa tới đánh giá của
KDL về sức hấp dẫn của điểm đến
Các nghiên cứu về chủ đề ảnh hưởng
của động cơ, kinh nghiệm du lịch, đặc
điểm nhân khẩu học tới đánh giá của
KDL về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa

Xây dựng mô hình nghiên cứu
Tổng quan nghiên cứu  xác định khoảng trống  đề xuất mô hình, giả thuyết và
phương pháp nghiên cứu phù hợp

Nghiên cứu định tính  kiểm tra sự phù hợp của mô hình, của các biến số và mối
quan hệ của các biến số trong mô hình nghiên cứu
Đo lường sức hấp dẫn của TNDL văn hóa
qua đánh giá của khách du lịch
Nghiên cứu định lượng đánh giá sơ bộ
các thang đo (Cronbach Alpha) nhân tố
trong mô hình nghiên cứu
Phân tích khám phá nhân tố (EFA) đối
với các biến trong mô hình nghiên cứu
Xác định mức độ hấp dẫn của TNDL
văn hóa của Việt Nam qua đánh giá của
KDL quốc tế

Đo lường ảnh hưởng của khoảng cách văn
hóa quốc gia tới sức hấp dẫn của TNDL
văn hóa qua đánh giá của khách du lịch
Phân tích hồi quy đa biến ảnh hưởng của
khoảng cách văn hóa quốc gia tới đánh giá
của KDL về sức hấp dẫn của TNDL văn
hóa ở điểm đến
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm cá
nhân tới đánh giá của KDL về sức hấp dẫn
của TNDL văn hóa ở điểm đến

Gợi ý cho phát triển du lịch văn hóa ở Việt Nam
Từ các kết quả nghiên cứu  đề xuất gợi ý đối với phát triển du lịch dựa vào tài
nguyên du lịch văn hóa phù hợp với các thị trường mục tiêu của du lịch Việt Nam.
Hình 1.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu



9

1.5. Kết cấu của luận án
Ngoài các phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm
năm chương:
Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Thảo luận kết quả nghiên cứu và gợi ý đối với phát triển du lịch dựa
vào tài nguyên văn hóa ở Việt Nam


10

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương hai đề cập đến những nội dung lý thuyết và tổng quan nghiên cứu làm
cơ sở cho việc xác định khoảng trống và xây dựng mô hình nghiên cứu. Cụ thể là: (1)
Cơ sở lý luận và tổng quan các nghiên cứu về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa đo
lường qua đánh giá của KDL; (2) Tổng quan lý thuyết về khoảng cách văn hóa quốc
gia; (3) Tổng quan và bàn luận về các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề ảnh hưởng
của khoảng cách văn hóa quốc gia đến đánh giá của KDL quốc tế về sức hấp dẫn của
điểm đến, của TNDL văn hóa; (4) Xác định khoảng trống, đề xuất mô hình, giả thuyết
nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách văn hóa quốc gia đến đánh giá của KDL quốc
tế về sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở điểm đến.

2.1. Đánh giá của khách du lịch về sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn
hóa ở điểm đến
2.1.1. Tài nguyên du lịch văn hóa
TNDL văn hóa là một yếu tố cốt lõi của quá trình xây dựng, phát triển sản

phẩm du lịch và là mấu chốt quan trọng tạo nên sức hấp dẫn của điểm đến du lịch
(Boniface, 2003). TNDL văn hóa bao gồm các yếu tố văn hoá, kiến trúc, nghệ thuật,
các công trình sáng tạo của cộng đồng; các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể có thể
khai thác phục vụ KDL (Boniface, 2003). Hiểu theo nghĩa rộng, TNDL văn hóa được
xem là tất cả những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng dân cư tại một vùng, một
điểm đến sáng tạo, gìn giữ trong quá khứ và ở hiện tại có thể sử dụng vào mục đích
đáp ứng nhu cầu du lịch (ICOMOS, 2005; Richards, 2007).
Ở Việt Nam, khái niệm TNDL văn hóa đã được một số nhà nghiên cứu đề cập.
Tác giả Trần Đức Thanh & Trần Thị Mai Hoa (2017) đã định nghĩa: “Tài nguyên du
lịch văn hóa là các sản phẩm do con người tạo ra cùng các giá trị của chúng có sức
hấp dẫn đối với khách du lịch hoặc được khai thác đáp ứng cầu du lịch” (Trần Đức
Thanh & cộng sự, 2017, tr 110). Trong Luật Du lịch Việt Nam 2018 khái niệm TNDL
được nêu: “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị
văn hóa làm cơ sở để hình thành các sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch nhằm
đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và
tài nguyên du lịch văn hóa”. TNDL văn hóa chính là các yếu tố, giá trị văn hóa tồn tại
gắn liền với một cộng đồng, một địa phương và có khả năng được khai thác để đáp


11

ứng nhu cầu của KDL. TNDL văn hóa được xem là một trong những yếu tố quan trọng
tạo nên sức hấp dẫn của điểm đến du lịch (Phạm Trung Lương & cộng sự, 2000).
Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể hiểu “TNDL văn hóa là
tất cả những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng dân cư tại một vùng, một điểm
đến sáng tạo, gìn giữ trong quá khứ, ở hiện tại và có thể được sử dụng để thiết kế sản
phẩm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu khi đi du lịch của con người. Những tài nguyên
có giá trị văn hóa có thể là lực hấp dẫn, thu hút người từ nơi khác đến để chiêm
ngưỡng và trải nghiệm những giá trị này ở điểm đến. TNDL văn hóa sẽ bao gồm cả
các yếu tố môi trường văn hóa xã hội, lối sống, phong tục, tập quán, các di sản văn

hóa lịch sử và sáng tạo hiện đại” (ICOMOS, 2005; UNESCO, 2009).
TNDL văn hóa có thể được phân chia thành tài nguyên văn hóa hữu thể gồm
các di tích, công trình, các mặt hàng ăn uống, sản phẩm làng nghề, tác phẩm nghệ
thuật … và tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể gồm các lễ hội, phong tục, tập quán,
truyền thuyết, lối sống… (Trần Đức Thanh & cộng sự, 2017) hoặc có thể được phân
chia theo loại hình của tài nguyên như di tích lịch sử, công trình đương đại, làng nghề,
phong tục tập quán, …(Trần Thúy Anh & cộng sự, 2011). Theo cách phân chia của
ICOMOS (2005), tài nguyên văn hóa có thể thu hút KDL được chia thành các loại:
Tài nguyên di sản văn hóa: gồm những yếu tố đại diện cho văn hóa, lịch sử của
một điểm đến nhất định và được truyền lại từ các thế hệ trước. Tài nguyên di sản văn
hóa gồm có: các di sản vật thể (các địa điểm kiến trúc, di sản vật thể, các đài tưởng
niệm, di tích lịch sử quốc gia); các di sản phi vật thể (văn học, nghệ thuật dân gian) và
điểm chứa di sản (bảo tàng, nhà hát, địa điểm diễn ra sự kiện, những ký ức kết nối với
lịch sử, các bộ sưu tập…).
Tài nguyên văn hóa đương đại: là các yếu tố, các sản phẩm sáng tạo của thời kì
hiện đại gắn với cộng đồng dân cư bản địa sinh sống tại một điểm đến nhất định. Tài
nguyên văn hóa đương đại có thể bao gồm các sự kiện đương đại (liên hoan điện ảnh,
sân khấu, các đại hội thể thao, sự kiện cộng đồng, sự kiện hợp tác…), các chương
trình, địa điểm vui chơi giải trí (công viên, sòng bạc, trung tâm chiếu phim, cơ sở mua
sắm, trung tâm trình diễn nghệ thuật, khu thể thao phức hợp… và các sáng tạo hiện
đại (nghệ thuật thị giác, nghệ thuật sắp đặt, âm nhạc, sân khấu, nghệ thuật đương đại
(ICOMOS, 2005). Sơ đồ phân loại tài nguyên văn hóa được thể hiện như sau:


12

TÀI NGUYÊN VĂN HÓA
CỦA ĐIỂM ĐẾN

TÀI NGUYÊN DI SẢN VĂN HÓA

- Di sản văn hóa vật thể: di tích, địa
điểm kiến trúc, văn hóa, lịch sử…
- Di sản phi vật thể: nghệ thuật, văn
hóa dân gian
- Các địa điểm chứa di sản văn hóa vật
thể và phi vật thể: bảo tàng, bộ sưu tập,
thư viện, địa điểm trình diễn nghệ thuật
dân gian, làng nghề…

TÀI NGUYÊN VĂN HÓA
ĐƯƠNG ĐẠI
- Sự kiện, lễ hội đương đại: liên hoan
điện ảnh, sân khấu, âm nhạc…
- Chương trình, địa điểm vui chơi,
giải trí: công viên, sòng bạc, rạp hát,
rạp chiếu phim…
- Sản phẩm sáng tạo của thời hiện
đại: trò chơi, nghệ thuật thị giác…

Hình 2.1. Phân loại tài nguyên văn hóa
(Nguồn: ICOMOS, 2005)
Ngoài hai yếu tố tài nguyên di sản văn hóa và tài nguyên văn hóa đương đại, tại
mỗi điểm đến, các yếu tố bên ngoài gồm bầu không khí tâm lý xã hội, lối sống, thái độ
của cộng đồng bản địa, các hoạt động thời trang, đồ họa, phần mềm, phim ảnh, truyền
thông, giải trí… được xem là những thuộc tính nằm ngoài hai nhóm tài nguyên trên
nhưng có vị trí rất quan trọng trong việc tạo nên sức hấp dẫn của TNDL văn hóa ở
điểm đến (ICOMOS, 2005; Richards, 2007; OECD, 2009; Reisinger, 2009).

2.1.2. Sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa
Nghiên cứu xác định sức hấp dẫn của điểm du lịch, của TNDL đã được thực

hiện từ đầu những năm 1970 (Formica, 2000). Ở giai đoạn này, các tác giả tiếp cận đo
lường sức hấp dẫn của tài nguyên từ góc độ địa lý nhằm thực hiện quy hoạch điểm đến
du lịch. Sức hấp dẫn của TNDL chủ yếu được đo lường dựa trên việc xác định số
lượng tài nguyên, sự đa dạng loại hình tài nguyên, quy mô, sức chứa, sự thuận lợi khi
tiếp cận với TNDL (Ritchie and Zins, 1973; Gearing và cộng sự, 1974).
Đến những năm 1990, xuất phát từ quan điểm marketing hiện đại, các nhà
nghiên cứu cho rằng, để hiểu rõ hơn sức hấp dẫn của điểm đến, của tài nguyên đối với
mỗi thị trường cần phải tiếp cận đo lường sức hấp dẫn này thông qua cảm nhận, đánh
giá của người tiêu dùng du lịch (Lew, 1987; Keng, 1993; Ark and Richards, 2006;
Formica and Uysal, 2006; Wu và cộng sự, 2015). Theo Lew (1987, tr3): “Sức hấp dẫn
của một điểm đến du lịch được tạo thành từ các thuộc tính có khả năng tạo ra thu hút


×