Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.35 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12 – CƠ BẢN

Tiết

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

41

QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS biết.
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
 HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
2. Kĩ năng:
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim loại kiềm.
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.
2. Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1


A. KIM LOẠI KIỀM
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu vị
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH
trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử của các ELECTRON NGUYÊN TỬ


nguyên tố nhóm IA

- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố:
Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1
Na: [Ne]3s1
K: [Ar]4s1
1
1
Rb: [Kr]5s
Cs: [Xe]6s
Hoạt động 2
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na.
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng
- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt và
chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng
nhận xét về tính cứng của kim loại Na.
thấp.
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những tính
- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể
chất vật lí chung của các kim loại kiềm.
lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác,

- HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật biến đổi
trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng
tính chất vật lí của kim loại kiềm.
liên kết kim loại yếu.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 3
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì
- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và cấu vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần
tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy dự đoán
từ Li → Cs.
tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm.
M → M+ + 1e
Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + Cl2; Na +
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
HCl.
4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản b. Tác dụng với clo
ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các kim loại
2K + Cl2 → 2KCl
kiềm.
2. Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
3. Tác dụng với nước
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm
trong dầu hoả.
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ

ĐIỀU CHẾ
Hoạt động 4
1. Ứng dụng:
HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng quan
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp.
trọng của kim loại kiềm.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng
làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng
không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái thiên nhiên
HS nghiên cứu SGK.
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp
chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở
trong đất.
- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm ta
3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất
có thể sử dụng phương pháp nào ?
bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ
Thí dụ:
ñpnc
thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công nghiệp.
2NaCl
2Na +Cl2
V. CỦNG CỐ:


1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns1 

B. ns2

C. ns2np1

D. (n – 1)dxnsy

2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ?
A. Ag+

B. Cu+

C. Na+ 

D. K+

3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau
đây ?
A. 15,47%

B. 13,97%

C. 14% 

VI. DẶN DÒ:
1. BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK)
2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM

D. 14,04%



Ngày soạn:............/............
Tiết

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

42

QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
2. Kĩ năng:
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về hợp chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm.
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
2. Hoá chất: NaOH dạng viên,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1

 GV cho HS quan sát một mẫu NaOH dưới dạng
viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm của nó.


 HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các
phản ứng minh hoạ cho tính chất của NaOH

NỘI DUNG KIẾN THỨC
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM
LOẠI KIỀM
I – NATRI HIĐROXIT
1. Tính chất
a. Tính chất vật lí:
- Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm
mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH → Na+ + OH−
b. Tính chất hoá học
 Tác dụng với axit
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH− → H2O


GV: Giải thích các trường hợp xảy ra phản ứng cho
muối axít, trung hoà hoặc cả hai.

 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan
trọng của NaOH.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí
của NaHCO3.

 Tác dụng với oxit axit

NaOH + CO2 → NaHCO3 (nNaOH : nCO2 ≤ 1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 ≥ 2)
 Tác dụng với dung dịch muối
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu2+ + 2OH− → Cu(OH)2↓
2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân
tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và
dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
II – NATRI HIĐROCACBONAT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.

2. Tính chất hoá học
 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất hoá học a. Phản ứng phân huỷ
t0
của NaHCO3.
2NaHCO3
Na2CO3 +CO2 +H2O
b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính
 GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp chất lưỡng
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
tính ?
 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan
2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế
thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột
trọng của NaHCO3.
nở,…)
III – NATRI CACBONAT
 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí
1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong

nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối ngậm
của Na2CO3.
nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần
nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C.
2. Tính chất hoá học
 HS dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho
 Phản ứng với axit, kiềm, muối
tính chất của Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
 GV giới thiệu cho HS biết môi trường của muối
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Muối
cacbonat
của kim loại kiềm trong dung dịch nước
Na2CO3
cho môi trường kiềm.
 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan
3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong công nghiệp
thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
trọng của Na2CO3.
IV – KALI NITRAT
Hoạt động 3
1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể không màu, bền
 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí
trong không khí, tan nhiều trong nước.
của KNO3.
 GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của phản ứng 2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
t0

phân huỷ KNO3 ?
2KNO3
2KNO2 +O2
3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali)
 Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính chất nào và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng)
là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
của muối KNO3?
 Phản ứng cháy của thuốc súng:

2KNO3 + 3C + S

t0

N2 +3CO2 +K 2S


V. CỦNG CỐ:
1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?
A. LiCl

B. NaNO3

C. KHCO3

D. KBr

2. Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục khí CO2 thu
được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
3. Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi, được
69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.

VI. DẶN DÒ:
1. BTVN: 5 → 8 trang 111 (SGK)
2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ



×