Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.77 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết: + vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
+ một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất quan
trọng của KL kiềm như: NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
- HS hiểu: - t/c vật lí (mềm. khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- t/c hoá học: tính khử mạnh nhất trong số các kim loại ( p/ với axit, nước, phi
kim)
- trạng thái tự nhiên của NaCl.
- phương pháp điều chế kim lọai kiềm ( điện phân muối halogenua nóng chảy)
- t/c hoá học của một số hợp chất: NaOH ( kiềm mạnh); NaHCO 3 ( lưỡng tính,
phân huỷ bởi nhiệt); Na2CO3 ( muối cua axit yếu); KNO3 ( tính õi hoá mạnh khi đun
nóng).
2. Kỹ năng
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất
của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp
điều chế.
- Viết PTHH minh hoạ t/c hoá học của kim loại kiềm và một số h/c của chúng, viết sơ đồ
điện phân điều chế kim loại kiềm.
- Giải một số BT về tính % về khối lượng muối KL kiềm trong hốn hợp phản ứng.
II: chuẩn bị
1. GV: Bảng tuần hoàn , bảng phụ ghi một số hằng số vật lý của KL kiềm. Sơ đồ
thùng đpnc NaCl. hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm: Na t/d với H 2O, O2. t/c của
NaOH, NaHCO3, p/ư nhiệt phân KNO3.



GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

2. HS : ôn tập kiến thức về cấu tạo của nguyên tử KL, t/c hoá học chung của Kl,
điều chế Kl
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1

Nội dung ghi
A. Kim loại kiềm:

GV treo bảng tuần hoàn, yêu cầu HS nêu I)Vị trí KL kiềm trong BTH, cấu hình
vị trí của KL kiềm đọc tên các nguyên tố electron nguyên tử
trong nhóm
-Vị trí : Kl kiềm thuộc nhóm IA, đứng đầu
HS : KL kiềm thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kỳ (trừ chu kỳ I) gồm các nguyên
mỗi chu kỳ (trừ chu kỳ I) gồm các nguyên tố : Li Na K
Cs Fr
tố : Li Na K Rb Cs Fr
( Fr là nguyên tố phóng xạ nhân tạo không
GV dựa vào vị trí của KL kiềm trong BTH bền )
em hay viết cấu hình e lớp ngoài cùng của
- Cấu tạo : cấu hình e lớp ngoài cùng
KL kiềm
Li 2s1
Na 3s1
GV: Em hãy nhận xét về cấu hình e lớp

ngoài cùng của KL kiềm so với khí hiếm K 4s1
đứng trước nó trong BTH ?
Rb 5s1
HS: Cấu hình e của KLK là cấu hình e của
1
khí hiếm đứng trước nó cộng thêm phân Cs 6s
lớp
Tổng quát : ns1 ( n là thứ tự của chu kỳ )
ns1

KL kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng
Hoạt động 2

GV cho Hs quan sát mẩu Na, dùng dao cắt II) Tính chất vật lý
để phát biểu t/c vật lý
KLK có màu trắng bạc, có ánh kim, nhiệt
GV yêu cầu Hs quan sát bảng một số hằng độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp , độ cứng
số vật lý quan trọng của KLK và nhận xét thấp, khối lượng riêng nhỏ
về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối
lượng riêng tính cứng và nhận xét qui luật -nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy biến đổi


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

biến đổi tính chất vật lý
GV gợi mở cho HS nguyên nhân gây ra t/c
vật lý của KLK .

theo qui luật


Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi thấp ( do
lực liên kết KL trong mạng tinh thể KLK
bền vững
Khối lượng riêng nhỏ ( do nguyên tử KL có
bán kính lớn và có cấu tạo mạng tinh thể
kém đặc khít )

Hoạt động 3

KLK mềm do lực liên kết KL trong tinh thể
yếu

III) Tính chất hoá học:
GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo nguyên tử
và cấu tạo mạng tinh thể KLK , dự đoán * Tính khử mạnh:
t/c HH của KLK ?
M  M+ +1e
1. Tác dụng với phi kim
GV biểu diễn thí n0 minh hoạ tính chất hoá
a) Tác dụng với oxi
học của KLK bằng các p/ư hoá học của
KL Na với các chất ( yêu cầu HS viết
2 Na + O2  Na2O2 (natripeoxit)
PTHH)
4 Na + O2  2Na2O (natrioxit)

b) Tác dụng với clo
2Na + Cl2  2 NaCl
- GV: cho HS làm thí nghiệm Na t/d với
2 .Tác dụng với axit

H2 O
KLK khử H+ của dd axit HCl, H2SO4 loãng
- HS: tiến hành thí nghiệm quan sát hiện
… thành khí hiđro
tượng xảy ra , giải thích viết PTHH
2 M + 2H+  2M+ + H2 
GV: KLK khử H+ của dd axit,H2O dễ 3. Tác dụng với H2O
dàng


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

Na + H2O  NaOH +
Hoạt động 4

1
H2 
2

IV)ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu ứng chế :
dụng của KLK ?
1. ứng dụng ( SGK)
GV: ở phần t/c chúng ta biết KLK dễ bị
2. Trạng thái tự nhiên
oxi hoá. Vậy trong tự nhiên KLK tồn tại ở - KLK chỉ tồn tại dạng hợp chất
dạng đơn chất hay hợp chất ?
3. Điều chế
- Vậy em hãy dự đoán PP chung để đ/c - Khử ion của chúng : M+ + 1e  M
KL, tính chất đặc trưng của KLK và lý

thuyết điện phân ?
Phương pháp:Điện phân (muối halogennua
Hs vì ion KLK rất khó bị khử do đó pp
nóng chảy )
điều chế KLK là PP điện phân muối
halogenua nóng chảy
VD : Điện phân NaCl nóng chảy
GV giới thiệu thùng điện phân NaCl nóng -ở catot (cực-) : 2Na +2e  2Na
chảy
- ở anot (cực +) 2Cl-  Cl2 - 2e
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ , viết sơ đồ điệ
Phương trình điện phân
phân các p/ư ở mỗi điện cực , và PTĐP
2NaCl  Dpnc
  2Na + Cl2

3. Hoạt động 5
Củng cố , luyện tập
+ Nêu tính chất hoá học đặc trưng của KLK ? Giải thích ? Viết PTHH minh hoạ với KL
Kali ?
+ Viết PTHH biểu diễn dãy biến hoá ?
Na -> Na2O -> NaOH -> Na2CO3
Na -> NaCl -> NaOH
4.Hướng dẫn bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 SGK trang 111


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

Hoạt động của GV và học sinh
Hoạt động 1


Nội dung ghi
B)Mộtsốhợp chất quan trọng của KLKiềm

Gv yêu cầu HS hãy dự đoán t/c HH I) Natri hiđroxit: (NaOH)
của NaOH ? ( trên cơ sở kiến thức về
1.Tính chất
t/c của ba zơ tan )
- Tính chất vật lý (SGK)
GV thực hiện một số thí nghiệm kiểm
tra t/c hoá học của NaOH
- Tính chất hoá học : NaOH làbazơ mạnh, khi tan
trong nước phân li hoàn toàn thành ion
Gv yêu cầu HS viết PTHH Minh hoạ
NaOH  Na+ + OH+ Tác dụng với axit
NaOH + HCl  NaCl + H2O
OH- + H+  H2O
+ Tác dụng với oxit axit :
n

NaOH
1 ta có muối NaHCO3
Nếu n
CO
2

? Em có kết luận gì về t/c của
NaOH + CO2  NaHCO3
NaOH ?
n


NaOh
 2 Ta có muối Na2CO3
Nếu n
CO
2

2NaOH + CO2  Na2CO3 +H2O
+ Tác dụng với dd muối
2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 +Na2SO4
2OH- + Cu2+  Cu(OH)2
2. ứng dụng (SGK)
3. Điều chế : Điện phân dd NaCl
GV cho Hs nghiên cứu SGK nêu ứng
dụng của NaOH

dpcomangngan
   H 2  Cl2  2 NaOH
2NaCl+2H2O  


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

II: Natrihiđrocacbonat (NaHCO3)
Hoạtđộng 2

1. Tính chất
- Tính chất vật lý (SGK)

GV yêu cầu HS tìm hiểu t/c HH của

- Tính chất hoá học : Dễ bị nhiệt phân huỷ
NaHCO3 ?
0

2NaHCO3 t  Na2CO3 + CO2 + H2O
GV cho HS tiến hành thí nghiệm thử - NaHCO3 là muối của axit yếu không bền
tính tan của NaHCO3 , dùng giấy quì (axitcacbonic), tác dụng với axit mạnh
tím thử môi trường t/d với HCl,
NaHCO3 + HCl  NaCl +CO2 + H2O
NaOH
HS rút ra t/c HH của NaHCO3

- Mặt khác NaHCO3 là muối axit t/d với kiềm

? Nêu ứng dụng của NaHCO3 ?

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + CO2 +H2O
2. ứng dụng : (SGK)
III: Natricacbonat (Na2CO3)

Hoạt động 3

1. Tính chất :
Là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước có nhiệt
độ nóng chảy 8500C. Na2CO3 là muối của axit
yếu tác dụng với axit mạnh

GV hướng dẫn Hs nghiên cứu tương
Na2CO3 +2 HCl  2NaCl + CO2 + H2O
tự như đối với NaHCO3 , HS Đọc

SGK tóm tắt một số ứng dụng của CO32- + 2H+  H2O + CO2
Na2CO3
2. ứng dụng (SGK)
IV: Kalinitrat ( KNO3)
1. Tính chất
2KNO3 t  2KNO2 + O2
2. ứng dụng : (SGK)

Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS n/c tương tự như


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC LỚP 12

đối với Na2CO3 ?

3 Hoạt động 5
Củng cố , luyện tập :
GV yêu cầu HS nhắc lại t/c cơ bản của 3 t/c vừa học thực hiện dãy chuyển hoá sau
M  MOH  MHCO3  M2CO3  CO2
Hướng dẫn về nhà: Bài tập 4,5,6,7,8 trang 111 SGK



×