Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TRÊN WEBSITE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CDIO 347
ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
TRÊN WEBSITE


GVHD
Lớp
Nhóm

: Th.S Trần Thị Thanh Lan
: CS347
:
Lê Quang Khanh
Hồ Ngọc Tuấn Hùng

2221123727
2121117776

Phạm Xuân Hiệu
Lê Thanh Tú

2121117776
2221123517

Đà Nẵng, năm 2018



TỔNG QUAN DỰ ÁN
Tên dự án
Ngày bắt đầu kết thúc

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng trên website
Từ 09/08/2018 đến 06/09/2018

Trường

Đại học Duy Tân

Tên GVHD

ThS. Trần Thị Thanh Lan
Trường: Đại học Duy Tân
Khoa: Công nghệ thông tin

Trưởng nhóm

Lê Quang Khanh
Mail:
Tel: 01656027744
1. Lê Quang Khanh

Thành viên

2. Hồ Ngọc Tuấn Hùng
3. Phạm Xuân Hiệu
4.Lê Thanh Tú


1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 5
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... 6
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 7
2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ................................................................. 8
3. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA ĐỒ ÁN ................................................................ 8
4.PHẠM VI KẾ HOẠCH ...................................................................................... 8
5.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN ................................................................... 9
CHƯƠNG I: CONCEIVE (Ý TƯỞNG) ................................................................ 10
1.1.1 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên .................................................. 10
1.1.2Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm ............................................ 10
1.2.1Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên ................................................... 12
1.2.2 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm ......................................... 13
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ USE ..................................... 16
2.1 THỰC TRẠNG: ............................................................................................ 16
2.2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: ........................................................ 16
2.2.1 Biểu đồ usecase tổng quát : .................................................................... 16
2.2.2 Biểu đồ usecase cụ thể và chi tiết: .......................................................... 17
2.2.2.1 Biểu đồ usecase đăng nhập: ............................................................ 17
2.2.2.2 Biểu đồ usecase đăng ký : ............................................................... 19
2.2.2.3 Biểu đồ usecase đánh giá: ................................................................ 20
2.2.2.4 Biểu đồ usecase kiểm tra hóa đơn: .................................................. 21
2.2.2.5 Biểu đồ usecase khuyến mãi ............................................................ 22
2.2.2.6 Biểu đồ usecase mua sản phẩm : .................................................... 24
2.2.2.7 Biểu đồ usecase quản lý giao hàng : ............................................... 26
2.2.2.8 Biểu đồ usecase quản lý bài viết ưu tiên: ........................................ 28

2.2.2.9 Biểu đồ usecase quản lý chat : ........................................................ 31
2.2.2.10 Biểu đồ usecase quản lý đánh giá : ............................................... 33
2.2.2.11 Biểu đồ usecase quản lý hóa đơn: ................................................. 34
2.2.2.12 Biểu đồ usecase quản lýđơn hàng : ................................................ 35
2.2.2.13 Biểu đồ usecase quản lý giỏ hàng: ................................................. 37
2.2.2.14 Biểu đồ usecase quản lý hàng : ..................................................... 38
2


2.2.2.15 Biểu đồ usecase quản lý thông tin cá nhân: .................................. 41
2.2.2.16 Biểu đồ use case tìm kiếm : ........................................................... 42
2.2.2.17 Biểu đồ usecase thống kê: .............................................................. 43
2.2.2.18 Biểu đồ usecase xem sản phẩm sale off:....................................... 45
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu: ............................................................................ 46
2.2.3.1 Tổng quan: ....................................................................................... 47
2.2.3.2 Chi tiết cơ sở dữ liệu: ....................................................................... 48
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHO HẾ THỐNG .................................... 52
3.1 Giao Diện: .................................................................................................. 52
3.1.2 Giao diện đăng nhập:............................................................................ 53
3.1.3 Giao diện đăng ký : .............................................................................. 55
3.1.4 Giao diện đổi mật khẩu : ...................................................................... 56
3.1.5 Giao diện thông tin người dung: .......................................................... 57
3.1.6 Giao diện tìm kiếm sản phẩm: ............................................................. 58
KẾT LUẬN & HƯỚNG MỞ CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 61

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Use case tổng quát...................................................................................... 16
Hình 2 :Use case đăng nhập .................................................................................... 17
Hình 3: Use case đăng ký thành viên ...................................................................... 19
Hình 4: Use case đánh giá ....................................................................................... 20
Hình 5: Use case kiểm tra hóa đơn ......................................................................... 21
Hình 6: Use case khuyến mãi .................................................................................. 22
Hình 7: Use case mua sản phẩm ............................................................................. 24
Hình 8: Use case quản lý giao hàng ........................................................................ 26
Hình 9: Use case quản lý bài viết ưu tiên................................................................ 28
Hình 10: Use case chat ............................................................................................ 31
Hình 11: Use case quản lý đánh giá ........................................................................ 33
Hình 12: Use case quản lý hóa đơn ........................................................................ 34
Hình 13: Use case quản lý đơn hàng ....................................................................... 35
Hình 14: Use case quản lý giỏ hàng ....................................................................... 37
Hình 15: Use case quản lý hàng .............................................................................. 38
Hình 16: Use case quản lý thông tin cá nhân .......................................................... 41
Hình 17: Use case tìm kiếm ................................................................................... 42
Hình 18: Use case thống kê .................................................................................... 43
Hình 19: Use case xem sản phẩm sale off ............................................................. 45
Hình 20:Biểu đồ tổng quát cơ sở dư liệu ................................................................ 46
Hình 21: Giao diện trang chủ .................................................................................. 52
Hình 22: Giao diện đăng nhập ................................................................................ 53
Hình 23:Giao diện đăng ký ..................................................................................... 55
Hình 24: Giao diện đổi mật khâu ............................................................................ 56
Hình 25: Giao diện thông tin người dùng ............................................................... 57
Hình 26: Giao diện tìm kiếm sản phẩm .................................................................. 58

4



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, nhóm chúng em đã may mắn có được
sự hỗ trợ, giúp đỡ từ phía thầy cô, bạn bè, gia đình. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa CNTT trường Đại học Duy Tân lời
cảm ơn chân thành nhất, vì những tâm huyết và thời gian mà quý Thầy Cô đã bỏ
ra để truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt quãng thời gian học
tại trường.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Trần Thị Thanh Lan– với vai
trò là giảng viên hướng dẫn, đã tận tâm chỉ bảo cho em qua từng buổi học hướng
dẫn tại trường cũng như trả lời mọi thắc mắc khi em cần. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn cô.
Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp thẳng thắn của các
thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đươc hoàn thiện hơn. Sau cùng,
em xin chúc quý Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sứ mệnh cao
đẹp trên con đường truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 07 năm 2018
Nhóm sinh viên thực hiện
Lê Quang Khanh
Hồ Ngọc Tuấn Hùng
Phạm Xuân Hiệu
Lê Thanh Tú

5


LỜI CAM ĐOAN
***
Chúng tôi xin cam đoan:
 Những nội dung trong báo cáo này là do chúng tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của giảng viên hướng dẫn của cô Th.s Trần Thị

Thanh Lan cùng với các thầy cô bộ môn của trường Đại học Duy Tân.
 Các kết quả nghiên cứu đạt được nêu trong bài báo cáo là trung thực và
chưa từng được công bố trước đây.
 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá chúng
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 07 năm 2018
Nhóm Sinh viên thực hiện
Lê Quang Khanh
Hồ Ngọc Tuấn Hùng
Phạm Xuân Hiệu
Lê Thanh Tú

6


TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm trở lại đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông
tin thì mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực trong cuộc sống đều phát triển theo, nhờ đó
mà đã giải quyết được rất nhiều vấn đề khó khăn do cách quản lý thủ công mang
lại. Việc kinh doanh cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Với lịch sử hoạt
động và phát triển lâu đời của một ngành giao dịch bán hang hiện nay, thì việc
áp dụng công nghệ thông tin cũng sẽ giúp ích rất nhiều, giải quyết mọi vấn đề
khó khăn phát sinh trong việc quản lý bán hàng . Đặc biệt, Phân tích & thiết kế
Hệ thống Thông tin là một phần quan trọng của ngành Công nghệ Thông tin.
Nhờ vậy mà mọi vấn đề liên quan đến Hệ thống Thông tin được quản lý đơn
giản và nhanh chóng hơn. Từ nhu cầu thực tế cần có hệ thống quản lý bán hàng
để cung cấp cho các shop cửa hàng nhỏ lẻ có thể bán nhìu mặt hàng và có thể

giao dịch mua bán hàng với khách một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn . Để
đáp ứng bài tập nhóm cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu sắc hơn về lĩnh vực
Phân tích & thiết kế Hệ thống Thông tin, chúng tôi đã thực hiện Đồ án “Phân
tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng trên thiết bị di động và website ”.

7


2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
-Mục tiêu: Nhóm chúng em sẽ phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán
hàng nhằm mục đích:
 Tạo hướng đến việc dần loại bỏ các công việc quản lý thủ công của shop
buôn bán các mặt hàng khác nhau , giúp khách hàng thuận lợi hơn trong
việc tìm kiếm , mua hàng hóa , công nghệ hóa việc quản lý để tiết kiệm
thời gian Lưu trữ dễ dàng.
 Xây dựng một trang web mua hàng online, không cần đến trực tiếp đến
các shop hàng mà mình thích nữa.

3. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA ĐỒ ÁN
Cấu trúc của một đồ án có thể được chia làm các mục chính sau đây:
 Mục lục
 Lời cảm ơn
 Danh mục hình vẽ
 Chương 1: Lý thuyết
 Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống biểu đồ use
 Chương 3:Thiết kế cơ sở dữ liệu
 Chương 4:Thiết kế giao diện
 Kết luận và hướng phát triển

4.PHẠM VI KẾ HOẠCH

- Phân tích thiết kế hệ thống cho Phần mềm Quản lý bán hàng.
- Phân tích quy trình bán hàng lưu động của các shop hàng
- Công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế hệ thống.

8


5.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
STT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống

09/08/2018 đến 16/08/2018

2

Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu

16/08/2018 đến 23 /08/2018

3

Thiết Kế Giao Diện


30/08/2018 đến 06/09/2018

9


CHƯƠNG I: CONCEIVE (Ý TƯỞNG)
1.Xây dựng ý tưởng (thành viên 1):
1.1.Thành viên:
-Họ và tên : Lê Quang Khanh
-Chuyên ngành : Công nghệ Phần Mềm.
-Tên ý tưởng: Hệ thống quản lý bán hàng .
1.1.1 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
Phân tích thiết kế hệ thống: đã học
-

Phân tích thiết kế hướng đối tượng: chưa học

-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: đang học

-

Ngôn ngữ lập trình (java,C#,ASP.NET): Đang tự nghiên cứu

-

HTML/CSS: đang được người dạy học ở ngoài

1.1.2Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm

Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ
500
sản phẩm của bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua
sản phẩm của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng
lợi từ ý tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là
1, nhiều nhất là 5):

Trung
bình

450
Công nhân viên chức, học sinh
,sinh viên , mọi độ tuổi khác nhau.

Khá

Cao

Đánh giá khả năng các nhà đầu tư
sẽ bỏ tiền ra cho ý tưởng sản phẩm

X

của bạn:

10

Rất Cao



Ước lượng số năm sản phẩm của bạn
sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay

4.5 năm

thế:

Trung
bình

Khá

Ước tính độ khó để phát triển thành

Cao

Rất Cao

X

công sản phẩm của bạn
Ước lượng số năm cần thiết để phát

5 Năm

triển sản phẩm của bạn:


1.2.Thành viên:
- Họ và tên : Hồ Ngọc Tuấn Hùng
- Chuyên ngành : Công nghệ phần Mềm.
-Tên ý tưởng : Hệ thống quản lý vé xe Đà Nẵng.
*Khảo sát thực tế:
-Thực trạng hệ thống hiện tại : Hiện nay hệ thống vé xe đã có một
số khâu được thay thế bằng công nghệ như hệ thống in ấn, hệ thống nhập
liệu, …Các khách hàng khi muốn đặt và mua vé sẽ đến trực tiếp tại quầy
vé để đặt và mua vé. Các thông tin của khách hàng hầu hết được lưu lại
trên sổ ghi, khi khách hàng muốn hỏi về các vấn đề liên quan đến thông
tin có liên quan đến chuyến đi thì nhân viên phòng vé phải gọi điện trực
tiếp cho nhà vé hoặc tìm kiếm từ các sổ ghi….Nếu sau này khách hàng có
nhu cầu đổi vé, hủy vé thì nhân viên phòng vé sẽ lật lại các thông tin liên
quan đến khách hàng, thông tin liên quan đến vé …để chỉnh sửa hoặc hủy
bỏ. Các bộ phận phát hành vé khi phát hành một chuyến đi, một lịch trình,
một xe, giá vé,…thì sẽ lưu trữ lại trên máy tính và khi có sự thay đổi của
các yếu tố trên bộ phận phát hành phải lập lại một bảng kế hoạch mới
hàng toàn sau đó mới gửi lại cho nhà vé, khi muốn thống kê vé bán thì
11


hầu hết được thống kê theo tuần hoặc tháng, khi thống kê sẽ phải lật lại
tất cả các hóa đơn đã bán để tra cứu số vé đã bán theo chuyến, …từ đó
mới tính đến doanh thu theo tuần hoặc theo tháng …
-Nhược điểm của hệ thống hiện tại : Tuy hệ thống vé xe đã có một số
khâu được thay thế bằng công nghệ tuy nhiên nhập liệu và in ấn còn rất
hạn chế, nhân viên phòng vé hầu hết nghi chú bằng sổ ghi, hệ thống in ấn
chỉ dùng để in số vé đã phát hành chứ không in trực tiếp bằng các mẫu đã
cho sẵn, khi khách hàng cần đặt và mua vé thì phải đến trực tiếp đến quầy
vé để đặt và mua vé điều này chỉ hợp lý đối với những người có thời gian

hoặc ở gần quầy vé còn đối với những người ở xa và bận rộn họ sẽ khó
khăn trong việc đặt và mua vé. Những thông tin liên quan đến chuyến xe,
lịch trình, vé xe … khách hàng phải liên hệ trực tiếp với người bán vé mới
biết được vì vậy sẽ không thể tránh khỏi trường hợp khách hàng đến quầy
vé mà vẫn không đặt được vé mình mong muốn. thông tin khách hàng,
thông tin vé … được lưu trên sổ ghi sẽ rất khó khăn sẽ rất khó khăn trog
việc tìm kiếm cũng như sửa đổi bổ sung sau này. Các bộ phận phát hàng
vé khi thay đổi một lịch trình, một chuyến đi thì phải ghi thông tin lại trên
bảng kế hoạch lại từ đầu sẽ rất mất thời gian …việc thống kê vé bán như
trên sẽ rất mất thời gian mà vẫn không đảm bảo được số được chính xát
số vé đã bán và số vé đã hủy ….và còn nhiều hạn chế xảy ra.
1.2.1. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
Phân tích thiết kế hệ thống: đang học
-

Phân tích thiết kế hướng đối tượng: chưa học

-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: chưa học

-

Ngôn ngữ lập trình (java,C#,ASP.NET): Đang trong quà trình tìm hiểu

-

HTML/CSS: đang nghiên cứu

12



1.2.2. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ
600
sản phẩm của bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua
sản phẩm của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng
lợi từ ý tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là
1, nhiều nhất là 5):

Trung
bình
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư

500
Học sinh, sinh viên, và mọi độ
tuổi khác nhau

Khá

Cao

Rất Cao

X

sẽ bỏ tiền ra cho ý tưởng sản phẩm
của bạn:

Ước lượng số năm sản phẩm của bạn
sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay

4 năm

thế:

Trung
bình

Khá

Ước tính độ khó để phát triển thành

Cao

X

công sản phẩm của bạn
Ước lượng số năm cần thiết để phát

5 năm

triển sản phẩm của bạn:

13

Rất Cao



2.Cơ sở Lý Thuyết :
2.1 Giới thiệu về phân tích thiết kế hệ thống:
- Có nhiều định nghĩa về HTTT khác nhau. Về mặt kỹ thuật, HTTT được
xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu
trữ, phân phối và biểu diễn thông tin và thông tin trợ giúp việc ra quyết định và
kiểm soát trong một tổ chức. Ngoài các chức năng kể trên, nó còn có thể giúp
người quản lý phân tích các vấn đề, cho phép nhìn thấy được một cách trực quan
những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. Dữ liệu (data) là những mô
tả về sự vật, con người và sự kiện trong thế giới mà chúng ta gặp bằng nhiều
cách thể hiện khác nhau. Thông tin (Information) cũng nhu dữ liệu, thông tin có
rất nhiều cách định nghĩa khác nhau. Một định nghĩa bao trùm hơn cả xem thông
tin là dữ liệu được đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi
cho nhười sử dụng cuối cùng. Các hoạt động thông tin (information activitties)
là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm cả việc nắm bắt, xử lý, phân
phối, lưu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT. Xử lý
(processing) được hiểu là các hoạt động lên dữ liệu như tính toán, so sánh, sắp
xếp, phân loại và tổng hợp…
- Năm yếu tố cấu thành của HTTT quản lý xét ở trạng thái tĩnh là: thiết bị
tin học (máy tính, các thiết bị, các đường truyền…- phần cứng), các chương
trình (phần mềm), dữ liệu, thủ tục-quy trình và con người (hình 1.1). Các định
nghĩa về HTTT trên đay giúp cho việc định hướng quá trình phân tích, thiết kế
hệ thống. Tuy vậy, sự mô tả này là chưa đủ, cần đi sâu phân tích hệ thống cụ thể
mới có sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống thực và cho phép xây dựng cơ sở dữ liệu,
các chương trình và việc bố trí các thành phần bên trong nó.
Phát triển HTTT dựa trên máy tính bắt đầu từ những năm 1950. Cho đến
nay đã hơn năm mươi năm phát triển. Nhiều công nghệ mới về phần cứng, phần
mềm không ngừng phát triển, nhiều vấn đề mới của thực tế luôn luôn đặt ra. Vì
vậy, cách tiếp cận phát triển một HTTT cũng thay đổi. Ta có thể kể đến bốn
cách tiếp cận chính để phát triển một HTTT:

- tiếp cận định hướng tiến trình,
- tiếp cận định hướng dữ liệu,
- tiếp cận định hướng cấu trúc và
- tiếp cận định hướng đối tượng.
Trừ cách tiếp cận đầu tiên, mỗi cách tiếp cận sau đều gắn với việc giải
quyết những vấn đề đặt ra và sự phát triển của một công nghệ mới.
2.2.Giới thiệu về Microsoft Office Visio
Microsoft Office Visio là một chương trình vẽ sơ đồ thông minh, được
tích hợp vào bộ chương trình Microsoft Office từ phiên bản 2003. MS Visio cho
phép bạn thể hiện bản vẽ một cách trực quan. Hơn nữa, nó còn cung cấp nhiều
đặc tính khiến cho sơ đồ của bạn ý nghĩa hơn, linh động hơn và phù hợp hơn với
14


nhu cầu của bạn. ra, bạn có thể sao chép bản vẽ của mình qua các phần mềm
khác (như : MS. Word, MS. Excel,…) để tiện sử dụng cho công việc của bạn.
Với MS Visio, bạn có thể tạo các sơ đồ liên quan đến công việc như là :
biểu đồ dòng (flowcharts), sơ đồ tổ chức (organization charts), và lịch trình dự
án (project scheduling). Ngoài ra,Visio còn cho phép bạn tạo các sơ đồ mang
tính kỹ thuật, chẳng hạn tạo các bản vẽ xây dựng, thiết kế nhà, sơ đồ mạng, sơ
đồ phần mềm, sơ đồ trang web, sơ đồ máy móc, và các sơ đồ kỹ thuật khác.
Một lý do khác để tạo ra các sơ đồ tổ chức trong Visio là bạn có thể tạo
chúng tự động bằng cách sử dụng thông tin từ một nguồn dữ liệu nào đó. Chẳng
hạn, bạn có thể đặt một sơ đồ tổ chức trong 1 CSDL, một bảng tính Excel, hay
thậm chí là hệ thống thư điện tử của công ty bạn. Chỉ cần sau vài cú click chuột,
biểu đồ đã có sẵn cho bạn mà không cần phải nhập thêm các thành phần khác.
Trải qua nhiều phiên bản từ MS Visio 2003 , MS Visio 2007 thì mới đây
nhất là phiên bản MS Visio 2010 với những tính năng nổi bật:
+ Cung cấp thư viện mô hình khá lớn ,phục vụ để vẽ các sơ đồ mạng máy
tính,sơ đồ quản trị phân cấp trong công ty,sơ đồ kiến trúc nhà,sơ đồ kĩ thuật….

+ Tìm kiếm và truy xuất với các công cụ một cách nhanh chóng
+ Vẽ sơ đồ nhanh hơn với các tính năng tự động trong MS Visio 2010
như Quick Shapes Mini Toolbar,Auto Size,Auto-Align ….
+ Với những sơ đồ lớn và phức tạp,MS Visio 2010 sẽ giúp bạn phân bố rõ
ràng bằng tính năng Subprocess and Containers.
+ Chia sẻ sơ đồ một cách dễ dàng trên Microsoft Sharepoint Server.Tại
đây,người sử dụng có thể tùy chỉnh sơ đồ ở kích thước phóng to hoặc thu nhỏ.
+ Bảo đảm tính nhất quán và hợp lí trong cấu trúc của sơ đồ bằng tính
năng Diagram Validation.
+ Chức năng Live Preview giúp bạn vừa áp dụng chủ đề giao diện vừa có
thể xem trực tiếp
2.3.Giới thiệu draw.io
Draw.io là một công cụ vẽ sơ đồ rất mạnh mẽ, hỗ trợ nhiều hình khối,
chạy online không cần cài đặt mà lại miễn phí và không bị giới hạn số biểu đồ
như nhiều tool vẽ nền web khác. Bạn có thể vẽ sơ đồ về mạng, điện, phác thảo
vị trí các căn phòng trong nhà, hay vẽ các quy trình kinh doanh, vận hành, sản
xuất. Anh em làm công nghệ cũng sẽ thích Draw.io vì nó cho phép bạn vẽ hàng
tá sơ đồ thiết kế phần mềm, phần cứng và hệ thống. Draw.io có thư viện
template rất phong phú để bạn có thể bắt đầu nhanh hơn, không phải tự mình vẽ
lại hết tự đầu.
15


CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ USE
2.1 THỰC TRẠNG:
- Ngành công nghệ thông tin ngày càng đang phát triển , và cũng còn có
nhiều mặt hạn chế

2.2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
2.2.1 Biểu đồ usecase tổng quát :


Quản lý thông tin
cá nhân

Kiểm tra
hóa đơn

khách hàng

Xem bảng đánh giá

Đánh giá
Chat
<<include>>

Quản lý hàng

Xem sp sale off
<<include>>

Admin

<<include>>

Quản lý giao hàng

<<include>>
<<include>>

Thống kê


quản lý giỏ hàng

<<include>>
<<include>>
<<include>>

<<include>>

Quản lý bài viết
ưu tiên

Đăng Nhập

Khách hàng ghé thăm

<<include>>
<<include>>

Khuyến mãi

Mua sp
<<include>>

tìm kiếm sp

Quản lý đơn hàng

Đăng ký thành
viên


Hình 1: Use case tổng quát

16


1

ADMIN

Người quản trị tất cả hệ thống
và các chức năng của hệ thống
như buôn bán , giao dịch với
khách hàng .

2

Khách hàng ghé thăm

Là người chưa được đăng ký
thành viên với admin không
cần đăng nhập nhưng vẫn mua
được mặt hàng mình mún .
Nhưng lại không có ưu đãi

3

Visiter

Được mua sản phẩm với nhiều

ưu đãi như tích điểm thành
viên . Nhưng bắt buộc khi
mua ưu đãi phải đăng nhập

2.2.2 Biểu đồ usecase cụ thể và chi tiết:
2.2.2.1 Biểu đồ usecase đăng nhập:
Đổi mật khẩu
<<extend>>

ADMIN

Đăng nhập
<<extend>>

Đăng xuất

KHÁCH HÀNG

Hình 2 :Use case đăng nhập

17


Tên use case Đăng nhập

Điều kiện
ADMIN hoặc người dùng phải có tài khoản trước.
trước
Điều kiện
Đăng nhập thành công vào tài khoản.

sau

Actor
2.User / ADMIN điền đầy đủ thông
tin đăng nhập.
3.User / ADMIN chọn nút đăng
nhập.

System
1.Hiển thị form đăng nhập.
4.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của
tài khoản.
4.1.Tài khoản hợp lệ, hiển thị đăng
nhập thành công.
4.2.Tài khoản không hợp lệ, thông
báo lỗi và quay trở lại form đăng
nhập.

Tên use case Đăng xuất
M
ã
Điều kiện
ADMIN hoặc người dùng phải đăng nhập
trước
Điều kiện
ADMIN hoặc người dùng đăng xuất thành công
sau

Actor
1.User / ADMIN chọn chức năng

đăng xuất.
3.1.User / ADMIN xác nhận đăng
xuất.
3.2.User / ADMIN hủy bỏ đăng
xuất.

System
2.Hiển thị thông báo xác nhận đăng
xuất.
4.1.Hệ thống đăng xuất tài khoản
người dung.
4.2.Hệ thống hủy bỏ quá trình đăng
xuất và quay trở về trang trước.

18


Tên use case Đổi mật khẩu

Điều kiện
ADMIN hoặc người dùng phải đăng nhập
trước
Điều kiện
ADMIN hoặc người dùng đổi mật khẩu thành công
sau

Actor
1.User / ADMIN chọn chức năng đổi
mật khẩu.
3.User / ADMIN điền pass cũ, pass

mới và xác nhận pass mới.
4.User / ADMIN chọn nút xác nhận
đổi mật khẩu.

System
2.Hiển thị form đổi mật khẩu.

4.1.Toàn bộ thông tin hợp lệ, tài
khoản được đổi mật khẩu, hiển thị
thông báo thành công và quay về
trang chủ.
4.2.Mật khẩu xác nhận không chính
xác, thông báo lỗi và quay lại trang
đổi mật khẩu.
4.2.Mật khẩu mới trùng mật khẩu cũ,
thông báo lỗi và quay lại trang đổi
mật khẩu.

2.2.2.2 Biểu đồ usecase đăng ký :
Đăng ký thành viên

Khách hàng ghé thăm

Hình 3: Use case đăng ký thành viên
Tên use case Đăng ký thành viên
M
ã
Điều kiện
Khách hàng chưa có tài khoản đăng nhập
trước

Điều kiện
đăng kí thành công
sau
Kịch bản
Actor
System
1. Khách hàng chọn chức năng đăng 2. Hệ thống hiển thị form đăng ký
19


ký thành viên
3. Khách hàng điền thông tin cần
thiết rồi chọn nút đăng ký
5.1. Khách hàng chọn có

5.2. Khách hàng chọn không

4. Hệ thống hiển thị thông báo khách
hàng có chắc chắn muốn đăng ký
không
6.1.1. Hệ thống kiểm tra tài khoản
hợp lệ và không bị trùng, đăng ký tài
khoản mới cho khách hàng
6.1.2. Tài khoản không hợp lệ hoặc bị
trùng, thông báo lỗi và quay lại form
đăng ký
7. Hệ thống đưa khách hàng quay trở
lại form đăng kýe

2.2.2.3 Biểu đồ usecase đánh giá:

Đăng nhập

<<include>>

Đánh giá

<<extend>>

Khách hàng
<<extend>>

Sửa đánh giá

Hình 4: Use case đánh giá
Tên use case
Tác nhân
Điều kiện
trước
Điều kiện
sau
Luồng sự kiện

Đánh giá
Khách hàng
User đăng nhập vào hệ thống
Hiển thị đánh giá của người dung về sản phẩm

Actor

System

20

Viết đánh giá


1.Chọn sản phẩm muốn đánh giá

2.Hiển thị thông tin của sản phẩm với
fỏm đánh giá nằm ở cuối trang
3.Viết đánh giá và nhấn gửi
4.Thêm bài đánh giá vào phần đánh
giá của sản phẩm
3.1.Nhấn vào chức năng sửa ở phần 4.1.Cập nhật và hiển thị văn bản
đánh giá cũ
đánh giá mới
3.2.Nhấn nút quay lại
4.2.Quay lại trang chủ
5.Kết thúc

2.2.2.4 Biểu đồ usecase kiểm tra hóa đơn:

Kiểm tra hóa đơn

<<include>>

Đăng nhập

Khách hàng

Hình 5: Use case kiểm tra hóa đơn


Tên use case
Tác nhân
Điều kiện
trước
Điều kiện
sau
Luồng sự kiện

Kiểm tra hóa đơn
Khách hàng
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Hiển thị thông tin hóa đơn

Actor
1.Chọn chức năng kiểm tra hóa đơn
3.Nhấn quay lại
5.Kết thúc

System
2.Hiển thị thông tin hóa đơn của
khách hàng
4.Trở về trang chủ

21


2.2.2.5 Biểu đồ usecase khuyến mãi
Đăng nhập


<<include>>

Thêm khuyến mãi

<<extend>>

Khuyến mãi

<<extend>>

Cập nhập
Admin
<<extend>>

Xóa khuyến mãi

Hình 6: Use case khuyến mãi

22


Tên use case Thêm khuyến mãi

Điều kiện
ADMIN phải đăng nhập vào phần mềm quản lý
trước
Điều kiện
ADMIN thêm khuyến mãi thành công
sau
Luồng sự kiện

Actor
System
1. ADMIN chọn chức năng thêm
khuyến mãi.
2. Hiển thị form thêm khuyến mãi
3.1. ADMIN đăng khuyến mãi mới
4.1. Hệ thống hiển thị khuyến mãi
mới lên trang chủ
3.2. ADMIN hủy không đăng
4.2. Hệ thống quay về form khuyến
khuyến mãi nữa
mãi

Tên use case Cập nhật khuyến mãi

Điều kiện
ADMIN phải đăng nhập vào phần mềm quản lý
trước
Điều kiện
ADMIN cập nhật khuyến mãi thành công
sau
Luồng sự kiện
Actor
System
1. ADMIN chọn chức năng cập nhật 2.1. Hệ thống hiển thị danh sách
khuyến mãi
khuyến mãi đã đăng.
3.1. ADMIN chọn khuyến mãi cần
4.1. Hệ thống cập nhật thông tin mới
cập nhật, thay đổi nội dung và nhấn cho khuyến mãi

nút cập nhật.
2.2. Không tồn tại khuyến mãi nào,
hệ thống thông báo cho ADMIN và
quay trở lại form khuyến mãi
trở lại form khuyến mãi

23


Tên use case Xóa khuyến mãi

Điều kiện
ADMIN phải đăng nhập vào phần mềm quản lý
trước
Điều kiện
ADMIN xóa khuyến mãi thành công
sau
Luồng sự kiện
Actor
System
1. ADMIN chọn chức năng xóa
2.1. Hệ thống hiển thị danh sách
khuyến mãi
khuyến mãi đã đăng.
3.1. ADMIN chọn khuyến mãi cần
4.1. Hệ thống xóa khuyến mãi nếu
xóa và chọn nút xóa.
hợp lệ.
4.2. Nếu khuyến mãi bị khóa thì
thông báo cho ADMIN và quay trở

lại danh sách khuyến mãi đã đăng
2.2. Không tồn tại khuyến mãi nào,
hệ thống thông báo cho ADMIN và
quay trở lại form khuyến mãi

2.2.2.6 Biểu đồ usecase mua sản phẩm :
Xem sản phẩm mua

<<include>>

Mua sản phẩm

Khách hàng ghé thăm

Hình 7: Use case mua sản phẩm

24


×