Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.3 KB, 5 trang )

Giáo án hoá 12-Cơ bản
Chương 8:

Trường THPT Vinh Lộc
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết: - Nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Cách nhận biết các cation Na+, NH4+, Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Cách nhận biết các anion NO3-, SO42-, Cl-, CO32-.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dd.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn,…
- hoá chất: Các ddd: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl,
H2SO4 và các kim loại Fe, Cu.
2. Học sinh: nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(03 phút): Tìm hiểu nguyên tắc nhận biết một số ion trong dd.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Bằng mắt thường dựa vào đâu ta có - Dựa vào màu sắc của sản
I- NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT
thể nhận biết sản phẩm của một số phẩm, sản phẩm là chất kết
MỘT ION TRONG DUNG DỊCH.


phản ứng?
tủa hoặc chất khí (dd sủi
- Nhận biết một ion trong dung dịch là
bọt).
người ta thêm vào dung dịch một
- HS tự nêu nguyên tắc
thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm
chung: Dùng thuốc thử để
đặc trưng như một kết tủa, một hợp
tạo với ion đó một hợp chất chất có màu hoặc một chất khí khó tan
có màu, một kết tủa hoặc
sủi bọt hoặc một khí bay khỏi dung
một chất khí ít tan (sủi bọt
dịch.
khí bay ra khỏi dd).
Hoạt động 2(20 phút): Tìm hiểu cách nhận biết một số cation trong dd.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
II-NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION
TRONG DUNG DỊCH.
- Dựa vào tính chất nào để nhận
- Hầu hết các hợp chất của
1. Nhận biết cation Na+.
biết các cation kim loại kiềm.
natri tan nhiều trong nước và - Dùng phương pháp thử màu ngọn
không có màu, nên không
lửa.
thể dùng phản ứng hóa học
- Cách làm: Dùng dây platin sạch

+
để nhận biết ion Na .
nhúng vào dung dịch hoặc muối rắn
- Dụng cụ và các thuốc thử dùng
- Dùng phương pháp thử
rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn thấy
để nhận biết cation này là gì?
màu ngọn lửa.
ngon lửa có màu vàng tươi thì kết
luận có mặt ion Na+.
- có thể dùng thuốc thử gì để nhận - Thuốc thử dùng để nhận
2. Nhận biết cation NH4+.
biết các ion NH4+ ?
biết ion NH4+ là dung dịch
- Cách làm: thêm một lượng dư dung
kiềm.
dịch kiềm NaOH hoặc KOH vào
- Nhóm HS làm thí nghiệm: dung dịch chứa ion amoni rồi đun
Nhỏ dd NaOH vào ống
nóng nhẹ.
nghiệm đựng khoảng 2 ml
- Hiện tượng: có khí mùi khai bay ra
dd NH4Cl rồi đun nóng ống và làm xanh giấy quỳ tẩm ướt.
t0
nghiệm. Dùng giấy quỳ tím
NH4+ + OH- ��
� NH3 �+ H2O
tẩm ướt để nhận biết khí
NH3 hoặc nhận biết bằng
mùi khai.

3. Nhận biết cation Ba2+.
- Yêu cầu học sinh dựa vào SGK
- dung dịch H2SO4
- Cách làm: Cho dung dịch H2SO4
Cho biết có thể dùng thuốc thử gì
loãng dư vào dung dịch cần nhận biết.
để nhận biết các ion Ba2+?
GV: Ngô Thị Thảo
Chương 8- Trang 1/5


Giáo án hoá 12-Cơ bản

- ion Al3+ có tính chất hoá học gì?
- Thuốc thử của ion này là gì?
- Bằng phương pháp hoá học,
phân biệt ion này bằng cách nào?
- Viết các PTHH dùng để nhận
biết dưới dạng ion rút gọn.
- Tại sao thuốc thử của ion này là
dung dịch kiềm.

- Thuốc thử nhận biết của nhóm
các ion này là gì?
- Bằng cách nào có thể phân biệt
được các ion này? Viết PTHH đã
dùng dưới dạng ion rút gọn.
-

GV: Ngô Thị Thảo


- Nhóm HS làm thí nghiệm:
Nhỏ dd H2SO4 loãng vào
ống nghiệm đựng khoảng 1
ml dd BaCl2 để thu được
kết tủa trắng BaSO4. Nhỏ
thêm dd H2SO4 loãng, lắc
ống nghiệm để thấy rằng
kết tủa không tan trong
H2SO4 dư.
- tạo ra hiđroxit lưỡng tính.
- dung dịch kiềm.
- Thêm từ từ dung dịch
kiềm vào dung dịch Al3+.
Al3+ + OH- � Al(OH)3 �
kết tủa keo
Al(OH)3+ OH- �
AlO2+2H2O
- Đầu tiên Al(OH)3 kết tủa
sau đó kết tủa tan trong
thuốc thử dư.
- Nhóm HS làm thí nghiệm:
Nhỏ dd NaOH vào ống
nghiệm đựng khoảng 1 ml
dd AlCl3 để thu được kết tủa
trắng (dạng keo). Nhỏ thêm
ddd NaOH, lắc ống nghiệm
để thấy kết tủa tan trong
dòng điện NaOH dư.
- dung dịch NH3


Trường THPT Vinh Lộc
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
không tan trong thuốc thử dư.
Ba2+ + SO42- � BaSO4 �
kết tủa trắng

4. Nhận biết cation Al3+.
- Cách làm: Thêm từ từ dung dịch
kiềm vào dung dịch Al3+ .
- Hiện tượng: Đầu tiên Al(OH)3 kết
tủa sau đó kết tủa tan trong thuốc thử
dư.
Al3+ + OH- � Al(OH)3 �
kết tủa keo
Al(OH)3 + OH- � AlO2- + 2H2O

5. Nhận biết cation Fe2+ và Fe3+, Cu2+.
a) Nhận biết cation Fe3+.
- Thêm dung dịch kiềm (OH-),.. hoặc
NH3 vào dung dịch Fe3+ tạo kết tủa
- dung dịch NH3
Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Fe3+ + 3OH- � Fe(OH)3 �
- Nhóm HS làm thí nghiệm:
kết tủa mầu nâu đỏ
Nhỏ dd NaOH vào ống
b) Nhận biết cation Fe2+.
nghiệm đựng khoảng 2 ml
- Thêm dung dịch kiềm (OH-),.. hoặc

dd FeCl3 để thu được kết
NH3 vào dung dịch Fe2+ tạo kết tủa
tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3.
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Fe(OH)2 có mầu trắng hơi xanh.
Nhỏ dd NaOH vào ống
Fe2+ + 2OH- � Fe(OH)2 �
nghiệm đựng khoảng 2 ml
kết tủa trắng hơi xanh
dd FeCl2 (vừa điều chế được Kết tủa này tiếp xúc với oxi không
từ đinh sắt và ddd HCl) để khí bị oxi hoá thành Fe(OH)3.
thu được kết tủa màu trắng
4Fe(OH)2+ O2+ 2H2O � 4Fe(OH)3 �
xanh Fe(OH)2.Đun nóng
kết tủa màu nâu đỏ
ống nghiệm để thấy kết tủa Kết tủa từ màu trắng hơi xanh chuyển
trắng xanh chuyển dần sang sang màu vàng rồi cuối cùng là màu
màu vàng rồi cuối cùng
nâu đỏ.
thành mầu nâu đỏ.
c) Nhận biết cation Cu2+.
- Nhóm HS làm thí nghiệm: - Thuốc thử đặc trưng của cation Cu2+
Nhỏ dd NH3 vào ống
là dung dịch NH3.
nghiệm đựng khoảng 1 ml
- Hiện tượng tạo thành kết tủa
dd CuSO4 để thu được kết
Cu(OH)2 màu xanh sau đó bị tan
tủa màu xanh Cu(OH)2.
trong thuốc thử dư tạo thành dung
Nhỏ thêm ddd NH3 đến dư, dịch có màu xanh lam đậm.

lắc ống nghiệm để thấy kết
tủa lại tan đi do tạo thành
Chương 8- Trang 2/5


Giáo án hoá 12-Cơ bản

Trường THPT Vinh Lộc

ion phức Cu(NH3)2 có
màu xanh lam đậm.
Hoạt động 3(17 phút): Tìm hiểu cách nhận biết một số anion trong dd.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
III-NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION
-Tính chất hoá học đặc trưng của
- Tính oxi hóa mạnh.
TRONG DUNG DỊCH.
các anion NO3 là gì?
- Dùng bột đồng hoặc một 1. Nhận biết anion NO3-.
- Thuốc thử dùng để nhận biết
vài mẩu lá đồng mỏng
- Dùng bột đồng hoặc một vài mẩu lá
anion NO3- là gì? Hiện tượng?
trong môi trường axit. Hiện đồng mỏng trong môi trường axit để
tượng bột Cu tan ra thành
nhận biết anion NO3-.
dung dịch màu xanh, khí
3Cu+2NO3-+8H+ � 3Cu2+

NO không màu bay lên gặp +2NO+4H2O
khí oxi của không khí tạo
- Hiện tượng bột Cu tan ra thành dung
thành NO2 màu nâu đỏ.
dịch màu xanh, khí NO không mầu
- Nhóm HS làm thí nghiệm: bay lên gặp khí oxi của không khí tạo
Cho vào ống nghiệm
thành NO2 màu nâu đỏ.
khoảng 2 ml dd NaNO3
2NO + O2 � 2NO2
thêm tiếp vào đó vài giọt
ddd H2SO4 và vài lá Cu
mỏng. Đun nóng ống
nghiệm chứa hỗn hợp các
chất phản ứng. Quan sát
hiện tượng xãy ra. Viết
PTHH dạng phân tử và ion
thu gọn của phản ứng.
- Viết các PTHH của các phản ứng
đã dùng để nhận biết dưới dạng
ion rút gọn.
-Tính chất hoá học đặc trưng của
- tính oxi hóa.
2các anion SO4 là gì?
2. Nhận biết anion SO42-.
- Thuốc thử dùng để nhận biết
- BaCl2 trong môi trường
- Thuốc thử là BaCl2 trong môi trường
2anion SO4 là gì? Hiện tượng?
axit loãng dư. Hiện tượng

axit loãng dư.
kết tủa trắng không tan
- Hiện tượng kết tủa trắng không tan
trong axit HCl, HNO3 loãng. trong axit HCl, HNO3 loãng.
- Viết các PTHH của các phản ứng Ba2+ + SO42- � BaSO4 �
Ba2+ + SO42- � BaSO4 �
đã dùng để nhận biết dưới dạng
kết tủa trắng
kết tủa trắng
ion rút gọn.
- Nhóm HS làm thí nghiệm:
Nhỏ dd BaCl2 vào ống
nghiệm đựng khoảng 2 ml
dd Na2SO4 để thu được kết
tủa màu trắng BaSO4. Nhỏ
thêm vào ống nghiệm đó
vài giọt ddd HCl hay ddd
H2SO4 loãng khác, lắc ống
nghiệm để thấy kết tủa
không tan trong axit HCl
hay H2SO4 loãng.
2+

-Tính chất hoá học đặc trưng của
các anion Cl- là gì?
- Thuốc thử dùng để nhận biết
anion Cl- là gì? Hiện tượng?
- Viết các PTHH của các phản ứng
đã dùng để nhận biết dưới dạng
ion rút gọn.

GV: Ngô Thị Thảo

- tính khử
- Thuốc thử dung dịch
AgNO3 trong môi trường
HNO3 loãng. Hiện tượng
xuất hiện kết tủa trắng.
Ag+ + Cl- � AgCl �
kết tủa trắng

3. Nhận biết anion Cl-.
- Thuốc thử dung dịch AgNO3 trong
môi trường HNO3 loãng.
- Hiện tượng suất hiện kết tủa trắng.
Ag+ + Cl- � AgCl �
kết tủa trắng
Chương 8- Trang 3/5


Giáo án hoá 12-Cơ bản

- Tính chất hoá học đặc trưng của
các anion CO32- là gì?

- Thuốc thử dùng để nhận biết
anion CO32- là gì? Hiện tượng?

Trường THPT Vinh Lộc
- Nhóm HS làm thí
nghiệm: Rót vào ống

nghiệm khoảng 2 ml dd
NaCl và thêm tiếp vào đó
vài giọt dd HNO3 làm môi
trường. Nhỏ vài ống nghiệm
trên vài giọt dd AgNO3 để
thu được kết tủa AgCl màu
trắng.
- Axit H2CO3 là axit yếu
không bền phân hủy ngay
nhiệt độ phòng.
H2CO3 � CO2+ H2O
Ion CO32- chỉ tồn tại trong
dung dịch bazơ, CO2 ít tan
trong nước, khi axit hóa
dung dịch CO32- bằng dung
dịch axit thì CO2 giải
phóng ra khỏi dung dịch
sủi bọt khá mạnh. Nếu dẫn
khí CO2 vào dung dịch
nước vôi trong thì tạo
thành kết tủa trắng CaCO3
làm nước vôi trong vẩn đục.
- Dùng dung dịch axit sau
đó dùng tiếp dung dịch
nước vôi trong. kết tủa
trắng CaCO3 làm nước vôi
trong vẩn đục
2H+ + CO32-→CO2+ H2O
CO2+Ca(OH)2CaCO3+
H2O

Màu trắng

- Viết các PTHH của các phản ứng
đã dùng để nhận biết dưới dạng
ion rút gọn.
- Cần nhắc cho học sinh nhớ lại
rằng: Sự có mặt của nhiều ion
trong dung dịch phụ thuộc vào sự
có mặt của các ion khác. Chẳng
hạn, dung dịch đã chứa ion NH4+
thì không thể có dư ion OH-; trong
môi trường axit các ion HCO3-,
CO32-, SO32- không thể tồn tại.
- Đa số các anion tồn tại trong dung
dịch cùng với các cation kim loại
kiềm, amoni trong môi trường axit.
Hoạt động 4(04 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhấn mạnh những kiến thức - HS lắng nghe và ghi nhớ
quan trọng trong bài học.
- Làm bài tập 1 trong SGK.
Hoạt động 5(01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS về nhà làm các bài tập
- Ghi phần công việc về
còn lại trong Sgk và các bài tập
nhà.
trong SBT.

- Chuẩn bị tiếp bài "Nhận biết
một số chất khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: Ngô Thị Thảo

4. Nhận biết anion CO32-.
- Dùng dung dịch axit sau đó dùng tiếp
dung dịch nước vôi trong:
2H+ + CO32- ��
� CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
Màu trắng

Kiến thức cơ bản

Kiến thức cơ bản

Chương 8- Trang 4/5


Giáo án hoá 12-Cơ bản
Trường THPT Vinh Lộc
................................................................................................................................................................

GV: Ngô Thị Thảo

Chương 8- Trang 5/5




×