HÓA HỌC 12
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Nguyên tắc nhận biết một số ion trong dd.
- Cách nhận biết các cation: Na+, NH4+, Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Nhận biết các anion: NO3-, SO42-, Cl-, CO32-.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dd.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại kết hợp TNBD.
III. Chuẩn bị:
- ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn.
- Các dd : NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3,
HCl, H2SO4.
- Kim loại: Fe và các lá đồng mỏng.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Nguyên tắc nhận biết
I. Nguyên tắc nhận biết 1 ion trong dung dịch
HS: Thảo luận, phân tích, nêu nguyên tắc:
* Ngtắc chung:
"Dùng thuốc thử để tạo với ion đó 1 hợp chất có
màu, 1 chất khí, hoặc 1 chất kết tủa"
Hoạt động 2
Nhận biết một số cation trong dung dịch
HÓA HỌC 12
Gv: Mô tả thí nghiệm: Đốt dd II. Nhận biết 1 số cation trong dung dịch
muối Na dưới dạng muối rắn
1. Cation Na+
trên dây platin -> Ngọn lửa
nhuộm màu vàng tươi.
- Dùng ph.pháp vật lí thử màu ngọn lửa.
? Tại sao không nhận biết ion
Na+ bằng ph2 hóa học? Vậy cần
làm ntn?
GV: HD thảo luận, Hs nhớ lại
kiến thức cũ:
2. Cation NH4+
? Để nhận biết được ion amoni - Thêm lượng dư dd kiềm NaOH, KOH vào dd
trong dung dịch, người ta làm
chứa NH +4 , đun nóng nhẹ , giải phóng khí NH 3
ntn?
mùi khai đặc trưng.
(Có thể thử khí NH3 bằng giấy
t
→ NH3 ↑ + H2O
NH4+ + OH–
quỳ tẩm ướt)
o
3. Cation Ba2+
Gv: HD Hs tiến hành nhanh TN:
Nhỏ dd H2SO4 loãng vào dd có
chứa Ba2+
- Dùng dung dịch H2SO4 loãng, tạo được kết tủa
trắng không tan trong axit
Ba2+ + SO42– →
BaSO4 ↓ (trắng)
HS: Nhận xét, rút ra pp nhận 4. Cation Al3+
biết, viết PT
- Dùng dung dịch kiềm, tạo kết tủa, rồi kết tủa
tan trong kiềm dư.
+ 3OH– → Al(OH)3 ↓ keo trắng
GV: HD HS làm TN nhanh.
Al3+
HS quan sát, ghi nhớ màu kết
tủa, viết PTHH, PT ion TG
Al(OH)3 + OH– →
[Al(OH)4] –
5. Cation Fe2+ và Fe3+
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ)
GV: Y/c Hs làm TN nhanh để
Cho dd kiềm hoặc NH3 vào dd Fe2+ tạo ra
HS trực tiếp quan sát màu kết tủa
Fe(OH)2 -trắng hơi xanh, ktủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần
thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ :
Fe(OH)3 -nâu đỏ.
HÓA HỌC 12
? Hãy nhớ lại pp nhận biết ion
này đã học ở lớp 11?
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
6. Cation Cu2+
GV: HD HS làm TN chứng
- Thuốc thử đặc trưng là dd NH 3, tạo ktủa xanh
minh.
rồi tan thành dd xanh lam đậm.
Hoạt động 3
Nhận biết một số anion trong dung dịch
III. Nhận biết 1 số anion trong dung dịch
1. Anion NO3
GV: Hdẫn thảo luận, cho Hs vận - Dùng vài mẩu Cu trong môi trường axit.
dụng kiến thức đã học trình bày
3Cu + 2NO3– + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ +
phương pháp nhận biết các ion.
4H2O
Gv: Hướng dẫn Hs thao tác thí
nghiệm, nhận xét các hiện tượng
hóa học đặc trưng
Xanh
2NO + O2
→ 2NO2 ( màu nâu đỏ)
22. Anion SO 4
- Thuốc thử : dd BaCl2 trong mt axit
(1 số Tn không tiện làm, Gv có
Ba2+ + SO42–
thể mô tả và HD HS quan sát
tranh, ảnh trong sgk)
3. Anion Cl-
→ BaSO4 ↓ (trắng)
- Thuốc thử: dd AgNO3 , tạo kết tủa trắng
HS: Lưu ý màu, hiện tượng TN.
Ag+ + Cl–
→ AgCl ↓ trắng
24. Anion CO3
Thuốc thử: dd axit mạnh: HCl, H2SO4 loãng
Hiện tượng: sủi bọt khí làm đục nước vôi dư
CO32– + 2H+
→ CO2 ↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Hoạt động 4 : Củng cố
HÓA HỌC 12
GV: Có thể chuẩn bị các mẫu phân tích như sau:
Mẫu 1: Nhận biết các ion NH4+, Ca2+, Ba2+ đựng trong các ống nghiệm
riêng biệt
Mẫu 2: Nhận biết các ion Al3+, Cr3+, Mg2+ đựng trong các ống nghiệm riêng
biệt
Mẫu 3: Nhận biết các ion Fe3+, Fe2+, Cu2+ đựng trong các ống nghiệm riêng
biệt
Mẫu 4: Nhận biết các ion NO3-, Cl-, SO42-, CO32- đựng trong các ống nghiệm
riêng biệt