Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 42: Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.76 KB, 3 trang )

Giáo án Hoá Học 12
LUYỆN TẬP

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
*************
A. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.
- Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axitbazơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và tách một số chất.
II. Chuẩn bị
- Bảng tóm tắt tính chất của một số cation, anion, chất khí thường gặp và một số thuốc thử
(bảng câm).
- GV biên soạn thêm một số bài tập tự luận và trắc nghiệm về nhận biết để củng cố kiến
thức cho HS.
- HS ôn lại các kiến thức về nhận biết một số cation, anion, chất khí đã đựơc học.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Nhận biết các cation từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản
- GV sử dụng “bảng câm” sau:
Cation
Ba2+
Fe2+
Fe3+
Al3+
Cu2+



Thuốc thử

Hiện tượng

Giải thích

- HS điền các thông tin về thuốc thử, hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi trường hợp
- GV cho HS làm ví dụ: Nhận biết các cation trong dung dịch hỗn hợp Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+
trong một dung dịch.
- 1 đại diện HS lên bảng trình bày cách làm và giải thích, viết các PTHH xảy ra.
a) Lấy một ít dd hỗn hợp vào ống nghiệm, thêm vào lượng dư dd H2SO4 loãng để tách đồng
thời nhận biết ion Ba2+: Ba2+ + SO42- ---> BaSO4  (trắng).
Lọc kết tủa, thu lấy dd nước lọc (chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ và axit dư)
b) Thêm vào nước lọc lượng dư dd NaOH để kết tủa hết các ion Fe3+, Cu2+ và chuyển Al3+
về dạng ion phức:
Fe3+ + 3OH- ----> Fe(OH)3 
Created by NGUYENHUYBA

-1-


Giáo án Hoá Học 12
Cu2+ + 2OH- ---> Cu(OH)2 
Al3+ + 3OH- ----> Al(OH)3 , sau đó Al(OH)3 + OH- ----> [Al(OH)4]Lọc để tách riêng kết tủa và dung dịch chứa ion phức.
c) Thêm vào kết tủa lượng dư dung dịch NH3 để hoà tan và nhận biết Cu(OH)2 dưới dạng
dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam, còn lại kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Cu(OH)2 + 4NH3 -----> [Cu(NH3)4]2+ + 2OHd) Thêm vào dung dịch chứa ion [Al(OH)4]- và OH- dư dung dịch NH4Cl và đun nóng nhẹ
để Al(OH)3 kết tủa lại.
NH4+ + OH- ----> NH3 + H2O

NH4+ + [Al(OH)4]- ----> Al(OH)3 + NH3 + H2O
2. Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản
- GV sử dụng “bảng câm” sau:
anion
NO3SO42ClCO32-

Thuốc thử

Hiện tượng

Giải thích

- HS điền các thông tin về thuốc thử, hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi trường hợp
3. Nhận biết một số chất khí
- GV sử dụng “bảng câm” sau:
Khí
CO2
SO2
Cl2
H2 S
NH3

Thuốc thử

Hiện tượng

Giải thích

- HS điền các thông tin về thuốc thử, hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi trường hợp
4. Xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp trung hoà

- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Cơ sở lý thuyết của pp xác định nồng độ ion NH4+ bảng pp trung hoà là gì? Viết PTHH?
+ Tóm tắt quy trình xác định ion NH4+ bằng phương pháp trung hoà.
+ Nêu công thức tính số mol NH4+.
II. Bài tập
* Một số BT do GV soạn thêm
1. Trình bày pp phân biệt hai dung dịch AlCl3 và ZnCl2. Viết phương trình hoá học của các
phản ứng.
2. Hãy chọn một hoá chất để phân biệt các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4. Viết
phương trình hoá học của các phản ứng.
Created by NGUYENHUYBA

-2-


Giáo án Hoá Học 12
3. Có 5 dung dịch: NH4Cl, NaNO3, CuSO4, MgCl2, ZnCl2. Hãy chọn một hoá chất để phân
biệt các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
* Các BT trang 250 SGK

Created by NGUYENHUYBA

-3-



×