Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 42: Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.27 KB, 3 trang )

HÓA HỌC 12

LUYỆN TẬP
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí..
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết các bài toán hoá học về nhận biết các chất khí và
các ion trong dung dịch
- Tiếp tục rèn luyện tập kĩ năng viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử
và ion thu gọn.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại. Các bài tập củng cố
- Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp học tập chủ yếu là: Sử dụng bài tập hoá học
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
I. Kiến thức cần nhớ.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức
HS: Nhắc lại các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
cần nhớ như:
- Cách nhận biết một số ion trong dung dịch


như: Na+ ; Ba2+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; Cu2+ ; Al3+ ;
NO3- ; SO42- ; CO32- ; Cl- Viết các phương
trình hoá học minh hoạ.
II. Bài tập.
- Cách nhận biết một số chất khí như: CO2 ; Bài 1/180: Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung
SO2 ; NH3 ; H2S.
dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Giải
Hoạt động 2.
GV: Hướng dẫn HS giải quyết một số bài
toán hoá học:
Bài 1


HĨA HỌC 12
- HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để
nhận biết các cation để giải quyết bài tốn.
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hồn
thành bài tập.
Bài 2
- GV u cầu HS cho biết các hiện tượng
xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào
mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết
được tối đa bao nhiêu dung dịch

Bài 3
- GV u cầu HS xác định mơi trường của
các dung dịch.
- HS giải quyết bài tốn


Bài 4
- HS tự giải quyết bài tốn.

Bài 5
- GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự có
mặt của các chất nên nếu có n chất thì ta
phải chứng minh được sự có mặt của cả n
chất. Dạng bài tập nay khác so với bài tập
nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ cần
nhận biết được n – 1 chất).
- HS giải quyết bài tốn dưới sự hướng dẫn
của GV.

Ba2+, Fe3+, Cu2+
2-

+dd SO4
 trắng
2+

không hiện tượng
3+ 2+

Ba

Fe , Cu
 nâu đỏ
3+


Fe

+dd NH3 dư
 xanh, sau đó tan
2+

Cu

Bài 2/180: Có 5 ống nghiệm khơng nhãn, mỗi ống đựng một
trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M):
NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch
NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được
tối da các dung dịch nào sau đây ?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch. 
Bài 3/180: Có 4 ống nghiệm khơng nhãn, mỗi ống đựng một
trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl,
Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần
lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc
của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ?
A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. 
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Bài 4/180: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau:
(NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
Giải
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào 2 dung

dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang
màu đen là dung dịch (NH4)2S.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3
Bài 5/180: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng
minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết PTHH của các
phản ứng.
Giải
- Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt
màu chứng tỏ có khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1)
- Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)


HÓA HỌC 12
- Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun
nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2.
CuO + H
2

t0

Cu + H2O

4. Củng cố dặn dò
HS: Rút kinh nghiệm qua các câu hỏi và bài tập trong tiết học.
GV: Hướng dẫn HS làm các BTVN và chuẩn bị bài học mới.

…………………………………………………..




×