Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.01 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

BÀI 28 :LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/Kiến thức:
Củng cố , hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm , kim loại kiềm thổ và hợp chất của
chúng.
2/ Kĩ năng :
Rèn kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ .
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/ ổn định lớp :
2/ Bài củ :
3/ Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1 :

KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

Củng cố kiến thức về vị trí và cấu tạo .

1/ Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ :

-Dùng bảng tuần hoàn cho HS nhắc lại vị


trí của nhómIA, IIA . Viết cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố
nhóm IA và nhóm IIA.
-Giải thích nguyên nhân tính khử rất
mạnh của nhóm IA tạo ra số oxi hoá +1 và
tính khử mạnh của nhóm IIA tạo ra số oxi

Vị trí

Cấu
hình

Tính
chất

Điều
chế

Kl kiềm

IA

ns1

Khử
mạnh

Điện
phân


Kl
kiềmthổ

IIA

ns2

Khử

Điện


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

hoá +2.

Hoạt động 2:
Củng cố quy luật biến đổi tính chất vật lí .

mạnh

phân

2/ Một số hợp chất quan trọng của kim loại
kiềm:

NaOH : Là một bazơ mạnh , tan nhiều trong
-Dùng bảng ghi một số hằng số vật lí nước và toả nhiệt .
quan trọng của kim loại nhóm IA và IIA
NaOH  Na+ + OH- .

để học sinh nhận xét , rút ra kết luận .
-Yêu cầu HS so sánh nhiệt độ nóng chảy , NaHCO3 : Có tính chất lưỡng tính , kém bền với
nhiệt độ sôi , khối lượng riêng các đơn nhiệt .
chất của nguyên tố nhóm IA và IIA , nhận
Na2CO3 : là muối của axit yếu , có đầy đủ tính
xét , rút ra kết luận .
chất chung của muối .
Hoạt động 3 :
2KNO3  2KNO2 + O2 .
Củng cố kiến thức về các hợp chất :
NaOH , NaHCO3 , Na2CO3, KNO3, 3/ Một số hợp chất quan trọng của kim loại
kiềm thổ :
Ca(OH)2,CaCO3, CaSO4 .H2O.
Yêu cầu HS tìm thí dụ phản ứng minh hoạ Ca(OH)2 : là bazơ mạnh , dể dàng tác dụng với
cho những tính chất tiêu biểu của các hợp CO2 .
chất trên .
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
CaCO3 :
CaCO3  CaO + CO2 .
Ca(HCO3)2 :
Hoạt động 4 :

0

t
��
� CaCO3 + CO2 + H2O.
Ca(HCO3)2 ��



Củng cố kiến thức về nước cứng . Dùng
bài số 3 SGK.
CaSO4 ( canxi sunfat , còn gọi là thạch cao )
4/ Nước cứng :
a/ Khái niệm:
nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca 2+ và
Mg2+, nước mềm là nước chứa ít hoặc không


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

chứa các ion trên .
b/ Phân loại :
Nước có tính cứng tạm thời , Nước có tính cứng
vĩnh cửu, Nước có tính cứng toàn phần .
c/ cách làm mềm nước cứng :
-Phương pháp kết tủa.
-Phương pháp trao đổi ion .

Cũng cố : Hướng dẩn học sinh giải các bài tập 1,2,3,4,5,6 trang 132 sgk.



×