Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.87 KB, 4 trang )

Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang

Giáo án Hóa 12

THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
SẮT, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM
1. Mục tiêu:
a ) Về kiến thức: Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
- Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
- Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
b ) Về kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
→ Trọng tâm
- Điều chế một số hợp chất của sắt.
- Tính oxi hoá của Cr+6 và tính khử của Cu.
c ) Về thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên :
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc.
b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài thực hành ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
a ) Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
b) Dạy nội dung bài mới:

GV: Bàn Ngọc Chinh


Trang 147


Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Hoạt động của Học
sinh

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1: (5’)
- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm theo nhóm.

Giáo án Hóa 12
Nội dung
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:

- Làm TN theo HD của
GV

1. Thí nghiệm 1. Điều chế FeCl2
- Cách TH: (SGK)
- Hiện tượng:

- Yêu cầu HS nêu hiện
tượng và giải thích.

-

Nêu hiện tượng thí


nghiệm xảy ra

+ Phản ứng xảy ra, bọt khí thoát ra chậm, khi
đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có
màu lục nhạt.
+ Khi gần kết thúc phản ứng, màu của dung
dịch chuyển sang màu vàng (do một phần Fe2+ bị

- yêu cầu bổ sung.
- Các nhóm bổ sung nếu
thiếu sót

oxi hoá trong không khí → Fe3+).
- Giải thích:
Do xảy ra phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Lắng nghe.

Sau khi phản ứng gần kết thúc
- Kết luận về thí nghiệm

FeCl2 → FeCl3

Hoạt động 2: (10’)

2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2:

- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm theo nhóm.


- Làm TN theo HD của
GV

- Yêu cầu HS nêu hiện
tượng và giải thích.

-

- Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vào 2 ống
nghiệm, mỗi ống 10 giọt nước cất đã đun sôi. Hoà
tan một ít FeSO4 vào ống nghiệm (1), một ít
Fe2(SO4)3 vào ống nghiện (2), nhỏ tiếp vào mỗi ống
nghiệm vài giọt dung dịch NaOH loãng.
- Hiện tượng và giải thích:

Nêu hiện tượng thí

nghiệm xảy ra

- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu trắng
xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
- Giải thích
FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2↓+ Na2SO4

- yêu cầu bổ sung.
- Các nhóm bổ sung nếu
thiếu sót

Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 

2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4

- Lắng nghe.

GV: Bàn Ngọc Chinh

Trang 148


Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang

Giáo án Hóa 12

- Kết luận về thí nghiệm

Hoạt động 3: (10’)
- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm theo nhóm.

- Làm TN theo HD của
GV

3. Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của kali
đicromat K2Cr2O7.
- Tiến hành: Nhỏ vào ống nghiệm 10 giọt dung dịch
K2Cr2O7. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch H 2SO4 loãng,
lắc nhẹ. Sau đó nhỏ tiếp dần dần vào ống nghiệm
từng giọt dung dịch FeSO4 , lắc nhẹ.
- Hiện tượng và giải thích:


- Yêu cầu HS nêu hiện
tượng và giải thích.

-

Nêu hiện tượng thí

nghiệm xảy ra

- Dung dịch lúc đầu có màu gia cam của ion Cr 2O72sau chuyển dần sang màu xanh của ion Cr3+.
- Giải thích
Pư:

- yêu cầu bổ sung.

- Các nhóm bổ sung nếu
thiếu sót

K2Cr2O7 + 6 FeSO 4 + 7 H2SO4  Cr2(SO4)3 +
K2SO4+ 3 Fe2(SO4)3

- Kết luận:
K2Cr2O7 có tính oxi hóa
mạnh , đặc biệt trong môi
trường axit, Cr+6 bị khử
thành ion Cr3+.

+ 7 H2O.

- Lắng nghe.


Hoạt động 4: (10’)

4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của Cu với dd H 2SO4
đặc, nóng:

- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm theo nhóm.
- Làm TN theo HD của
GV

- Yêu cầu HS nêu hiện
tượng và giải thích.

-Tiến hành thí nghiệm:
+ Nhỏ 5 giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống
nghiệm (1) có vài mảnh đồng.
+ Nhỏ 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiện
(2) có vài mảnh đồng.

-

Nêu hiện tượng thí

nghiệm xảy ra

+ Nhỏ 5 giọt dd HNO3 loãng voà ống nghiệm (3) có
mảnh đồng.
- Hiện tượng
Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra


- yêu cầu bổ sung.
- Các nhóm bổ sung nếu
thiếu sót

Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng không xảy ra.
Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống
nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có màu xanh.
- Giải thích:

- Kết luận:

GV: Bàn Ngọc Chinh

- Lắng nghe.

Chứng minh bằng phản ứng của Cu với H 2SO4 đặc
nóng.

Trang 149


Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang

Giáo án Hóa 12

c ) Củng cố, luyện tập: (8')
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HD HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình theo mẫu.


d ) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2')
Nhắc nhở HS chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

GV: Bàn Ngọc Chinh

Trang 150



×