Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án địa lý 12 - Bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển cơ cấu công nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.01 KB, 10 trang )

Giáo án địa lý 12 - Bài 29: Thực hành
Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển cơ cấu công nghiệp
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành
công nghiệp Việt Nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành
công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự
chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp trên cơ sở số liệu và biểu đồ.
- Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế- xã hội trên cơ
sở đọc bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp Việt Nam
(hoặc Atlat Địa lí Việt Nam)
II. phương tiện dạy học:
- Bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp chung Việt Nam
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Thước kẻ, com pa, máy tính
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:








B. Kiểm tra miệng:


Câu 1: So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở
nước ta?
Câu 2: Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ công nghiệp chung
(hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao Thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất
nước ta?
* Khởi động: GV có thể nêu mục tiêu bài học.
* Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính
học sinh
* Hoạt động 1: HS làm bài
tập số 1
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
kĩ đầu bài và gợi ý cách làm.













1) Bài 1:

a) Vẽ biểu đồ:
* Sử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuát công
nghiệp phân theo thành phần kinh
tế (%)


Thành phần
kinh tế
1995 2005
- Nhà nước
- Ngoài Nhà
nước
- Khu vực có
vốn đầu tư
nước ngoài
50,3
24,6
25,1
25,1
31,2
43,7
* Vẽ biểu đồ hình tròn là thích
hợp nhất, lưu ý:
- Tính bán kính hình tròn năm




















1995 và 2005
- Có chú giải.
- Có tên biểu đồ.
Cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh
tế (%)







Năm 1995 Năm
2005






50.3
24.6
25.1
25.1
31.2
43.7
- Nhà nước
- Ngoài Nhà nước
- Khu vực có vốn đầu
tư nước ngoài


* Hoạt động 2: HS làm bài
tập số 2, nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp phân theo
vùng.
Hình thức: Cá nhân/ cặp.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
kĩ đầu bài và gợi ý cách nhận
xét:
+ Nhận định chung về tỉ trọng
giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo vùng.
+ Sự thay đổi về tỉ trọng giữa
năm 1995 và năm 2005 đối

với từng vùng.
Bước 2: Gọi HS trình bày, GV
nhận xét và bổ sung kiến thức.



c) Giải thích:
- Do chính sách đa dạng hóa các
thành phần kinh tế.
- Chính sách thu hút đầu tư trực
tiếp của nước ngoài.
- Chú trọng phát triển công
nghiệp.
2) Bài 2:
- Do sự khác nhau về nguồn lực,
cho nên cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp không đầu giữa các
vùng.
- Các vùng có tỉ trọng lớn nhất:
Đông Nam bộ, Đồng bằng sông
Hồng.
- Các vùng có tỉ trọng nhỏ: Bắc
Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung
Bộ. Tây Nguyên.
* Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa
năm 1995 và năm 2005 đối với


* Hoạt động 3: HS làm bài
tập số 3, giải thích tại sao

Đông Nam Bộ là vùng có tỉ
trọng giá trị sản xuất công
nghiệp cao nhất cả nước?
Hình thức: Cá nhân/ lớp.
Bước 1: Yêu càu HS xem lại
bảng số liệu ở bài tập 2 để biết
được tỉ trọng giá trị sản xuất
công nghiệp của Đông Nam
Bộ. Căn cứ vào bản đồ Công
nghiệp Việt Nam (hoặc Atlat
Địa lí Việt Nam) và các kiến
thức đã học để giải thích vấn
đề.
Bước 2: HS trả lời, GV nhận
xét và bổ sung kiến thức.
từng vùng:
+ Vùng tăng nhanh nhất: Đồng
bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
+ Vùng giảm mạnh nhất: Trung
Du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên, Đồng bằng sông Cửu
Long.
Bài 3:
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng
giá trị nền sản xuất công nghiệp
cao nhất cả nước ta vì:
- Có vị trí địa lí thuận lợi.
- Lãnh thổ công nghiệp sớm phát
triển. Có TP Hồ Chí Minh là trung
tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

Vai trò của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Đặc biệt thu hút nhiều nguồn

IV. Đánh giá:
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo gía thực tế phân theo ngành (Đơn
vị: tỉ đô la)
Năm Công nghiệp
khai thác
Công nghiệp chế
biến
Công nghiệp sản xuất,
phân phối điện, khí
đốt và nước
1996 20688 119438 9306
2005 110949 824716 55382
Câu 1: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá
trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn
1996- 2005 là:
A. Hình tròn C. Hình miền
B. Hình cột D. Đường biểu diễn.
vốn đầu tư nước ngoài.
- Các nhân tố khác (thị trường,
đường lối chính sách )
Câu 2: Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành khai thác, công
nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và

nước năm 1996 tương ứng là:
A. 12% - 78% - 10% C. 11,2% - 77,3% - 11,5%
B. 13,8% - 79,9% - 6,3% D. 13,2% - 75,6% - 11,2%.
Câu 3: Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp khai
thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện,
khí đốt và nước năm 2005 tương ứng là:
A. 12% - 79% - 9% C. 11,2% - 83,2% - 5,65%
B. 13,8% - 19,9% - 6,3% D. 13,2% - 75,6% - 11,2%.
Câu 4: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của
nước ta có xu hướng:
A. Công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác tăng, công
nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước giảm.
B. Công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác và công
nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước giảm.
C. Công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện,
khí đốt và nước tăng.
D. Công nghiệp khai thác giảm.
V. Hoạt động nối tiếp:
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo
thành phần kinh tế (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế 1996 2000 2005
- Kinh tế Nhà nước
+ Trung ương
+ Địa phương
- Kinh tế ngoài Nhà nước
+ Tập thể
+ Tư nhân
+ Cá thể
- Khu vực có vốn đầu tư

nước ngoài
49,6
33,1
16,5
23,9
0,6
7,8
15,5
26,5
34,2
23,4
10,8
24,5
0,6
14,2
9,7
41,3
25,1
19,3
5,8
31,2
0,4
22,7
8,1
43,7
1) Vẽ biểu đồ biểu hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005.
2) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
















×