Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.7 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

BÀI 23: LUYỆN TẬP:
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương
pháp điều chế kim loại.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc
các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1
 HS nhắc lại các phương pháp điều
chế kim loại và phạm vi áp dụng của
mỗi phương pháp.
 GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động
hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử
dụng phương pháp nào để điều chế kim
loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại
Mg từ dung dịch MgCl2 ?
 HS vận dụng các kiến thức có liên
quan để giải quyết bài toán.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều


chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg
từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá
học.
Giải
1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
 Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử
ion Ag+.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
 Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H
2O

ñpdd

4Ag +O2 +4HNO3

 Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO3

t0

2Ag + 2NO2 + O2

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy:

MgCl2

Hoạt động 2
 HS
- Viết PTHH của phản ứng.
- Xác định khối lượng AgNO3 có trong
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã
phản ứng.
 GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được
khối lượng của vật sau phản ứng theo
công thức:
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) +
mAg(bám vào)

ñpnc

Mg + Cl2

Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng
10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy
vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và
cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Giải
a) PTHH
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:

250
.4= 10(g)
100

Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:
10.17

= 0,01(mol)
100.170

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
mol: 0,005
→0,01→
0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)
Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim
loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
Hoạt động 3
Giải
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.
MxOy + yH2 → xM + yH2O
nH2 = 0,4  nO(oxit) = nH2 = 0,4
 mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8
(g)
x:y=


Hoạt động 4
 GV ?:

16,8
M

: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối

của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được
giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.
Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung
dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại
5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
nào phản ứng được với dung dịch HCl ? A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Ba
Hoá trị của kim loại trong muối clorua
Giải
thu được có điểm gì giống nhau ?
nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
- Sau phản ứng giữa kim loại với dd
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
HCl thì kim loại hết hay không ?

M + 2HCl → MCl2 + H2
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở
0,24
0,48
→0,24
hướng dẫn của GV.
nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5  Kim loại
hết, HCl dư
M=

Hoạt động 5
 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa
hoá trị của kim loại và khối lượng mol
của kim loại.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết
bài toán.

9,6

= 40
0,24

M là Ca

Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim
loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot
thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua
đó là
A. NaCl
B. KCl

C. BaCl2
D. CaCl2
Giải
nCl2 = 0,15
2MCln → 2M + nCl2
0,3
n

M=

6
0,3 =

→0,15

20n  n = 2 & M = 40 M là Ca

n

V. CỦNG CỐ:
1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg
Cu, Al2O3, MgO

B. Cu, Al, MgO

C. Cu, Al2O3, Mg D.

2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu

được là:
A. 108g
D. 154g

B. 162g



C. 216g


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

VI. DẶN DÒ:
1.Ơn tập đề cương chuẩn bị thi HKI
2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng
sau, tiết sau ôn tập HK I (2 tiết)
ESTE – LIPIT

Este

Lipit

Khái niệm
Tính chất hoá học

CACBOHIĐRAT
Glucozơ

Saccarozơ


Tinh bột

Xenlulozơ

CTPT
CTCT thu
gọn
Tính chất
hoá học

AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Amin
Khái niệm
CTPT
Tính chất hoá
học

Amino axit

Peptit và protein


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Polime

Vật liệu polime


Khái niệm
Tính chất hoá học
Điều chế
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
…………………………

LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn
mòn kim loại và chống ăn mòn.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc
các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là
nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức
và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng
thực hiện nhiệm vụ này.
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn
A. sự khử kim loại. 
mòn kim loại để chọn đáp án đúng.
B. sự oxi hoá kim loại
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong
Hoạt động 2
trường hợp nào sau đây ?
 HS xác định trong mỗi trường hợp,
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
trường hợp nào là ăn mòn hoá học,
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
trường hợp nào là ăn mòn điện hoá.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ
 GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của
thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 
quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.
Hoạt động 3
Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị
 HS so sánh độ hoạt động hoá học của xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước
2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn là:
A. thiếc
B. sắt
của 2 kim loại Fe và Sn.



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

C. cả hai bị ăn mòn như nhau
D. không kim loại bị ăn mòn
Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm
Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy
ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục
của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất. đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. 
Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có
Hoạt động 4
khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian,
 GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào
sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim
A. Etanol
B. Dây nhôm
loại ?
C. Dầu hoả
D. Axit clohiđric
 HS chọn đáp án đúng và giải thích.
Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim
Hoạt động 5
loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn

môi trường được gọi là
hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp A. sự khử kim loại.
án đúng.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. 
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch
H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch
CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra
nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Hoạt động 6
 GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn
Giải
mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì
 Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch
sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?
 Khi thêm vào vài giọt dung dịch
H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học.
CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn
loại nào ?
Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản
sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

ra chậm.
 Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có

phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực
và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch
H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e → H2
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh
hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
Hoạt động 7
 GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn
trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị
ăn mòn ?
 HS dựa vào lượng khí H2 thu được,
tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó
xác định % khối lượng của hợp kim.

Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung
dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định
% khối lượng của hợp kim.
Giải
Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư,
chỉ có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
 nZn = nH2 =

0,986
= 0,04

22,4

 %Zn = 0,04.65.100= 28,89% %Cu = 71,11%
9

V. CỦNG CỐ:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al –
Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học.
A. Cu, Al, Mg
D. Cu, Al2O3, MgO

B. Cu, Al, MgO

C. Cu, Al2O3, Mg

2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì
chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc.
VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………………………




×