Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383 KB, 7 trang )

HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

BÀI 23 : LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, ĂN MÒN
KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố nguyên tắc điều chế kim loại và các pp điều chế kim loại.
- Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại
và chống ăn mòn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại
lượng có liên quan.
3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là
nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức
và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng
thực hiện nhiệm vụ này.
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là :
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn A. sự khử kim loại. 
mòn kim loại để chọn đáp án đúng.
B. sự oxi hoá kim loại
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường.


D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

HS xác định trong mỗi trường hợp,
trường hợp nào là ăn mòn hoá học,
trường hợp nào là ăn mòn điện hoá.
GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của
quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.
HS so sánh độ hoạt động hoá học của
2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn
của 2 kim loại Fe và Sn.

HS vận dụng kiến thức về ăn mòn kim
loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc
sống để chọ đáp án đúng nhất.

GV : Trong số các hoá chất đã cho,
hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim
loại ?
HS chọn đáp án đúng và giải thích.

Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong
trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ
thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 

Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị
xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước
là:
A. thiếc
B. sắt
C. cả hai bị ăn mòn như nhau
D. không kim loại bị ăn mòn
Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm
vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy
móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục
đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. 
Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có
khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian,
người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào
sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
A. Etanol
B. Dây nhôm
C. Dầu hoả
D. Axit clohiđric

Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim
loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn môi trường được gọi là
hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp A. sự khử kim loại.
án đúng.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hoá học. 
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch
H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch
CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giải
GV : Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn
hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao
+ Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch
tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?
Khi thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học :
CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn
loại nào ?
Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn
cản sự tiếp xúc giữa Zn và H 2SO4 nên phản ứng
xảy ra chậm.
+ Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO 4, có
phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Zn tạo thành cặp điện
cực và Zn bị ăn mòn điện hoá.
Ở cực âm (Zn): Kẽm bị oxi hoá :
Zn – 2e → Zn2+

Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch
H2SO4 loãng bị khử thành khí H2 :
2H+ + 2e → H2↑
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn
nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung
dịch HCl dư thu được 896 ml H 2 (đkc). Xác định
GV : Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong % khối lượng của hợp kim.
dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn
mòn ?
Giải
HS dựa vào lượng khí H2 thu được,
Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl
tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó
dư, chỉ có Zn phản ứng :
xác định % khối lượng của hợp kim.


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
→ nZn = nH2 =
%Zn =

0,986
= 0,04
22,4

0,04.65
.100= 28,89%

9

%Cu = 100 – 28,89 = 71,11%

HS nhắc lại các phương pháp điều chế
kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi
phương pháp.
GV : Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá
học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng
phương pháp nào để điều chế kim loại
Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ
dung dịch MgCl2 ?
HS vận dụng các kiến thức có liên
quan để giải quyết bài toán.

Bài 9: Bằng những phương pháp nào có thể điều
chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg
từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá
học.
Giải
1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử
ion Ag+.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H
2O

ñpdd


4Ag +O2 +4HNO3

Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO3

t0

2Ag + 2NO2 + O2

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg : chỉ có 1
cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy
:
MgCl2

ñpnc

Mg + Cl2

Bài 10: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng
10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy
vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và
cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Giải
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

HS :
- Viết PTHH của phản ứng.

250
- Xác định khối lượng AgNO3 có trong
m
=
.4= 10(g)
b)
AgNO
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã
100
3


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN
10× 17
phản ứng.
n
=
= 0,01(mol)
AgNO
GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được
3 170× 100
khối lượng của vật sau phản ứng theo
Cu
+
2AgNO 3 → Cu(NO3)2
+
công thức :
2Ag↓
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) +
0,005

←0,01→
mAg(bám vào)
0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (g)
Bài 11: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim
loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.
Giải
MxOy + yH2 → xM + yH2O
nH2 = 0,4 mol → nO(oxit) = nH2 = 0,4 mol
→ mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)

→x:y=

GV :
- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại
nào phản ứng được với dung dịch HCl ?
Hoá trị của kim loại trong muối clorua
thu được có điểm gì giống nhau ?
- Sau phản ứng giữa kim loại với dd
HCl thì kim loại hết hay không ?
HS giải quyết bài toán trên cơ sở
hướng dẫn của GV.

16,8

M

: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối

của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được
giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.
Bài 12: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml
dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu
được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Ba
Giải
nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,24
0,48
←0,24
nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5 → Kim loại hết,
HCl dư
→M=

9,6

= 40 →
0,24

M là Ca


Bài 13: Điện phân nóng chảy muối clorua kim
loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot
thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua
đó là
A. NaCl
B. KCl
C. BaCl2


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá D. CaCl2
trị của kim loại và khối lượng mol của
Giải
kim loại.
nCl2 = 0,15
GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài
2MCln → 2M + nCl2
toán.
0,3
← 0,15
n

→M=

6
0,3 =

20n → n = 2 & M = 40→ M là Ca


n

4. Củng cố :
1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al –
Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học.
A. Cu, Al, Mg
D. Cu, Al2O3, MgO

B. Cu, Al, MgO

C. Cu, Al2O3, Mg

2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì
chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc.
3. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg
D. Cu, Al2O3, MgO

B. Cu, Al, MgO

C. Cu, Al2O3, Mg

4. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu
được là:
A. 108g

B. 162g


C. 216g

D.

154g
Dặn dò : Xem trước bài : THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ, ĂN
MÒN KIM LOẠI
V. RÚT KINH NGHIỆM:


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................



×