Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------

ĐỖ MẠNH CƢỜNG

ẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐAKLAK

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Mạnh Cƣờng


MỤC LỤC


.......................................................................................................... 1
.......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6

................................................ 3

7. Bố cục đề tài............................................................................................ 4
8. Tổ

ứu ................................................................ 4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM .............................................................................................................. 8
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG ......................................................................................... 8
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng ................................................... 8
1.1.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng ... 10
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG ............................................................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................ 14
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................. 15
1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng ........................................................... 17
1.3. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NHTM ............................................................ 19
1.3.1. Đặc điểm RRTD trong cho vay ngắn hạn....................................... 19
1.3.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với

Doanh nghiệp ............................................................................................ 20
1.3.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn đối với Doanh nghiệp ................................................................ 22


1.3.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp ......................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK
LẮK ................................................................................................................ 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ........................................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 39
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk trong 03 năm (2011-20122013) ......................................................................................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 46
2.2.1. Những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn
mà BIDV - Chi nhánh Đắk Lắk đã triển khai trong thời gian qua ........... 46
2.2.2. Kết quả hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Đắk Lắk .......................................................................................... 72
2.2.3. Đánh giá chung thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
ngắn hạn đối với Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk ................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82



CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK ...................................................................................... 83
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................... 83
3.1.1. Định hƣớng chung của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam ........................................................................................................... 83
3.1.2. Định hƣớng công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk ................................................................... 86
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 88
3.2.1. Hoàn thiện chất lƣợng hệ thống thông tin khách hàng ................... 88
3.2.2. Bảo đảm việc tuân thủ chính sách và quy trình cho vay ngắn hạn
DN của Ngân hàng .................................................................................... 88
3.2.3. Hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay ngắn hạn ................ 89
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát sau cho vay đối với Doanh nghiệp ....89
3.2.5. Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội
bộ............................................................................................................... 90
3.2.6. Phân tán rủi ro trong cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp ...... 91
3.2.7. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng RRTD để tài
trợ rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với DN ............................ 91
3.2.8. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng ............ 92
3.2.9. Tăng cƣờng xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ mới trong xử
lý RRTD .................................................................................................... 94



3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 97
3.3.1. Đối với chính phủ ........................................................................... 97
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................... 99
3.3.3. Đối với Hội sở chính..................................................................... 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 185
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam

Đắk Lắk
DN

DNNN
NH

– Chi nhánh Đắk Lắk
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TW


Trung ƣơng

XHTDNB Xếp hạn tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức nhân sự của BIDV Đắk Lắk

40

2.2

Nguồn vốn huy động giai đoạn từ năm 2011 – 2013

41

2.3

Dƣ nợ cho vay giai đoạn từ năm 2011 – 2013


43

2.4

Kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2011 – 2013

44

2.5

Mô hình tổ chức bộ máy tín dụng của BIDV Đắk Lắk

49

2.6

Bảng tổng hợp Định hạng tín dụng nội bộ một số
khách hàng kỳ 31/12/2013

66

2.7

Phân nhóm nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp

72

2.8

Tỷ lệ dƣ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5


73

2.9

Tỷ lệ nợ xấu

74

2.10

Mức giảm Tỷ lệ xóa nợ ròng

75

2.11

Tỷ lệ trích lập dự phòng

76

2.12

Tình hình lãi treo

76


1


1.
Hoạt động của NHTM bao gồm hoạt động nội bảng và hoạt động ngoại
bảng. Trong các hoạt động nội bảng, hoạt động cấp tín dụng là một hoạt động
cơ bản và truyền thống của NHTM. Cho đến nay, hoạt động này vẫn đang là
hoạt động đóng góp thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Tín dụng là biểu hiện
tập trung nhất của sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lời trong kinh doanh Ngân
hàng. Hạn chế rủi ro tín dụng tốt tức là tối ƣu hóa sự đánh đổi giữa rủi ro tín
dụng và khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng của NHTM.



ại Ngân hàng



ẫn còn tồn tại nhiều vấn đề hạn chế, bất cập trong công tác
hạn chế rủi ro tín dụ
ại Chi nhánh trong thời gian vừa qua chƣa có những nghiên
cứ

ập trung hạn chế rủi ro tín dụ


2

ề tài “Hạn chế rủi ro tín dụ





ợc học viên chọn làm đề tài nghiên cứu.

-

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở
ạn chế

-



Ngân hàng



Ngân hàng
3. Câu hỏi nghiên cứu

Những nghiên cứu của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu chủ
yếu sau:
- Nội dung hạn chế RRTD
Những tiêu chí nào đánh giá kết quả hạn chế RRTD trong c

- Thực trạng công tác hạn chế


tạ

ế


nào? Những vấn đề nào là những tồn tại cần phải đƣợc khắc phục trong công


tác hạn chế

- Ngân hàng



cần thực hiện những giải pháp gì nhằm hạn chế RRTD
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


3

- Đối tƣợng nghiên cứ
RRTD trong NHTM và thự

ững vấn đề

ận về hạn chế

ạn chế RRTD





- Phạm vi nghiên cứu

+ Về nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu vấn đề
hạn chế RRTD mà không tiếp cận dƣới góc độ toàn bộ quá trình quản trị rủi
ro tín dụng
+ Về thời gian: thực trạng hạn chế RRTD chỉ phân tích trong khoảng
thời gian từ 2011 - 2013
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp luận: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Cơ sở lý luận: Kinh tế học vĩ mô, vi mô, Lý thuyết tài chính – tiền tệ,
quản trị Ngân hàng thƣơng mại…
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: Đề tài sử dụng các phƣơng pháp suy
ổng hợp; Quy nạp và diễn dịch và

luận khoa học phổ
các phƣơng pháp thống kê.
6

- Tổng hợp và hệ thống hóa, phân tích sâu về một số vấn đề lý luận liên
quan đến chủ đề hạn chế

ủa

NHTM.
- Thu thập các dữ liệu cần thiết, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng
hạn chế RRTD trong c




- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế






4

7. Bố cục đề tài
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM.
Chƣơng 2 : Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn
đối với Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Đắk Lắk.
Chƣơng 3 : Giải pháp tăng cƣờng hạn chế rủi ro tín dụng trong cho ngắn
hạn đối với Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Đắk Lắk.
8
Các nghiên cứu về các giải pháp nhằm bảo đảm chất lƣợng tín dụng,
hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong tƣơng quan với mục tiêu
tăng trƣởng quy mô tín dụng đã đƣợc tiến hành rất nhiều. Phần lớn các đề tài
thƣờng tiếp cận dƣới góc độ hai góc độ: quản trị rủi ro tín dụng hoặc các giải
pháp nhằm phòng ngừa hoặc giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Trong đó, thời
gian gần đây, cách tiếp cận về quản trị rủi ro tín dụng tƣơng đối phổ biến hơn.
Các nghiên cứu về giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tƣơng đối ít. Một số công
trình tiêu biểu:
1. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), Quản trị rủi ro tín dụng Doanh
nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Ngân
hàng, (7), tr.60-67.
Bài báo đề cập đến cách tiếp cận quản trị danh mục tín dụng Doanh
nghiệp căn cứ trên mức độ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều này có ý nghĩa
rất quan trọng trong quản trị tín dụng, góp phần tăng cƣờng chất lƣợng tín

dụng của danh mục tín dụng nói chung.


5

Công cụ quan trọng để thực hiện điều này là hệ thống xếp hạng TD nội
bộ đối với khách hàng và ƣớc tính tổn thất RRTD. Cùng với việc đó, là việc
xây dựng danh mục theo kế hoạch.
2. Phạm Thị Nguyệt, Hà Mạnh Hùng (2011), Nguyên nhân và những
biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM, Tạp chí Ngân hàng, (9), tr.29-33.
Bài báo nêu những nghiên cứu về nguyên nhân của RRTD và một số chỉ
dấu cơ bản để nhận diện RRTD.
3. Nguyễn Bá Diệp (2011), Một số giải pháp xử lý nợ xấu tại Chi nhánh
Ngân hàng NNo Tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
– Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng
Tác giả tiếp cận vấn đề dƣới góc độ xử lý nợ xấu. Nợ xấu là một biểu
hiện chủ yếu của rủi ro tín dụng. Xử lý nợ xấu là một nghiệp vụ đƣợc tiến
hành nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Tác giả đã thu thập các dữ liệu thứ cấp về
tính hình nợ xấu và xử lý nợ xấu tại NHNNo Quảng Nam, từ dó phân tích các
vấn đề còn tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác
xử lý nợ xấu tại NH này.
Tuy nhiên, dữ liệu so sánh với các Ngân hàng khác vẫn còn hạn chế.
Một số giải pháp vẫn chƣa gắn với những phân tích ở chƣơng 2 và do đó,
chƣa thể hiện đƣợc tính đặc thù của Ngân hàng NN Quảng Nam.
4. Ngô Hải Quỳnh (2010), Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài xuất phát từ phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NH hàng Hải tại Đà Nẵng, đề xuất
những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay

tại NH này.


6

Cách tiếp cận của đề tài là đề cập toàn diện hoạt động quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, khái niệm về rủi ro trong hoạt động cho
vay quá rộng, đề tài vẫn chƣa thể giải quyết trọn vẹn theo mục tiêu đề ra do
đó, đề tài chỉ giới hạn trong rủi ro tín dụng.
5. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối
với các DN vừa và nhỏ tài chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Đà
Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Đề tài tiếp cận ván đề dƣới góc độ hạn chế rủi ro tín dụng cho một loại
đối tƣợng khách hàng là các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, đề tài xuất
phát từ các đặc trƣng của các DNNVV.
Đề tài đã xuất phát từ khảo sát thực trạng RRTD và công tác hạn chế rủi
ro TD tại chi nhánh NH nghiên cứu để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng
hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. Tuy nhiên, những đặc trƣng trong công
tác hạn chế RRTD đối với DNNVV vẫn chƣa đƣợc nhận diện đầy đủ.
6. Võ Lê Anh Huy (2012), Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Doanh nghiệp tại NH TMCP VP Bank Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã giải quyết đƣợc một số vấn đề về Cơ sở lý luận về quản lý rủi
ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại NHTM; khảo sát, đánh giá
Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại
NHTM và đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng đối với khách
hàng Doanh nghiệp tại NHTMCP VP Bank chi nhánh Đà Nẵng
Tuy nhiên, cách tiếp cận của đề tài không nhất quán, các khái niệm sử
dụng có nhiều chỗ có phần trùng lặp và khó hiểu.
7. Trƣơng Tuấn Anh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank –

Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.


7

Đề tài đã tổng hợp nhiều vấn đề mới về lý luận rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng và đã thu thập, xử lý một lƣợng thông tin khá lớn, các phân
tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo một cách tiếp cận nhất
quán về vấn đề nghiên cứu. Đề tài cũng đã đề xuất một hệ thống giải pháp
phù hợp với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên, một số khái niệm
vẫn chƣa đƣợc phân định rõ dẫn đến sự lúng túng trong phân tích. Một số giải
pháp vẫn còn thiếu những bàn luận cụ thể, chi tiết.
8. Phan Thị Mai Hoa (2007), Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng tại chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng 2 TP.Hồ Chí Minh, Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài đã trình bày một số mô hình lƣợng hóa RRTD trên thế giới.
Đề tài cũng đƣợc tiến hành theo cách truyền thống là sử dụng các dữ liệu
thứ cấp để phân tích, đánh giá thực trạng về RRTD và công tác quản lý RRTD
của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh NHCT 2 TP.HCM, Từ
đó, đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, hạn chế RRTD tại Ngân hàng.
Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là các khái niệm phòng ngừa, hạn chế
RRTD chƣa đƣợc định nghĩa rõ ràng, nhiều chỗ trùng lặp, dẫn đến lúng túng
trong phân tích, giảm tính thuyết phục của đề tài.


8

CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NHTM
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
b. Phân loại cho vay
- Phân loại cho vay của TCTD dựa vào thời hạn:
+ Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
+ Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở
lên.
- Phân loại cho vay của TCTD dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản
vay (hay là mức độ tín nhiệm của khách hàng):
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ
trả nợ tiền vay đƣợc bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của ngƣời thứ ba
(ngƣời bảo lãnh khoản tiền vay).


9

+ Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà trong đó
nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không đƣợc bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền
sở hữu của khách hàng vay hoặc của ngƣời thứ ba.

- Phân loại cho vay dựa vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay để kinh doanh là hình thức cho vay mà trong đó các bên đã có
cam kết là số tiền vay sẽ đƣợc bên vay sử dụng vào mục đích sử dụng thực
hiện các công việc kinh doanh của mình.
+ Cho vay tiêu dùng: là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa thuận,
cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ đƣợc khách hàng (bên đi vay) sử
dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày và tiêu dùng: Mua sắm
đồ gia dụng, mua sắm nhà của hoặc phƣơng tiện đi lại…
- Phân loại cho vay dựa vào phƣơng thức vay:
+ Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn
từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục
vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn
có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.
+ Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tƣ phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Hai hay nhiều Ngân hàng cùng hợp vốn cho khách
hàng vay để thực hiện dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay trả góp: NH cho khách hàng vay với thỏa thuận nợ gốc, nợ lãi
đƣợc trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NH và khách hàng vay thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực
của hạn mức dự phòng, cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng


10

đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ của NH; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng,
nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự

phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự
phòng đó. Mức phí cam kết đƣợc thỏa thuận giữa khách hàng vay và NH.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NH.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà NH thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng.
1.1.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng
a. Khái niệm Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (theo Luật Doanh nghiệp năm
2005).
b. Cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
Cho vay ngắn hạn là loại hình cho vay có thời hạn dƣới 1 năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu
động.
Đối tƣợng khách hàng của NHTM là các Doanh nghiệp hoạt động theo
quy định của Pháp luật Việt Nam.
 Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
- Thời hạn của hợp đồng tín dụng ngắn hạn không quá 12 tháng.


11

- Cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lƣu động tạm thời thiếu của các
Doanh nghiệp.

- Đối tƣợng cho vay bao gồm: Giá trị vật tƣ hàng hóa là các vật tƣ,
nguyên vật liệu chuẩn bị cho sản xuất và thành phẩm hàng hóa sẵn sàng cho
tiêu thụ; Chi phí sản xuất và lƣu thông để tạo ra thành phẩm; Giá trị tiền tệ
trong thanh toán bao gồm quỹ tiền mặt chuẩn bị thu mua vật tƣ hàng hóa, tiền
gửi thƣ tín dụng,… để thu mua vật tƣ hàng hóa và các chứng từ giao hàng
đang trong thanh toán của Doanh nghiệp.
- Lãi suất cho vay ngắn hạn thƣờng thấp hơn lãi suất cho vay trung dài
hạn.
- Cho vay ngắn hạn gắn liền với chu kỳ ngân quỹ và nhu cầu vốn thời vụ
của Doanh nghiệp. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu tài sản lƣu động thời vụ chủ
yếu là hàng tồn kho và các khoản phải thu Doanh nghiệp cũng tìm đến các
khoản tín dụng ngắn hạn. Các khoản vay ngắn hạn phụ thuộc vào nhiều quá
trình luân chuyển vốn lƣu động của Doanh nghiệp nên thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
 Phân loại cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
- Các khoản cho vay mua hàng dự trữ: Là loại cho vay để tài trợ mua
hàng tồn kho nhƣ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Đây là loại hình
cho vay ngắn hạn chủ yếu của các NHTM. Đặc điểm của loại hình cho vay
này:
+ Ngân hàng xem xét cho vay từng lần theo từng đối tƣợng cụ thể.
+ Kỳ hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt đầu từ lúc bỏ tiền để mua
hàng tồn kho và chấm dứt khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và thu đƣợc tiền.
Phƣơng thức cho vay đối với dự trữ hàng tồn kho đƣợc áp dụng là phƣơng
thức cho vay ứng trƣớc, thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ ngân quỹ của
Doanh nghiệp.


12

- Cho vay vốn lưu động: là loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu

dự trữ hàng tồn kho và có đặc điểm gần giống với cho vay mua hàng dự trữ,
tuy nhiên loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt
của Doanh nghiệp (tức nhu cầu vốn lƣu động thời vụ của khách hàng). Đặc
điểm của loại hình cho vay này:
+ Đối tƣợng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt. Hạn
mức tín dụng là cơ sở để Ngân hàng cho vay và giải ngân.
+ Không có kỳ hạn cụ thể gắn với từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn
cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay.
+ Chi phí của món vay bao gồm chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi nhƣ
phí cam kết sử dụng hạn mức.
+ Thời hạn cho vay tuỳ theo đặc điểm về chu kỳ sản xuất kinh doanh và
khả năng tài chính của từng loại khách hàng, có thể vài ngày đến 1 năm.
- Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Đối với các Doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận đƣợc các công trình
xây dựng, cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị, thuê nhân công,...,
để thực hiện thi công và khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành thì
mới đƣợc chủ đầu tƣ thanh toán theo thoả thuận ở hợp đồng nhận thầu. Vì
vậy, cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp xây lắp để đáp ứng nhu cầu vốn
trong quá thi công các công trình xây dựng, đặc điểm của loại cho vay này:
+ Việc xem xét cho vay chủ yếu dựa vào từng hợp đồng nhận thầu.
+ Đối tƣợng cho vay là tiền thuê công nhân, thiết bị, mua vật tƣ, nguyên
liệu để thực hiện thi công theo hợp đồng nhận thầu.
+ Kỳ hạn nợ đƣợc xác định dựa vào kế hoạch thi công theo hợp đồng
nhận thầu.
+ Nguồn thu nợ là tiền thanh toán của chủ đầu tƣ.
+ Hợp đồng nhận thầu là cơ sở đảm bảo cho khoản tiền vay.


13


Loại cho vay này khá chắc chắn nhƣng vẫn thƣờng xảy ra một số rủi ro
là ý thức trả nợ, khả năng thanh toán của chủ đầu tƣ và khả năng thực hiện
hợp đồng của nhà thầu.
- Cho vay kinh doanh chứng khoán: là loại cho vay đối với các công ty
chứng khoán. Thời hạn cho vay từ khi mua chứng khoán mới đến khi bán
chứng khoán đó cho khách hàng. Loại cho vay này có thời hạn rất ngắn và
đƣợc đảm bảo bằng chính các chứng khoán mua vào hoặc tài sản khác.
- Cho vay kinh doanh bán lẻ: là loại cho vay đối với các Doanh nghiệp
bán lẻ hàng tiêu dùng để họ thanh toán tiền mua hàng cho nhà sản xuất, cơ sở
để cho vay dựa vào hàng tồn kho. Sau khi tiêu thụ đƣợc hàng hoá, Doanh
nghiệp sẽ thanh toán tiền vay cho Ngân hàng. Tài sản tồn kho là tài sản thuộc
quyền sở hữu của Ngân hàng.
- Cho vay trên tài sản có: là loại cho vay dựa trên cơ sở số dƣ của các
khoản phải thu, tồn kho nguyên liệu, thành phẩm. Tài sản đảm bảo cho các
khoản cho vay này là chính các tài sản đƣợc tài trợ. Đối với các khoản phải
thu, hoạt động cho vay này đƣợc thực hiện thông qua nghiệp vụ chiết khấu
hoặc nghiệp vụ mua nợ.
 Phương thức cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
Hai phƣơng thức cho vay ngắn hạn đƣợc áp dụng phổ biến nhất hiện nay là:
- Cho vay từng lần
+ Cho vay theo đối tƣợng cụ thể: cho vay dự trữ nguyên liệu, hàng
hoá,...
Số tiền cho vay đƣợc xác định trên cơ sở các chứng từ mua hàng, hoá
đơn, bản kê hàng tồn kho
+ Mỗi khoản vay có thời hạn trả nợ cụ thể
+ Chi phí cho khoản vay thƣờng chỉ có lãi


14


+ Áp dụng cho Doanh nghiệp ít có uy tín, quan hệ không thƣờng xuyên
(Doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập)
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay theo đối tƣơng tổng hợp, toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu
hụt.
+ Xác định hạn mức tín dụng trên cơ sở phân tích toàn diện các mặt
hoạt động của Doanh nghiệp và Doanh nghiệp chủ động sử dụng tiền vay
trong hạn mức đƣợc thoả thuận.
+ Kỳ hạn nợ đƣợc xác định chung cho tất cả các khoản nợ, không định
riêng cho từng lần giải ngân
+ Chi phí cho khoản vay ngoài chi phí lãi thƣờng có các chi phí phi lãi
(phí cấp hạn mức tín dụng, phí không sử dụng hạn mức, ...).
+ Áp dụng cho các Doanh nghiệp có uy tín, quan hệ thƣờng xuyên với
Ngân hàng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền (cash flows) đƣợc hẹn trả theo
hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cho vay và các chứng
khoán đầu tƣ sẽ không đƣợc trả đầy đủ.
Vì các tổn thất thực tế do hậu quả của rủi ro tín dụng không chỉ là sự
giảm sút trong lợi nhuận và giá trị số sách mà cả sự giảm sút trong giá trị thị
trƣờng của các tài sản đầu tƣ trong danh mục cấp tín dụng nên Rủi ro ro tín
dụng còn đƣợc định nghĩa là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá
của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn.


15


1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục đích nghiên cứu, rủi ro tín dụng đƣợc phân loại theo các
tiêu thức khác nhau, cụ thể:
a. Căn cứ vào tiêu thức nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục:
(i) Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những sai sót, hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt
cho vay, đánh giá khách hàng. Loại rủi ro tín dụng này phát sinh do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng
với ba nguyên nhân cụ thể: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp
vụ.
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản vay và
hoạt động cho vay ,bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lí các khoản cho vay có vấn đề.
(ii) Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những thiếu sót, nhƣợc điểm trong quản lý danh mục cho
vay của Ngân hàng. Loại rủi ro tín dụng này xuất phát từ hai nguyên nhân: rủi
ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: là rủi ro tín dụng phát sinh từ các yếu tố, các đặc điểm
riêng có, mang tính đặc thù bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh


16


vực kinh tế. Loại rủi ro này xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử
dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là loại rủi ro tín dụng phát sinh từ trƣờng hợp Ngân
hàng tập trung cấp tín dụng quá nhiều đối với một số khách hàng, hoặc đối
với một số Doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế,
hoặc trong cùng một vùng địa lí nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay
có rủi ro cao.
b. Phân loại theo tính chất khách quan, chủ quan của nguyên nhân
gây ra rủi ro
- Rủi ro khách quan: Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và
Ngân hàng nhƣ thiên tai, hoả hoạn, do sự thay đổi các chính sách quản lý kinh
tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, do hành lang pháp lý chƣa phù hợp, do biến
động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi, tỷ
giá biến động tăng… khiến Doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài
chính không thể khắc phục đƣợc. Từ đó dù cho khách hàng có thiện chí
nhƣng vẫn không thể trả đƣợc nợ cho Ngân hàng.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro tín dụng xuất phát từ hành vi của các chủ thể
liên quan đến hợp đồng cấp tín dụng của Ngân hàng, trong đó hai chủ thể
chính là Ngân hàng và khách hàng. Về phía khách hàng đó là những rủi ro do
quản lý yếu kém, do trục lợi, gian lận, lừa đảo, đầu tƣ mạo hiểm, sử dụng vốn
không đúng mục đích, che giấu thông tin. Về phía Ngân hàng đó là việc thực
hiện không tốt quy trình cấp tín dụng, hoặc cố ý trục lợi của cán bộ Ngân
hàng, hoặc những sai lầm trong đánh giá và xử lý thông tin....
c. Căn cứ vào tác động lên danh mục tín dụng
- Rủi ro đặc thù: Rủi ro tín dụng của một ngƣời vay cụ thể phát sinh do
những kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà ngƣời vay thực hiện.


17


- Rủi ro hệ thống: Rủi ro tín dụng phát sinh do bối cảnh chung của nền
kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên toàn bộ các ngƣời vay (vd:
suy thoái kinh tế...).
1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng
a. Đối với Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng là nguyên nhân đến các tác động sau đối với hoạt động
của NHTM:
- Giảm thu nhập ròng Ngân hàng:
Rủi ro tín dụng làm cho Ngân hàng không thu đƣợc lãi nên trực tiếp làm
giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Mặt khác, việc không thu đƣợc các dòng tiền
đúng hạn làm cho Ngân hàng không đảm bảo các khoản cấp tín dụng liên tục,
kịp thời nên gián tiếp làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng.
- Giảm giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu của Ngân hàng:
Giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu của Ngân hàng là hiệu số giữa giá
trị thị trƣờng của tài sản và giá trị thị trƣờng của nợ Ngân hàng. Rủi ro tín
dụng vừa trực tiếp làm giảm giá trị của tài sản trên sổ sách, vừa làm giảm giá
trị thị trƣờng của các khoản dƣ nợ bị rủi ro - điều này là do giá trị thị trƣờng
của các khoản cấp tín dụng biến động giảm do rủi ro tín dụng của nó gia tăng.
- Gia tăng các loại rủi ro khác đối với Ngân hàng: rủi ro thanh khoản; rủi
ro lãi suất; rủi ro vỡ nợ:
Rủi ro tín dụng làm cho các dòng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng bị trì
hoãn hoặc mất khả năng thanh toán. Điều này dẫn đến hệ quả: kế hoạch về
các dòng tiền vào ra của Ngân hàng bị phá vỡ, làm cho Ngân hàng bị động
trong việc đáp ứng các nhu cầu về dòng tiền ra. Do đó, rủi ro tín dụng sẽ kéo
theo hệ quả là rủi ro thanh khoản.
Rủi ro tín dụng cũng sẽ kéo theo rủi ro lãi suất. Do các dòng tiền không
đƣợc trả theo hợp đồng và bị trì hoản nên phát sinh chênh lệch (khe hở) kỳ



×