Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT tỉnh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC HẬU

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC HẬU

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐÌNH CHUẨN

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa
học nào trước đây.
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đức Hậu

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quản lí hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận
năng lực ở các trường THPT tỉnh Phú Thọ” đã được hoàn thành, với tình cảm
chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa
Tâm lý giáo dục, Phòng sau đại học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên cùng
các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Vũ Đình Chuẩn, người đã
tận tình hướng dẫn khoa học, cung cấp cho em những kiến thức lý luận, thực tiễn
cùng với những kinh nghiệm quý báu, động viên khích lệ em trong suốt thời gian
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
hiệu, đồng nghiệp các trường THPT huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ đã nhiệt
tình cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và tư vấn khoa học cho tôi trong việc thực
hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ tạo điều

kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận
văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các Thầy
giáo, Cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề nghiên cứu,
đóng góp ý kiến để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đức Hậu

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 7
1.2.1. Quản lí giáo dục, Quản lí nhà trường ....................................................... 7
1.2.2. Hoạt động Giáo dục thể chất ..................................................................... 9
1.2.3. Giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực ........................... 11
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho HS THPT theo theo tiếp cận
năng lực.............................................................................................................. 12
1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực học
sinh ở trường trung học phổ thông .................................................................... 13
iii


1.3.1 Cấu trúc của năng lực thể chất của học sinh THPT ................................. 13
1.3.2. Mục tiêu giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực .................................. 14
1.3.3. Nội dung giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực cho học sinh ............ 15
1.3.4. Hình thức giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực cho học sinh ........... 16
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở
các trường trung học phổ thông theo theo tiếp cận năng lực ............................ 18
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ................... 18
1.4.2.Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh .................................. 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh trường trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ..................... 24
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tổ chức hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh theo theo tiếp cận năng lực ...................................... 24
1.5.2. Năng lực của giáo viên ............................................................................ 26
1.5.3. Chương trình môn Thể dục...................................................................... 26
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất .......................................................................... 27

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN LÂM THAO, TỈNH
PHÚ THỌ ......................................................................................................... 29
2.1. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông tỉnh Phú Thọ.......................... 29
2.1.1. Khái quát chung ....................................................................................... 29
2.1.2. Vài nét về khách thể khảo sát .................................................................. 30
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 32
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 32
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 32
2.2.3. Đối tượng khảo sát: ................................................................................. 33
2.2.4 Phương pháp khảo sát và xử lý các kết quả ............................................. 33

iv


2.2.5. Tiến trình khảo sát ................................................................................... 33
Thực hiện được theo các bước sau .................................................................... 33
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về khái niệm, ý
nghĩa hoạt động giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 34
2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh trung
học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................. 38
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất theo tiếp cận năng
lực ở các trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................. 41
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDTC theo
tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ .............................................................................................................. 49
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 52

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 56
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN LÂM THAO - TỈNH
PHÚ THỌ ......................................................................................................... 57
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 57
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 57
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 57
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 57
3.2. Một số biện pháp Quản lí hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo
tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ .............................................................................................................. 58
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, cán bộ quản lý về tổ chức hoạt
động GDTC cho học sinh theo TCNL............................................................... 58
3.2.2. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy môn thể dục về kỹ năng tổ chức các

v


hoạt động ngoại khóa, kỹ năng tổ chức giờ dạy thể dục theo TCNL học sinh
........................................................................................................................... 60
3.2.3. Đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong xây dựng và tổ chức
kế hoạch giảng dạy môn Thể dục theo tiếp cận năng lực cho học sinh ............ 62
3.2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục thể chất cho học sinh theo
tiếp cận năng lực ở trường THPT ...................................................................... 65
3.2.5. Hoàn thiện các điều kiện phục vụ tổ chức hoạt động giáo dục thể chất
theo tiếp cận năng lực cho học sinh THPT........................................................ 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 71
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đã được đề xuất ......................................................................................... 73

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 73
3.4.2. Địa bàn khảo nghiệm và Đối tượng khảo nghiệm ................................... 73
3.4.3. Tiến trình khảo nghiệm và Phân tích kết quả khảo nghiệm .................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 78
1. Kết luận .......................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 80
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ ............................................................. 80
2.2. Đối với các trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ....................... 81
2.3. Đối với giáo viên ........................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH, HĐT

:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT


:

Công nghệ thông tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐGKQ

:

Đánh giá kết quả

DHPTNL

:

Định hướng phát triển năng lực

ĐTB

:

Điểm trung bình

GD&ĐT


:

Giáo dục và đào tạo

GDNGLL

:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GDTC

:

Giáo dục thể chất

GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

GVTD


:

Giáo viên thể dục



:

Hoạt động

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HĐGD

:

Hoạt động giáo dục

HĐGDTC

:

Hoạt động giáo dục thể chất

HĐNG


:

Hoạt động ngoài giờ

HĐNK

:

Hoạt động ngoại khóa

HS

:

Học sinh

KH

:

Kế hoạch

KHGD

:

Kế hoạch giáo dục

KTĐG


:

Kiểm tra đánh giá

KTKN

:

Kiến thức kỹ năng

NCBH

:

Nghiên cứu bài học

NL

:

Năng lực

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

PP


:

Phương pháp

PPDH

:

Phương pháp dạy học
iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sơ lược về các trường THPT Huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ năm
học 2017 -2018 .................................................................................. 31
Bảng 2.2. Cơ cấu trình độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ giáo viên
các trường THPT huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ .......................... 32
Bảng 2.3. Bảng quy điểm số của các biến ......................................................... 34
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về khái niệm,
ý nghĩa hoạt động giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 34
Bảng 2.5. Thực trạng về mức độ tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh trung học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............... 39
Bảng 2.6. Thực trạng về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động
giáo dục thể chất thông qua dạy học môn thể dục ở trường trung
học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ................................. 42
Bảng 2.7. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp chú trong phát triển năng lực thể chất cho
học sinh ở trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................ 44

Bảng 2.8. Thực trạng về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động
ngoại khóa môn thể dục ở trường trung học phổ thông huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 47
Bảng 2.9. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDTC
theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 49
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp .................... 74
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp ........................ 75

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về khái
niệm, ý nghĩa hoạt động giáo dục thể chất ở trường trung học
phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................... 36
Biểu đồ: 2.2. Thực trạng về mức độ tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho
học sinh THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................... 40
Biểu đồ 2.3.Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp chú trong phát triển năng lực thể
chất cho học sinh ở trường trung học phổ thông huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 45
Biểu đồ 2.4. Thực trạng về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt
động giáo dục thể chất thông qua ngoại khóa môn thể dục ở
trường trung học phổ thông huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ....... 48
Biểu đồ 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDTC
theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 50

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới căn bản toàn diện của
giáo dục Việt Nam, đội ngũ nhà giáo còn nhiều bất cập, những đánh giá của Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI “Quản lý
giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu một bộ phận chưa theo kịp yêu
cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức
nghề nghiệp”. Nghị quyết trên cũng yêu cầu phải đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy học theo hướng hiện đại, coi trọng dạy cách học; phát huy tính tích cực, chủ
động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền
đạt áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ
chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu khoa học.
Nhiều công trình khoa học cho thấy giáo dục thể chất góp phần tạo dựng
cơ sở cho sự phát triển cơ thể toàn diện, hoàn thiện hình thể, sức khỏe và hình
thành các kỹ năng vận động cho học sinh; Góp phần rèn luyện và hình thành
nhân cách cho học sinh - nguồn nhân lực tương lai của đất nước. Đây chính là
vấn đề khoa học mà hoạt động giáo dục thể chất trong các trường học nói chung,
trường THPT nói riêng phải hướng đến để học sinh phát triển toàn diện. Tuy
nhiên trong thực tế, chúng ta chưa làm được nhiệm vụ đó.
Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn cần phải xây dựng nguồn nhân lực cho xã
hội cũng như từ những hạn chế, còn thiếu và yếu trong quản lý về hoạt động giáo
dục thể chất ở các trường THPT tỉnh Phú Thọ, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực ở các trường
THPT tỉnh Phú Thọ" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ quản lý giáo
dục của mình.


1


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý hoạt động giáo dục thể chất theo
tiếp cận năng lực, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực ở các trường
THPT tỉnh Phú Thọ; qua đó nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất và nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THPT tỉnh Phú Thọ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý các hoạt động giáo dục thể chất học sinh ở trường THPT theo tiếp
cận năng lực
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực ở
các trường THPT tỉnh Phú Thọ
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDTC cho học sinh
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
4.2. Việc khảo sát thực trạng quản lý hoạt động GDTC cho học sinh theo
tiếp cận năng lực được tiến hành tập trung tại 03 trường Trung học phổ thông
công lập huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục thể chất của các trường THPT tỉnh Phú Thọ
đã đạt được những kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ những hạn chế
và bất cập về công tác tổ chức, chỉ đạo và đánh giá kết quả quản lý. Nếu xây
dựng được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất theo tiếp cận năng
lực khoa học, đồng bộ và phù hợp với điều kiện thực tiễn của giáo dục phổ thông
của tỉnh Phú Thọ thì sẽ nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh THPT.


2


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh THPT theo tiếp cận năng lực.
6.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho
học sinh THPT tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng lực.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
THPT tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng lực.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa những vấn đề liên quan
từ các tài liệu lí luận, văn kiện, chính sách của Đảng, Nhà nước; Bộ GD&ĐT, Sở
GD&ĐT, công trình khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng
cơ sở lí luận cho đề tài luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát:
Quan sát những hoạt động giáo dục thể chất của học sinh, giáo viên trong
nhà trường THPT tỉnh Phú Thọ để thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên
cứu đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Chúng tôi xây dựng bảng hỏi xin ý kiến của cán bộ quản lý cấp trường và
tổ chuyên môn, của giáo viên bộ môn thể dục, giáo viên chủ nhiệm lớp nhằm thu
thông thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và quản lý hoạt động
giáo dục thể chất trong nhà trường THPT.
- Phương pháp chuyên gia:
Xin ý kiến của chuyên gia, những người có trình độ cao, nhiều kinh
nghiệm về chuyên ngành, phương pháp sư phạm, năng lực quản lý để tìm kiếm

các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng và trong việc đề xuất các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

3


7.3. Nhóm phương pháp xử lí kết quả nghiên cứu
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lí tổng hợp số liệu sử dụng
thống kê mô tả và thống kê suy luận để rút ra kết luận vừa có ý nghĩa định tính,
vừa có ý nghĩa định lượng.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lí hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT.
Chương 2: Thực trạng Quản lí hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp Quản lí hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Sinh thời Bác Hồ kính yêu đã dạy: "Chúng ta phải học, phải cố gắng học
nhiều. Không chịu khó học thì không tiến bộ được. Không tiến bộ là thoái bộ.

Xã hội càng đi tới, công việc càng nhiều, máy móc càng tinh xảo. Mình không
chịu học thì lạc hậu, mà lạc hậu là bị đào thải, tự mình đào thải mình...". Ghi nhớ
lời dạy của Bác, cả dân tộc Việt Nam, trong đó có lực lượng học sinh, sinh viên
đang ra sức thi đua học tập, rèn luyện, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục và phát triển giáo dục trong Nhà trường có ý nghĩa to lớn trong việc
phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần nâng cao thể lực
giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn
hóa và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam, tăng cường và giữ
vững an ninh quốc phòng cho đất nước.
NQTW 2, khoá XIII, Đảng ta tiếp tục khẳng định “Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư
cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội” [4].
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học được nhiều nhà
giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: Cômenxki (1592-1670), ông
đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ông quá trình
dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do
học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt
buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ một điều gì và ông đã nêu ra một số
nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là:

5


Nguyên tắc trực quan; Nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học
sinh; Nguyên tắc hệ thống và liên tục; Nguyên tắc củng cố kiến thức; Nguyên
tắc giảng dạy theo khả năng tiếp thu của học sinh (vừa sức); Dạy học phải thiết
thực; Dạy học theo nguyên tắc cá biệt...
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người được thực hiện một cách
tự giác, mà ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào cũng dành được nhiều sự quan

tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. Từ hơn hai nghìn năm trước đây, trên thế
giới đã có nhiều nhà chính trị, nhà tư tưởng nghiên cứu về giáo dục, đặc biệt là
quản lý giáo dục và đưa ra nhiều những ý kiến, luận điểm khoa học được áp dụng
vào thực tế và có những thành công lớn về quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường là những vấn đề được nhiều nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước hết sức quan tâm. Việc chú trọng tới các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học trong nhà trường luôn
giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Nhiều công trình nghiên cứu của các nhà quản lý
nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của quản lý và quản lý giáo dục như:
Về phạm trù GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu
khoa học Giáo dục thể chất, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm
2006), đã công bố công trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC
và y tế trường học. Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến công trình của
Ngũ Duy Anh và Vũ Đức Thu trong đề tài Định hướng chiến lược tăng cường
GDTC, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ học sinh trong nhà trường phổ thông các
cấp đến năm 2010. Trong đề tài này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định hướng
lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 - 2010 và đồng thời đưa ra các giải pháp chiến
lược nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nghiên cứu khoa học
của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam với nội dung Nghiên cứu thực trạng
và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học các tác giả đã đánh giá thực
trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra những khó khăn yếu kém và
đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Phạm vi

6


nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước do đó nó thể hiện
được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế của nó là chưa thể
hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và các giải pháp tương
ứng.

Nghiên cứu về giáo dục thể chất và quản lý giáo dục thể chất cho học sinh
theo định hướng phát triển năng lực đã được nhiều tác giả, nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí giáo dục, Quản lí nhà trường
1.2.1.1. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính quản lý giáo dục được tiếp cận dưới hai góc
độ là góc độ vĩ mô và góc độ vi mô [19]:
Từ những khái niệm đó ở góc độ vĩ mô: chủ thể quản lý giáo dục là hệ
thống các cơ quan quản lý giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, đối tượng
của quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống quản lý, mục tiêu của
quản lý là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước,
vì vậy khái niệm quản lý có thể hiểu như sau: Quản lý giáo dục là những tác động
có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo
dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu của nền giáo dục.
Tác giả Hồ Văn Liên cho rằng QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất. Tùy theo việc xác định đối tượng
quản lý mà QLGD được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau [dẫn theo 3].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm rằng: QLGD theo nghĩa tổng quan là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội [dẫn theo 3].

7


Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người; Tuy nhiên vẫn là giáo dục
thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục

quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Ở góc độ vi mô: chủ thể quản lý giáo dục là chủ thể quản lý nhà trường
(hiệu trưởng, giám đốc các cơ sở giáo dục), đối tượng của quản lý là các quá
trình dạy học, quá trình giáo dục và các thành tố tham gia vào các quá trình đó
(giáo viên, học sinh, các lực lượng khác, cơ sở vật chất, tài chính v.v...).
Tóm lại ta có thể khái quát Quản lý giáo dục là sự tác động có chủ đích,
có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan... của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục
đảm bảo cho các hoạt động của tổ chức giáo dục vận hành tối ưu đạt được các
mục tiêu đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
1.2.1.2 Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một trong những vấn đề cơ bản nhất của Quản lý
giáo dục, vì nhà trường là cơ sở giáo dục, là hạt nhân của hệ thống giáo dục quốc
dân, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội dung khái
niệm quản lý giáo dục, khái niệm trường học được hiểu là tổ chức cơ sở mang
tính Nhà nước - xã hội trực tiếp làm công tác giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ cho
tương lai của đất nước.
Quản lí nhà trường là một bộ phận của QLGD, nhà trường chính là nơi
tiến hành giáo dục - đào tạo có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân
cư nhất định.
Nhà trường là một dạng thiết chế tổ chức chuyên biệt và đặc thù của xã
hội, được hình thành do nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội, nhằm thực hiện
chức năng truyền thụ các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho từng nhóm dân cư
nhất định trong cộng đồng và xã hội.

8


Nhà trường được tổ chức và hoạt động với chức năng truyền thụ và lĩnh hội
tri thức nhân loại để nhằm mục tiêu tồn tại và phát triển cá nhân, phát triển cộng

đồng và xã hội. Nhà trường được hình thành và hoạt động dưới sự điều chỉnh với
các quy định của các chế định xã hội, có tính chất và nguyên lý hoạt động, có mục
đích hoạt động rõ ràng và nhiệm vụ cụ thể; có nội dung và chương trình giáo dục
được chọn lọc một cách khoa học, có tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ được đào
tạo; có phương thức và phương pháp giáo dục luôn luôn đổi mới, được cung ứng
các nguồn lực vật chất cần thiết; có kế hoạch hoạt động và được hoạt động trong
một môi trường (tự nhiên và xã hội) nhất định, có sự đầu tư của người học, cộng
đồng, nhà nước và xã hội. “Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu
(cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể quản lý
đến tập thể cán bộ, GV và HS. Nhằm tận dụng nguồn lực dự trữ do nhà nước đầu
tư, các lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có, hướng vào
việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường và tiêu điểm hội tụ là đào tạo thế hệ
trẻ, thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên
một trạng thái mới”.
1.2.2. Hoạt động Giáo dục thể chất
Có nhiều quan niệm hoạt động giáo dục thể chất là một hoạt động giáo
dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động và phát triển có chủ đích
các tố chất vận động của con người. Như vậy hoạt động giáo dục thể chất trong
THPT đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển về: Đức
- Trí - Thể - Mỹ cho các em. Nó góp phần giúp các em phát triển cân bằng và
toàn diện.
Theo từ điển thể thao Nga Việt của Nguyễn Văn Hiếu chủ biên (1979) thì
“HĐGDTC được hiểu là một loại hình giáo dục lấy nhiệm vụ chủ yếu là phát
triển thể lực tăng cường thể chất làm chính, thông qua tham gia các môn thể thao
để thực hiện” [7].

9


Nôvicốp và Mátvêep thì cho rằng “HĐGDTC là hoạt động cơ bản có định

hướng TDTT trong xã hội, là một quá trình tổ chức để truyền thụ và tiếp thu
những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung ở nhà trường
các cấp” [dẫn theo 3].
Còn các nhà lý luận TDTT của Việt Nam như Nguyễn Toán, Phạm Danh
Tốn thì cho rằng do bắt nguồn từ gốc hán nên có người gọi tắt HĐGDTC là thể
dục theo nghĩa tương đối hẹp vì theo nghĩa rộng của từ Hán cũ Thể dục còn có
nghĩa là TDTT. Bởi vậy theo hai tác giả trên thì HĐGDTC là một trong những
hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ của TDTT trong xã hội, một quá
trình có tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống
giáo dục và giáo dưỡng chung (chủ yếu trong các nhà trường. Trong quá trình
GDTC ngoài giáo dưỡng thể chất thì việc giáo dục phẩm chất đạo đức và phòng
cách HĐTDTC cho người học cũng hết sức quan trọng [20].
Cũng theo hai tác giả trên thì đặc trưng cơ bản và chuyên biệt thứ nhất
của giáo dưỡng thể chất là dạy học vận động và đặc trưng thứ hai là sự tác
động có chủ đích đến sự phát triển theo định hướng các tố chất thể lực nhằm
nâng cao sức vận động của con người. Từ đó hai tác giả đã đưa ra định nghĩa:
“HĐGDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận
động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người”
[20].
Theo cách tiếp cận của luận văn: “Hoạt động giáo dục thể chất là một quá
trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch thực hiện với chức năng
chuyên biệt nhằm phát triển các kỹ năng vận động, các tố chất vận động và phát
triển thể lực cho người học”.
Ngày nay, nghĩa hàm của hoạt động giáo dục thể chất với nghĩa rộng lớn
là một quá trình giáo dục đồng thời cũng là một hoạt động văn hóa- xã hội, lấy
sự phát triển cơ thể, tăn cường thể chất, nâng cao sức khỏe làm đặc trưng cơ bản.
Nó là một hiện tượng xã hội đặc thù, bao hàm hoạt động giáo dục thể chất, thể

10



dục thể thao thành tích cao và rèn luyện thân thể. Thể dục thể thao là những hoạt
động phụ vụ cho một nền kinh tế, chính trị, xã hội nhất định đồng thời cũng chịu
sự ảnh hưởng và hạn chế của nền kinh tế, chính trị, xã hội đó.
1.2.3. Giáo dục thể chất cho học sinh theo tiếp cận năng lực
GDTC cho học sinh theo theo tiếp cận năng lực là cách tiếp cận theo chuẩn
về sản phẩm đầu ra,... nhưng sản phẩm đó không chỉ là kiến thức, kĩ năng mà
chủ yếu là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện
nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn nào đó. GDTC cho học sinh theo theo tiếp
cận năng lực theo cách hiểu này đòi hỏi phải đáp ứng hai điều kiện chính là phải
có sản phẩm đầu ra và sản phẩm đó phải đạt được một chuẩn nào đó theo yêu
cầu.
Nhìn chung, chúng ta có thể hiểu:
Một là, GDTC cho học sinh theo theo tiếp cận năng lực không chỉ chú
trọng việc thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh mà phải hướng tới khả năng
vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ của học sinh để thực hiện nhiệm vụ học
tập theo một chuẩn nhất định.
Hai là, GDTC cho học sinh theo theo tiếp cận năng lực phải dựa trên việc
miêu tả rõ một yêu cầu về đầu ra cụ thể, chuẩn đầu ra được cả giáo viên và học
sinh nhận thức được một cách đầy đủ, giáo viên và học sinh có thể đánh giá được
sự tiến bộ đạt được của học sinh dựa vào mức độ hoàn thiện sản phẩm đầu ra ở
học sinh.
Từ những yêu cầu cơ bản vừa nêu GDTC theo theo tiếp cận năng lực, bên
cạnh việc miêu tả rõ ràng cho học sinh biết về sản phẩm đầu ra, điều hết sức quan
trọng mà giáo viên cần làm là xác lập một tiêu chuẩn nhất định để đánh giá năng
lực học sinh thông qua việc thực hiện sản phẩm đó. Trong lĩnh vực giáo dục thái
độ tư duy được xem là nền tảng để xây dựng nên các mục tiêu giáo dục, xây dựng
chương trình, hệ thống hóa hệ thống bài tập, bài kiểm tra cũng như đánh giá quá
trình học tập của học sinh.


11


1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho HS THPT theo theo tiếp cận
năng lực
Với cách tiếp cận Quản lý HĐGDTC tiếp cận ở góc độ QLTDTT nói
chung và quản lý GDTC nói riêng là một bộ phận không thể thiếu được của quản
lý xã hội Xã hội chủ nghĩa nhằm thực hiện các mục tiêu xã hội của Đảng và Nhà
nước, các nhà quản lý họcTDTT của Liên Xô cũ và Trung Quốc như Nôvicốp,
Mátvê ep (Liên Xô cũ), Dụ Kế Anh, Chu Nghiêm Kiệt (Trung Quốc) đã đi đến
khái niệm về quản lý TDTT trong đó có quản lý TDTT trường học tức GDTC
trường học như sau:
“Quản lý GDTC là sự tác động liên tục mang tính mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu GDTC
đã đề ra”.
Còn các nhà nghiên cứu quản lý học TDTT ở nước ta với cách tiếp cận
quản lý TDTT hướng vào hoạt động có ý thức, có tổ chức của con người nhằm
không ngừng phát triển sự nghiệp TDTT và sự nghiệp GDTC cho học sinh, sinh
viên trường học các cấp, góp phần đào tạo con người phát triển toàn diện đức,
trí, thể, mỹ phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Từ khái niệm về quản lý GDTC của các học giả trong và ngoài nước, ta
có thể khái quát về quản lý GDTC như sau:
- Quản lý GDTC với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên đòi hỏi

phải có tính khoa học, tính nghệ thuật, tính kỹ thuật cao. Trong quá trình quản lý
hiệu quản GDTC được đo lường bằng kết quả thực hiện các mục tiêu quản lý,
trong đó mục tiêu phát triển thể chất và kỹ năng vận động là cơ bản.
Quản lý GDTC là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng GDTC nhằm
thúc đẩy công tác GDTC cho thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục, đúng mục
tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.

Với cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài luận văn, chúng tôi chọn khái niệm
sau đây làm khái niệm công cụ: “Quản lý HĐGDTC cho học theo tiếp cận năng

12


lực là sự tác động liên tục mang tính mục đích, tính kế hoạch của người quản lý
(chủ thể quản lý) lên khách thể quản lý (chương trình, kế hoạch giảng dạy, quá
trình dạy học của giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy) nhằm
phát triển năng lực học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục nhà trường, mục tiêu bậc
học và cấp học.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực học
sinh ở trường trung học phổ thông
1.3.1 Cấu trúc của năng lực thể chất của học sinh THPT
Cấu trúc năng lực của học sinh THPT theo chương trình giáo dục phổ
thông mới.
Theo chương trình giáo dục phổ thông mới, cấu trúc năng lực của học sinh
sau hoàn thành chương trình gồm:
Nhóm năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và
hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực chuyên môn: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực tính toán, Năng lực
tìm hiểu tự nhiên và xã hội, Năng lực công nghệ, Năng lực tin học, Năng lực
thẩm mỹ, Năng lực thể chất.
Năng lực giáo dục thê chât

Bậc THPT
Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp
bảo vệ môi trường.

Sống thích ứng và hài hòa với - Điều chỉnh chế độ sinh hoạt, học tập và tập

môi trường

luyện phù hợp với bản thân, thực hành các
hoạt động phù hợp thích ứng với các hoạt
động xã hội.

Nhận biết và có các kỹ năng
vận động cơ bản trong cuộc
sống

- Đánh giá được thể chất và sức khỏe;
- Có thói quen và biết lựa chọn các hình thức
tập luyện TDTT phù hợp để hoàn thiện và
nâng cao các kỹ năng vận động của cơ thể.

13


Năng lực giáo dục thê chât

Bậc THPT
- Đánh giá được thể chất và sức khỏe, đọc hiểu

Nhận biết và hình thành các tố các chỉ số cơ bản về sức khỏe và thể chất;
chất thể lực cơ bản trong cuộc - Có thói quen và biết lựa chọn các hình thức
sống

tập luyện TDTT phù hợp để cải thiện và nâng
cao các tố chất thể lực cơ bản cho bản thân.
- Đánh giá được tác dụng, vẻ đẹp của thể chất

và năng khiếu của thể thao;

Nhận biết và tham gia hoạt
động TDTT

- Hiểu được các yếu tố cơ bản của môn thể thao
lựa chọn; có thói quen và biết lựa chọn các hình
thức tập luyện thể thao phù hợp để cải thiện và
nâng cao thành tích tập luyện thể thao; có nhu
cầu hưởng thụ và tập luyện TDTT.
Biết đánh giá và xử lý các tình huống cụ thể
trong cuộc sống một cách hợp lý, có trách

Đánh giá hoạt động vận động nhiệm và hòa đồng môi trường sống xung
quanh; yêu thích và đánh giá đúng vai trò của
TDTT với cuộc sống xã hội.
(Theo Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể tháng 4 năm 2017)
1.3.2. Mục tiêu giáo dục thể chất theo tiếp cận năng lực
Giáo dục thể chất là một trong mục tiêu giáo dục toàn diện của Đảng và
Nhà nước ta, và nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục thể chất
được hiểu là: “Quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn
thiện về thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc, và kéo dài tuổi
thọ của con người”.
Tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất nhằm giúp học sinh có kiến thức
về kỹ năng vận động, kỹ năng và trải nghiệm kỹ năng vận động, bởi chính bản
thân các em được áp dụng vào thực tế cuộc sống.

14



×