Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.26 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG CÔNG BẢO

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG CÔNG BẢO

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HOÀ

Đà Nẵng - Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trƣơng Công Bảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................... 5
6. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NỮ .............................................................................................. 9
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM .................................................................................................................. 9
1.1.1. Việc làm và thất nghiệp................................................................................. 9
1.1.2. Giải quyết việc làm......................................................................................12
1.1.3. Vai trò của giải quyết việc làm ...................................................................14
1.1.4. Đặc điểm đặc thù của lao động nữ ảnh hƣởng đến công tác giải quyết
việc làm ..................................................................................................................15
1.2. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NỮ
......................................................................................................................... 16
1.2.1. Tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế .................................................16
1.2.2. Hỗ trợ vốn để giải quyết việc làm cho lao động nữ ..................................18

1.2.3. Giải quyết việc làm thông qua tăng cƣờng năng lực cho ngƣời lao động
.................................................................................................................................19
1.2.4. Tăng cƣờng kết nối cung cầu thị trƣờng lao động ....................................22
1.2.5. Giải quyết việc làm thông qua thúc đẩy di chuyển lao động ...................25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NỮ .................................................................................... 28


1.3.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................28
1.3.2. Điều kiện về kinh tế ....................................................................................29
1.3.3. Điều kiện về xã hội .....................................................................................29
1.3.4. Nhân tố về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm cho lao động nữ của
Nhà nƣớc ................................................................................................................31
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUẬN, THÀNH PHỐ TRONG GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ ................................................. 33
1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ..............................................33
1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội..........................................................34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác giải quyết việc làm của thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội........................................................................................35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NỮ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
......................................................................................................................... 37
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƢỞNG TỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NỮ TẠI QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NĂNG ............ 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế ..........................................................................................38
2.1.3. Đặc điểm xã hội ...........................................................................................41
2.1.4. Tình hình việc làm của lao động nữ ở Sơn Trà ảnh hƣởng đến công tác
giải quyết việc làm cho lao động nữ ....................................................................45
2.2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ

TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ .............................................................. 49
2.2.1. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động nữ ...........................................49
2.2.2. Giải quyết việc làm thông qua thúc đẩy phát triển kinh tế để tạo việc làm
cho ngƣời lao động ................................................................................................50
2.2.3. Giải quyết việc làm thông qua hỗ trợ vốn vay..........................................52


2.2.4. Tăng cƣờng đào tạo nâng cao năng lực cho ngƣời lao động để giải quyết
việc làm ..................................................................................................................53
2.2.5. Thúc đẩy kết nối cung – cầu trên thị trƣờng lao động .............................55
2.2.6. Giải quyết việc làm thông qua hỗ trợ di chuyển lao động .......................56
2.3. NHỮNG THÀNH CÔNG – TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NỮ Ở QUẬN SƠN TRÀ .................................................................... 59
2.3.1. Thành công trong công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Sơn
Trà ...........................................................................................................................59
2.3.2. Những tồn tại - hạn chế ..............................................................................60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế...............................................................61
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NỮ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........ 62
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................. 62
3.1.1. Các dự báo về thay đổi môi trƣờng việc làm cho lao động nữ trong
tƣơng lai..................................................................................................................62
3.1.2. Cơ sở pháp lý cho việc giải quyết việc làm ..............................................63
3.1.3. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội quận Sơn Trà đến năm
2020, chiến lƣợc 2030 ...........................................................................................64
3.1.4. Mục tiêu quan điểm giải quyết việc làm ở Quận Sơn Trà trong những
năm đến..................................................................................................................65
3.2. CÁC GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................. 66

3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội để tạo việc làm cho
ngƣời lao động .......................................................................................................66
3.2.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng năng lực làm việc cho lao động nữ trên địa
bàn quận Sơn Trà...................................................................................................74


3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh kết nối cung cầu thị trƣờng lao động ...........78
3.2.4. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ thông qua hỗ trợ di
chuyển lao động.....................................................................................................81
3.2.5. Nhóm giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn, bất lợi của lao động nữ
Sơn Trà trong quá trình tìm kiếm việc làm .........................................................84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ILO

Tổ chức Lao động Quốc tế

CNH

Công nghiệp hóa


HĐH

Hiện đại hoá

KTTW

Kinh Tế Trung Ƣơng

LĐ-TBXH

Lao động Thƣơng binh Xã hội

THPT

Trung học phổ thông

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

GQVL

Giải quyết việc làm

CN


Công ngiệp

NN

Nông nghiệp

DV

Dịch vụ

NLĐ

Ngƣời lao động

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

LHPN

Liên hiện phụ nữ

TNCS

Thành Niên Cộng Sản

UBND

Uỷ ban nhân dân


CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

AEC

Cộng đồng kinh tế Asean


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Giá trị sản xuất của quận Sơn Trà qua các năm

39

2.2.

Cơ cấu các nhóm ngành năm (2010 – 2015)

39

2.3.


Thu chi ngân sách của quận qua các năm

40

2.4.

Quy mô dân số - lao động quận qua các năm

41

2.5.

Dân số chia theo đơn vị hành chính và giới tính

42

2.6.

Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính (2016)

43

2.7.

Cơ cấu lao động nữ theo trình độ học vấn

43

2.8.


Cơ cấu lao động nữ theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

44

2.9.

Lao động nữ trên địa bàn quận 2016

45

2.10.

Tỷ trọng lao động chia theo khu vực kinh tế

46

bảng

2.11.

Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm của lao động nữ trên địa
bàn quận giai đoạn (2012 – 2016)

47

2.12.

Thất nghiệp lao động nữ chia theo nhóm tuổi 2016


48

2.13.

Kết quả giải quyết việc làm giai đoạn 2012 – 2016

49

2.14.

Kết quả giải quyết việc làm năm 2016

50

2.15.

Quản lý doanh nghiệp trên địa bàn qua các năm

51

2.16.

Quản lý vốn vay giải quyết việc làm trên địa bàn quận

52

2.17.

Kết quả giải quyết việc làm qua đào tạo nghề


54

2.18.

Kết quả ra soát thị trƣờng lao động và giới thiệu việc làm

55

2.19.

Tình hình xuất khẩu lao động trên địa bàn quận

57

2.20.

Lao động chuyển đổi nghề nghiệp toàn quận

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm là một trong những nhu cầu cơ bản của con ngƣời để đảm bảo
cuộc sống và sự phát triển toàn diện Quyền lao động và đảm bảo việc làm
của ngƣời lao động đã đƣợc khẳng định trong Hiến pháp nƣớc Cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và đã đƣợc cụ thể hoá trong Bộ luật Lao động đầu
tiên ở nƣớc ta Việc làm, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động là một trong

những ƣu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế – xã hội của
nƣớc ta Tuy nhiên, để thực hiện đƣợc điều đó, cần hoàn thiện chính sách,
pháp luật về việc làm
Hệ thống chính sách việc làm với mục tiêu tạo ra nhiều việc làm cho
ngƣời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đảm bảo việc làm cho lao động nữ, lao
động trẻ, lao động nghèo…đƣợc xem là một trong những ƣu tiên hàng đầu
của chính sách việc làm quốc gia
Tuy nhiên thực tế trong những năm qua, khoảng cách thu nhập giữa nam
và nữ ngày càng tăng ở Việt Nam, trong khi đó tỷ lệ phụ nữ tham gia lực
lƣợng lao động trong nƣớc ở mức cao so với thế giới, Tổ chức Lao động
Quốc tế (ILO) cho biết Báo cáo Điều tra Lao động cho thấy thu nhập bình
quân hàng tháng của phụ nữ thấp hơn nam giới ở tất cả các khu vực kinh tế Nhà nƣớc, ngoài Nhà nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngoài Ngay cả trong các ngành
nghề chủ yếu tuyển dụng phụ nữ nhƣ y tế, công việc xã hội và bán hàng, phụ
nữ vẫn chịu mức lƣơng thấp hơn các đồng nghiệp nam
Qua đó ta có thể thấy giải quyết việc làm cho lao động nữ đang làm vấn
đề bức xúc, bên cạnh việc giải quyết việc làm thì còn cải thiện thu nhập và
chất lƣợng công việc của lao động nữ Vì vậy, cần phải phát triển và tăng
trƣởng kinh tế trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng thế
mạnh của các địa phƣơng, động viên, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho ngƣời


2

dân phát triển sản xuất, tạo ra của cải vật chất ngày càng dồi dào, từ đó thì vấn
đề việc làm mới đƣợc cải thiện và qua đó lao động nữ cũng có cơ hội nhiều
hơn trong tìm kiếm việc làm
Không nằm ngoài vấn đề chung, đặc biệt là trên địa bàn quận Sơn Trà
nói riêng và thành phố Đà Nẵng nói chung thì là động nữ cũng là vấn đề nóng
cần đƣợc giải quyết Tại quận Sơn Trà, tỷ lệ thất nghiệp đối với lao động còn
cao, cao hơn so với mức trung bình chung của thành phố Đà Nẵng và cả nƣớc

Công tác giải quyết việc làm cho ngƣời lao động cũng còn nhiều hạn chế Cụ
thể nhƣ: việc chuyển đổi ngành nghề, tập trung đông các phụ nữ đơn thân ở
phƣờng Nại Hiên chƣa có việc làm ổn định, hộ nghèo ở Thọ Quang – Mân
Thái, hay phụ nữ tuổi từ trung niên trở lên thì chƣa có chƣơng trình nào thật
sự cụ thể cho các đối tƣợng này…ngay cả việc triển khai các chƣơng trình,
chính sách giải quyết việc làm cũng chƣa đạt hiệu quả cao và còn thực hiện ở
quy mô nhỏ, thí điểm hay mô hình Chính vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm
càng trở trên bức thiết, đặc biệt là việc làm lao động nữ Xác định đƣợc thực
trạng, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra biện pháp hữu hiệu, có tính khả thi để
giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố
Đà Nẵng là yêu cầu rất quan trọng, có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
cho địa phƣơng có thể dùng nhƣ là tài liệu tham khảo nhằm đƣa ra các chính
sách, chủ trƣơng trong công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa
bàn quận Sơn Trà
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, bản thân tôi cũng đang công tác tại quận
Sơn Trà tôi lựa chọn đề tài “Giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” để làm đề tài cho luận văn cao học của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp một các có hệ thống các vấn đề lý luận căn bản về việc làm


3

và giải quyết việc làm, đặc biệt là giải quyết việc làm cho lao động nữ; các
nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm và hệ thống giải pháp
- Khái quát đƣợc đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến
công tác giải quyết việc làm; đánh giá lại thực trạng công tác giải quyết việc
làm trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng để từ đó thấy đƣợc những
thành công, hạn chế và các nguyên nhân của công tác này trong thời gian qua

Nhằm tìm ra các khoảng trong nghiên cứu
- Đƣa ra đƣợc hệ thông các giải pháp nhằm làm cơ sở tham khảo cho
việc thúc đẩy có hiệu quả công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ trên
địa bàn quận Sơn Trà trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là giải quyết việc làm cho lao động
nữ; Phạm vi nghiên cứu: địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
+ Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề nhằm giải
quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn quận Sơn Trà
+ Về không gian: Nội dung nghiên cứu trên đƣợc tiến hành tại quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng
+ Về thời gian: Đánh giá lại thực trạng việc làm của Sơn Trà giai đoạn
2012-2016, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp trong luận văn có ý nghĩa đến
năm 2020, tầm nhìn 2030.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Tiếp cận theo duy vật lịch sử: trong luận văn tác giả sẽ dựa trên việc
nghiên cứu các dữ liệu quá khứ và hiện tài để phân tích nhằm phát hiện các
mối liên hệ có tính quy luật vận dụng cho việc xây dựng các giải pháp cho
tƣơng lai.
Tiếp cận theo duy vật biên chứng: dựa trên phân tích các mối liên hệ về


4

nguyên nhân và kết quả, cũng nhƣ phần tích nội dung, tính chất của vấn đề từ
đó đƣa ra kết luận
b. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phƣơng pháp
sau:

-

Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thứ cấp từ các

báo cáo kết quả, các báo cáo về xuất khẩu lao động, các báo về lao động việc
làm, đào tạo nghề cho lao động, tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn quận
từ năm 2012 đến năm 2016 (Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các
nguồn chính là: Nguồn bên trong: Từ các báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch kinh tế - xã hội quận hàng nằm từ năm 2012-2016, từ số liệu niêm giám
thông kê, phòng Thống kê quận, báo cáo của phòng Lao động – Thƣơng binh
và Xã hội; Nguồn bên ngoài: Nhlàm
cho lao động nói chung, việc làm cho lao động nữ nói riêng, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực, tăng nguồn thu ngoại tệ và góp phần xây dựng đội ngũ
lao động có tay nghề cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của quận Để đảm bảo chất lƣợng của công tác xuất khẩu lao động, cần có
giải pháp đồng bộ giữa Quận Uỷ, UBND và các đơn vị đƣợc phép xuất khẩu
lao động


83

Quận uy và UBND quận cần có chính sách:
-

Hỗ trợ một phần kinh phí để ngƣời lao động đƣợc đào tạo nghề, nâng

cao trình độ học vấn Tạo điều kiện cho ngƣời lao động trực tiếp vay vốn tại
các ngân hang, đặc biệt là Ngân hàng Chính sách xã hội, cụ thể hoá các chính
sách, thủ tục, địa điểm vay vốn, mức vay… thông báo rộng rãi đến ngƣời lao
động

-

Hỗ trợ lao động nghèo đi xuất khẩu lao động, ƣu tiên lao động nữ

Khuyến khích ngƣời lao động, đặc biệt là lao động nữ thực hiện nghiêm túc
hợp đồng khi về nƣớc đƣợc ƣu tiên mở rộng phát triển ngành hoặc đƣợc tuyển
dụng vào các đoanh nghiệp phù hợp với khả năng nghề nghiệp của bản thân
Về phía Phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội quận:
-

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chủ trƣơng, chính

sách về xuất khẩu lao động; tạo nguồn và giới thiệu ngƣời đảm bảo chất
lƣợng để tham gia dự tuyển đi làm việc ở nƣớc ngoài; phối hợp với các doanh
nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động trực tiếp tuyển lao động tại địa phƣơng,
xác định trách nhiệm của gia đình, ngƣời lao động để đảm bảo thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ đƣợc quy định trong hợp đồng đã ký với doanh nghiệp và
hợp đồng lao động với nƣớc ngoài, tránh tình trạng bỏ trốn
-

Khuyến khích sự tham gia và phối kết hợp của các tổ chức đoàn thể

nhƣ Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Quận đoàn, Hội Cựu chiến binh và các tổ
chức kinh tế xã hội khác về công tác tạo nguồn, định hƣớng cho lao động đi
xuất khẩu lao động và lựa chọn các ngành nghề phù hợp với lực lƣợng lao
động nữ
-

Nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của bán


bộ làm công tác xuất khẩu lao động, của đội ngũ tƣ vấn, giới thiệu việc làm,
cung ứng xuất khẩu lao động và đội ngũ giáo viên ở trƣờng dạy nghề; phối
hợp với Trung tâm dạy nghề quận chịu trách nhiệm đào tạo nghề, ý thức kỷ


84

luật, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, trang bị kiến thức về phong tục tập
quán của nơi đến làm việc
-

Tham mƣu UBND quận xây dựng và phát triển các trung tâm đào tạo

lao động dành cho xuất khẩu lao động
Đối với lao động nữ đi xuất khẩu lao động:
-

Trƣớc khi đi làm việc, lao động nữ cần phải đƣợc đào tạo về ngoại ngữ

để có thể tự trao đổi về công việc, cần đƣợc đào tạo về tay nghề để năm bắt
nhanh thao tác, kỹ thuật, công nghệ
-

Lao động nữ cần nâng cao nhận thức về tác phong, ý thức tổ chức kỷ

luật để giao tiếp và ứng xử có văn hoá
-

Bản thân ngƣời lao động nữ phải có ý thức nghiêm túc học hỏi, cầu tiến


để nâng cao hiểu biết về ngoại ngữ, về phong tục tập quán, về cách sinh hoạt
và tay nghề để ngày càng hoàn thiện, đáp ứng tốt yêu cầu của một ngƣời lao
động đi xuất khẩu lao động Đặc biệt là phải chấp hành nghiêm chỉnh hợp
đồng lao động đã ký
3.2.5. Nhóm giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn, bất lợi của lao
động nữ Sơn Trà trong quá trình tìm kiếm việc làm
a. Quan tâm công tác chăm sóc sức khoẻ cho lao động nữ
Tiếp tục rà soát, cải thiện các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, nhất là sức
khoẻ sinh sản cho lao động nữ Hỗ trợ về chăm sóc sức khoẻ sinh sản là một
nội dung của hỗ trợ an sinh xã hội cho lao động nữ nhập cƣ Triển khai các
chƣơng trình mục tiêu quốc gia về Y tế có hiệu quả, chú trọng công tác truyền
thông, tổ chức các chƣơng trình tiêm chủng, chƣơng trình thanh toán các bệnh
xã hội và bệnh dịch nguy hiểm, tổ chức tốt các dịch vụ y tế, chăm sóc sức
khoẻ bà mẹ, trẻ em, chƣơng trình phòng chống HIV-AIDS trong cộng đồng
Đối với nữ công nhân lao động tại các khu công nghiệp, các ngành tập trung
thành lập các tổ, nhóm sinh hoạt tại cộng đồng để chuyển tải đầy đủ các nội


85

dung liên quan đến chế độ, tiền công cũng nhƣ kiến thức về chăm sóc sức
khoẻ nữ giới
Thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ phụ nữ có cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã
hội, đặc biệt là các dịch vụ chất lƣợng cao về y tế, giáo dục… Hội LHPN địa
phƣơng cần tích cực phát huy vai trò của mình trong việc phối hợp với các tổ
chức, ban ngành để tổ chức các lớp tập huấn, truyền thông về kiến thức chăm
sóc sức khoẻ cho phụ nữ; quan tâm giáo dục kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ; tổ
chức khám chữa bệnh định kỳ và theo chiến dịch tại các địa bàn cơ sở
Trung tâm Y tế quận cần nâng cao chất lƣợng khám chƣa bệnh cho nhân
dân trên cơ sở đầu tƣ trang thiết bị khám chữa bệnh hiện đại và đào tạo đội

ngũ y, bác sĩ chuyên sâu Thực hiện đa dạng hoá các loại hình khám chữa
bệnh Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp Trung tâm Y tế quận đạt tiêu chuẩn bệnh
viên hạng II với quy mô 200 giƣờng Xây dựng hệ thống y tế dự phòng của
quận đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ giám sát dịch tể, vệ sinh phòng
chống dịch, kiểm soát và phòng chống HIV/AIDS, truyền thông giáo dục sức
khoẻ, chăm sóc sức khoẻ sinh sản
Trung tâm y tế phối hợp với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình chăm sóc sức khoẻ công đồng, các
chƣơng trình y tế quốc gia, chƣơng trình dân số - kế hoạch hoá gia đình; phối
hợp với các đoàn thể quận đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo
dục nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi các thói quen không đúng của nhân
dân, của lao động nữ trong chăm sóc sức khoẻ và thực hiện kế hoạch hoá gia
đình
Phát triển mạng lƣới tƣ vấn sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá
gia đình phục vụ đông đảo nhân dân, đặc biệt là lao động nữ, cung cấp đầy đủ
kịp thời dịch vụ kế hoạch hoá gia đình cho các đối tƣợng, vận động nam giới
áp dụng các biện pháp phòng tránh thai.


86

Thực hiện có hiệu quả chính sách về khám chữa bệnh miễn phí cho các
đối tƣợng thuộc diện miễn giảm; có biện pháp tích cực hằm hạn chế tối đa sự
lây nhiễm HIV và bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục cho lao động nữ và thai
nhi; có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ y tế, đặc
biệt là y tế cơ sở
Liên đoàn lao động quận phối hợp với các ngành chức năng cải thiện
điều kiện làm việc cho lao động nữ, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, khám
chữa bệnh, thực hiện chế độ nghĩ dƣỡng sức, phục hồi sức khoẻ chế độ bảo hộ
lao động, vệ sinh lao động và vệ sinh môi trƣờng Các biện pháp bảo hộ phải

đƣợc thực hiện để đảm bảo cho lao động nữ có thai và những ngƣời phải đƣợc
thực hiện để bảo đảm cho lao động nữ có thai và những ngƣời đang có kế
hoạch sinh con không tiếp xúc với chất đƣợc biết hoặc nghi ngờ là độc hại
Cần phải có những quy định để đảm bảo lao động nữ không phải mang vác,
vận chuyển những khối lƣợng vƣợt quá khả năng của mình
b. Đảm bảo thực hiện pháp luật về quyền lao động nữ
Cần đẩy mạnh tăng cƣờng công tác tuyên truyền, tƣ vấn và trợ giúp pháp
lý cho phụ nữ; thành lập và duy trì hoạt động câu lạc bộ phụ nữ với pháp luật;
câu lạc bộ Trợ giúp pháp lý nhằm nâng cao kiến thức pháp luật cho lao động
nữ để nhâm thức đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp của mình Đối với lao
động nữ, việc tuyên truyền giáo dục pháp luật cho họ là rất cần cho sự công
bằng trong việc thực hiện pháp luật Bên cạnh đó, sự hiểu biết này giúp lao
động nữ tham gia vào việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật Nhƣ vậy, giá trị
của sự hiểu biết pháp luật là giúp cho lao động nữ biết các sử dụng pháp luật
nhƣ một công cụ trong cuộc đấu tranh vì sự bình đẵng, tiến bộ và phát triển
của mình
Cấp uỷ, chính quyền phối hợp với các ban, ngành chức năng thông tin
đại chúng để thực hiện các chƣơng trình giáo dục pháp luật về quyền của lao


87

động nữ trên bình diện rộng
Cơ quan thanh tra, giám sát cần tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, giám sát,
thanh tra thực hành các quy định của pháp luật về lao động nữ trong các
doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất, đặc biệt là khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh và khối doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Nghiêm khắc có biện
pháp xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về quyền của lao động nữ
Phát huy vai trò của Công đoàn và Ban nữ công trong việc bảo vệ quyền
lời và nghĩa vụ của lao động nữ Công đoàn và Ban nữ công, với chức năng là

ngƣời đại diện chăm lo quyền và lợi ích của ngƣời lao động nói chung, lao
động nữ nói riêng cần đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao hiểu biết về đƣờng lối chính sách, pháp luật, quyền và nghĩa vụ của ngƣời
lao động; phát động các phong trào thi đua, động viên ý thức giác ngộ giai
cấp, tinh thần làm chủ của ngƣời lao động, phối hợp bàn bạc với các cơ quan
chức năng về việc xây dựng, quy hoạch, đào tạo bố trí cán bộ, thực hiện chính
sách tiền lƣơng, tiền thƣởng… quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần
của lao động nữ
Bên cạnh đó, để đảm bảo thực hiện bình đẳng giới trong lao động và việc
làm, tạo cơ hội việc làm tốt hơn cho lao động nữ, quận Sơn Trà cần quan tâm
đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu Bình đẵng giới trong chiến lƣợc phát triển
kinh tế - xã hội của quận đến năm 2020 Tích cực chỉ đạo các ngành chức
năng cần tách biệt chỉ sổ về giới trong xây dựng mục tiêu, đánh giá kết quả
thực hiện trong giải quyết việc làm cho ngƣời lao động Có giải pháp cụ thể
để tăng nhanh tỷ lệ phụ nữ đƣợc đào tạo trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đại
học, sau đại học Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
bình đẳng giới; nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vấn đề giới và bình
đẳng giới
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục truyền thống tốt đẹp của phụ nữ Việt


88

Nam trong giới phụ nữ kết hợp với tuyên truyền, giáo dục vai trò của ngƣời
phụ nữ trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc
Tạo điều kiện cho phụ nữ trên địa bàn quận, nhất là phụ nữ nghèo thông
qua hỗ trợ vốn, chuyển giao kỹ thuật, giới thiệu việc làm… để ngƣời phụ nữ
tự vƣơn lên nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho mình và cho gia đình,
đồng thời giữ gìn hành phúc gia đình và góp phần ổn định, phát triển kinh tế,
xã hội địa phƣơng

Thực hiện quy hoạch và đào tạo cán bộ nữ, tạo điều kiện cho cán bộ
công chức và công nhân nữ nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp
vụ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của đất nƣớc
Tuy nhiên, việc thực hiện pháp luật là kết quả tổng hợp của các hoạt
động đa dạng của tất cẩ các chủ thể pháp luật Vì thế, cùng với những giải
pháp mang tính bộ phận cần phải có các giải pháp mang tính đồng bộ và toàn
diện của xã hội, từ các tổ chức Đảng, các cơ quan Nhà nƣớc, các đoàn thể xã
hội, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội và các thành viện của cộng
đồng thì vấn đề thực hiện pháp luật mới có hiệu quả tốt


89

KẾT LUẬN
Trong các chính sách phát triển kinh tế – xã hội của quận Sơn Trà, chính
sách tạo việc làm cho ngƣời lao động quận có vai trò đặc biệt quan trọng, nhằm
phát huy tối đa nguồn nhân lực, chuyển đổi cơ cấu lao động và nâng cao chất
lƣợng lao động; tạo nhiều việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở
bối cảnh đô thị, góp phần đẩy nhanh nhịp độ tăng trƣởng kinh tế, từng bƣớc cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn quận.
Tạo việc làm đòi hỏi phải có một hệ thống chính sách đồng bộ và sự kết
hợp của các chủ thể bao gồm cả các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các doanh
nghiệp và chính bản thân ngƣời lao động. Do vậy vấn đề tạo việc làm phải
đƣợc xã hội hoá, đó là trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền, các tổ
chức đoàn thể, xã hội và của tất cả ngƣời lao động Mọi tổ chức xã hội, mọi cá
nhân đều phải năng động, sáng tạo, tích cực học tập, chủ động tìm việc làm
dƣới mọi hình thức khác nhau theo đúng quy định của pháp luật
Trong khuôn khổ lý luận đã đƣợc hệ thống hóa và có thể vận dụng vào xem
xét đối với bối cảnh nền kinh tế cấp quận trong quá trình hội nhập kinh tế,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho ngƣời lao động quận Sơn Trà đã có

những kết quả tốt đẹp, đặc biệt trong việc phát triển các khu công nghiệp và dịch
vụ để tạo việc làm trong lĩnh vực công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu
hút lao động từ nông nghiệp nông – lâm – ngƣ nghiệp sang công nghiệp và
dịch vụ Đồng thời, đóng góp cho phát triển kinh tế quận Mặc dù vậy, qua
nghiên cứu thì tác giả cũng đã phát hiện ra những hạn chế trong các chính sách
tạo việc làm của quận, nhƣ trong phát triển các doanh nghiệp để tạo ra việc làm
tốt hơn; quy mô xuất khẩu lao động vẫn còn thấp, thị trƣờng lao động chƣa linh
hoạt, vẫn chƣa góp phần thúc đẩy đƣợc việc hỗ trợ các thông tin về việc làm
cho ngƣời lao động, chất lƣợng đào tạo nghề chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu
phát triển của thị trƣờng lao động


90

Trên cơ sở đó thì luận văn đã đề xuất đƣợc các giải pháp về các chính sách
tạo việc làm cho ngƣời lao động quận để công tác tạo việc làm đạt hiệu quả tốt
hơn trong thời gian tới


91

KIẾN NGHỊ
* Kiến nghị đối với bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội
-

Cần chỉ đạo quyết liệt đối với các cơ quan ban ngành liên quan trong

công tác giải quyết việc làm, cần có các văn bản hƣớng dẫn cụ thể vai trò và
trách nhiệm cho cán bộ LĐ-TB&XH để thực hiện các công tác giải quyết việc
làm.

-

Kết hợp với bộ Giáo dục đào tạo nhằm dự báo cung – cầu lao động để

từ đó xây dựng các chiến lƣợc đào tạo ra nguồn lao động đảm bảo về chất
lƣợng và số lƣợng cho nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế
-

Tăng cƣờng kết nối với các thị trƣờng lao động quốc tế từ đó đƣa ra

nhƣ cầu lao động trên thị trƣờng quốc tế, qua đó thúc đẩy xuất khẩu lao động
đi làm việc ở nƣớc ngoài
* Kiến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng
-

UBND thành phố cần xây dựng những chính sách đào tạo cán bộ đảm

nhiệm công tác giải quyết việc làm cho các quận/huyện nhằm đảm bảo nguồn
nhân lực cho địa phƣơng để có thể giải quyết tốt các vấn đề về lao động và
việc làm
-

UBND thành phố cần đƣa ra kế hoạch tài chính cụ thể cho các

quận/huyện nhằm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động Bên cạnh đó, có
hƣớng dẫn cụ thể các hoạt động cần thực hiện trong công tác giải quyết việc
làm và ngân sách cần phân bổ bao nhiêu
-

UBND thành phố chỉ đạo phòng ban liên quan nhanh chóng đƣa ra hệ


thống dữ liệu về cung – cầu lao động trên địa bàn thành phố nói chung và các
quận/huyện nói riêng để ngƣời lao động có thể năm bắt đƣợc xu hƣớng và dễ
dàng tìm kiếm việc làm


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] PGS. TS. Bùi Quang Bình (2007), Giáo trình kinh tế phát triển, NXB
Giáo dục Việt Nam
[2] PGS. TS. Bùi Quang Bình (2007), Giáo trình kinh tế lao động, NXB Đà Nẵng
[3] Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội (2010), hệ thống văn bản về người
lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao
động, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội
[4] Bộ Luật lao động 2012 (sửa đổi, bổ sung), Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Bộ luật lao động (sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006, 2007, 2012)
hiệu lực từ 01/5/2013, NXB giao thông vận tải, Hà Nội
[5] TS Trần Đình Chín, ThS Nguyễn Dũng Anh (2014), “Việc làm cho
người lao động bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị
hóa ở vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ”, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội
[6] TSKH. Phạm Đức Chính (2005), Thị trường lao động cơ sở lý luận và
thực tiễn ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
[7] PGS.TS. Nguyễn Hữu Hải, ThS. Lê Văn Hoà, Đại cương về chính sách
công, NXB Chính trị quốc gia.
[8] Nghị định số 03/2014/NĐ-CP, Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về việc làm.
[9] Niên giám thống kê quận Sơn Trà 2015.
[10] Phòng Lao động – TB&XH, Các văn bản báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ công tác ngành LĐ-TBXH từ năm 2012 đến năm 2016.

[11] Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ
tƣớng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ
Quốc gia về việc làm;


[12] Quyết định số 1201/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015.
[13] Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ
tƣớng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về
việc làm.
[14] Trần Việt Tiến (2012), “Tạp chí kinh tế và phát triển”, Chính sách việc
làm ở Việt Nam: Thực trạng và định hướng hoàn thiện, (181).
[15] PGS.TS. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình thị trường lao động, NXB Lao
động - Xã hội, Hà Nội



×