Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hòa thắng, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI THIỆN TÂM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI THIỆN TÂM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN



Đà Nẵng - Năm 2018



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................. 6
6. Bố cục của luận văn ................................................................................ 7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.............................................................................................. 15
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 15
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 15
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM....................................................................................................... 17
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM ...... 19
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM ..... 21
1.1.5. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 23
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM .................................................................................... 26
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM ............................................................................................................. 26
1.2.2. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh của NHTM ............................................................................................ 27
1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thường vận dụng để triển khai cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh ............................................................... 29


1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của NHTM ........................................................................... 34
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của NHTM ........................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 41
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT
VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK ................. 42
2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH
HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK................................................................... 42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hòa Thắng tỉnh Đak Lak ......... 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Hòa Thắng ......................... 43
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh .......................................... 45
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................ 46
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK ........................................... 51
2.2.1. Đặc điểm môi trường cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của Chi nhánh .................................................................................................. 51
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng CNKD trong thời gian
qua của Chi nhánh ........................................................................................... 53
2.2.3. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh trong thời gian qua của Chi nhánh ...................................... 56
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã vận dụng để thực hiện cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh ............................................................... 61

2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
Chi nhánh Hòa Thắng ..................................................................................... 65


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAMCHI NHÁNH HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK ........................................... 78
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 78
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay KHCNKD tại Agribank Hòa Thắng ......................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 79
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÒA THẮNG,
TỈNH ĐẮK LẮK ........................................................................................... 84
3.1. CĂN CỨ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 84
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT - Chi
nhánh Tỉnh Đắk Lắk....................................................................................... 84
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hòa Thắng ...... 85
3.1.3. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh Hòa Thắng ............................................................ 84
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NN&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÒA THẮNG, TỈNH ĐẮK LẮK . 87
3.2.1. Khuyến nghị đối với NHNN&PTNT- Chi nhánh Hòa Thắng ........ 87
3.2.2. Khuyến nghị đối với NHNN&PTNT- Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk . 105
3.2.3. Khuyến nghị đối với Agribank Việt Nam..................................... 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNTT

Công nghệ Thông tin

CVHKD

Cho vay hộ kinh doanh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHCNKD

Khách hàng cá nhân kinh doanh


ND55

Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của chính
phủ về về chính sách tín dụng phục vụ phát triển Nông
nghiệp, Nông thôn.

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM

Ngân hàng thương mại

NQ42

Nghị quyết số 42/2017/QH14, ngày 21/6/2017 của Quốc
hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng.

QD889


Quyết định số 889/QĐ-NHNo-HSX ngày 29/8/2014 của
Tổng giám đốc Agribank Việt Nam về “Hướng dẫn cho
vay theo hạn mức đối với hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh quy mô nhỏ” trong hệ thống Agribank.

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TT39

Thông tư 39/2016/TT-NHNN, của Ngân hàng nhà nước
ban hành ngày 30/12/2016.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.


2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

Nguồn vốn huy động giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh Hòa Thắng
Dư nợ cho vay giai đoạn 2015-2017 tại Agribank chi
nhánh Hòa Thắng
Kết quả tài chính giai đoạn 2015-2017 tại Agribank
chi nhánh Hòa Thắng
Mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh Hòa Thắng
Dư nợ cho vay KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh Hòa Thắng
Số lượng KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại Agribank
chi nhánh Hòa Thắng
Dư nợ bình quân 01 KHCNKD giai đoạn 2015-2017
tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng

Trang

47

49


50

54

66

67

68

2.8.

Dư nợ cho vay KHCNKD theo thời hạn cho vay

69

2.9.

Dư nợ cho vay KHCNKD theo phương thức cho vay

70

2.10.

Dư nợ cho vay KHCNKD theo hình thức bảo đảm

71

2.11.


Dư nợ cho vay KHCNKD theo ngành kinh tế

72

2.12.

2.13.
2.14.

Số liệu nợ xấu, nợ XLRR, trích dự phòng XLRR trong
cho vay KHCNKD tại Agribank Hòa Thắng
Số lượng KHCNKD sử dụng dịch vụ tại Agribank
Hòa Thắng
Thu lãi từ cho vay KHCNKD tại Agribank Hòa Thắng

74

76
77


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1.

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Hòa

Thắng

Trang

43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển hiện nay, Các NHTM đang có xu hướng chuyển
sang bán lẻ, tăng cường tiếp cận với khách hàng là cá nhân. Đây là xu thế tất
yếu và phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên
thế giới. Theo nhận định của một số chuyên gia ngân hàng, ngành ngân hàng
có thể sẽ tăng trưởng gấp đôi trong vòng 5 năm tới, đạt gấp 2-3 lần tốc độ gia
tăng tổng sản phẩm quốc nội, trong đó chìa khóa cho sự tăng trưởng này
chính là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Trong hoạt động dịch vụ bán lẻ của các NHTM thì cho vay đối với
KHCN là một hoạt động hết sức quan trọng, mang lại nguồn thu nhập chủ yếu
cho các NHTM. Việt Nam với dân số khoảng 86 triệu người, mức thu nhập
ngày càng tăng và ngày càng có nhiều cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư
nhân đầu tư sản xuất kinh doanh là thị trường đầy tiềm năng của các NHTM.
Với việc đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN mà chủ yếu là KHCNKD, các
ngân hàng sẽ có thị trường lớn hơn, khả năng phát triển tăng lên và phân tán
được rủi ro trong kinh doanh.
Từ trước đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân, tuy nhiên chưa có đề tài nghiên cứu riêng về hoạt động cho vay
đối với đối tượng là khách hàng cá nhân kinh doanh. Bên cạnh đó, các nghiên
cứu trước đây chưa nghiên cứu việc bán chéo sản phẩm trong cho vay, cần thiết

phải nghiên cứu thêm về khía cạnh này để bổ sung vào lý luận trong cho vay.
Theo Luật dân sự năm 2015, chủ thể giao dịch với ngân hàng chỉ bao
gồm pháp nhân và cá nhân. TT39 có hiệu lực từ 15/3/2017 quy định đối tượng
khách hàng cá nhân có khác với trước đây. Theo đó, khách hàng cá nhân của
NHTM được hiểu là các cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư
nhân, cá nhân đại diện cho các tổ chức không có tư cách pháp nhân. Điều này


2

dẫn đến những thay đổi về mặt pháp lý cũng như đặc điểm đối tượng vay,
mục tiêu, các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Cần có
nghiên cứu để hoàn thiện hoạt động cho vay đối với đối tượng này.
Xuất phát từ những đòi hỏi trong xu thế phát triển của các ngân hàng
thương mại trong giai đoạn hiện nay, những thay đổi về mặt pháp lý của đối
tượng khách hàng cá nhân cũng như những khía cạnh mới về bán chéo sản
phẩm trong cho vay đã nêu trên, nên có đề tài nghiên cứu riêng về hoạt động
cho vay đối với đối tượng KHCNKD.
Agribank Hòa Thắng là một chi nhánh ngân hàng nằm tại khu vực giáp
ranh giữa thành phố Buôn Ma Thuột và huyện CuKuin. Đây là nơi tập trung
nhiều trung tâm nghiên cứu cây giống, vật nuôi lớn nhất tỉnh. Nhờ đó, hoạt
động sản xuất kinh doanh ở đây khá phát triển. Đối tượng khách hàng vay của
Agribank Hòa Thắng chủ yếu là KHCNKD. Nhận thức được tầm quan trọng
của cho vay KHCNKD, trong những năm qua, Agribank Hòa Thắng đã có
nhiều nỗ lực trong việc đẩy mạnh hoạt động này tại chi nhánh. Tuy nhiên, chi
nhánh còn nhiều tồn tại, bất cập như: Nợ xấu cao, quy mô nhỏ, tài chính yếu
kém. Hoạt động của chi nhánh chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các NHTM trên
cùng địa bàn. Một trong những mục tiêu quan trọng của đơn vị hiện nay là xử
lý nợ xấu nâng cao chất lượng tín dụng, tăng quy mô, mở rộng thị phần cho
vay KHCNKD để từ đó làm tăng kết quả tài chính. Trong khi đó, từ trước đến

nay chưa có nghiên cứu vào về hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh
Hòa Thắng. Chính vì vậy, nghiên cứu thực tế hoạt động cho vay KHCNKD
tại Agribank Hòa Thắng để đưa ra các khuyến nghị phù hợp nhằm góp phần
hoàn thiện hoạt động cho vay tại đơn vị này là điều hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hòa Thắng, tỉnh Đăk


3

Lăk” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác định được các đặc
điểm về KHCNKD, về cho vay KHCNKD của NHTM, các hoạt động trong
cho vay KHCNKD, các tiêu chí đánh giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM. Trên cơ sở lý thuyết nghiên cứu
phân tích được thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Hòa Thắng. Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi
nhánh.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hòa Thắng, Đaklak trên cơ sở các đặc
điểm, tiêu chí đánh giá về hoạt động cho vay KHCNKD. Qua phân tích, xác
định được những thành công, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hòa
Thắng, Đaklak.
c. Câu hỏi nghiên cứu:

Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải trả lời được
những câu hỏi sau đây:
- Đặc điểm của đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng
thương mại? Đặc điểm hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM? Hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại bao gồm
những vấn đề gì? Kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM được
phản ánh qua những tiêu chí nào? Hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM
chịu tác động của những nhân tố nào?


4

- Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Hòa Thắng trong thời gian qua diễn ra như thế nào?
Những thành công và những hạn chế? Nguyên nhân của những hạn chế ?
- Agribank chi nhánh Hòa Thắng và các chủ thể liên quan cần làm gì để
hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của chi nhánh?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực tiễn hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng.
Đối tượng khảo sát của luận văn là mô hình tổ chức hoạt động cho vay;
các hoạt động đơn vị đã triển khai trong cho vay; cơ sở vật chất cũng như các
trang thiết bị phục vụ cho công tác cho vay; các báo cáo và kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
b. Phạm vi nghiên cứu luận văn
- Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của NHTM.
Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng cá nhân có mục
đích kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân), không
nghiên cứu hoạt động cho vay đối với pháp nhân, không nghiên cứu cho vay

tiêu dùng đời sống. Theo cơ cấu tổ chức, hoạt động này liên quan đến: Phòng
Tín dụng, phòng Kế toán, Giám đốc chi nhánh và các chuyên viên Tín dụng.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng,
Đaklak.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động này trong 3 năm: 2015
đến 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu vấn đề đặt ra, luận văn sẽ vận dụng những phương pháp
nghiên cứu sau:


5

a. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng trong cả 3 chương. Trong chương 1,
phương pháp này được sử dụng trong việc thu thập các tài liệu, giáo trình,
luận văn cao học, bài báo có liên quan đến đề tài dự định nghiên cứu. Với
những tài liệu, công trình khoa học thu thập được, bản thân sẽ chọn lọc, tham
khảo các lý luận mà các tác giả đã đưa ra, từ đó kế thừa và gắn kết với những
ý tưởng của bản thân về đề tài đang dự định nghiên cứu để viết nội dung lý
luận cơ bản của luận văn.
Trong chương 2, phương pháp này dùng để thu thập số liệu từ các báo cáo
hoạt động kinh doanh của đơn vị dự định nghiên cứu: Báo cáo về quy mô, báo
cáo cơ cấu cho vay, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động… Trong các báo cáo
phân theo đối tượng khách hàng của chi nhánh, đối tượng khách hàng cá nhân
trên các báo cáo trước năm 2017 và các báo cáo từ năm 2017 về sau có sự
khác biệt do phạm vi nội hàm khách hàng cá nhân không đồng nhất. Bên cạnh
đó, các báo cáo không tách riêng đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh. Do
đó, ngoài việc thu thập số liệu, cần có bước xử lý dữ liệu để có số liệu phục vụ
cho việc đánh giá hoạt động cho vay KHCNKD tại chi nhánh.

Thêm vào đó, việc nghiên cứu các tài liệu liên quan nêu trên còn dùng để
tham khảo những khuyến nghị, giải pháp, ý tưởng mà các tác giả đã đề xuất,
từ đó chắt lọc và kết hợp với những ý tưởng của bản thân về nhận định thực
trạng của chi nhánh để đưa ra những khuyến nghị phù hợp trong chương 3.
b. Phương pháp thống kê:
Phương pháp này sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân
của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của chi nhánh.
Các số liệu này được so sánh theo thời gian, so sánh với kế hoạch, so sánh với
các chi nhánh khác để làm rõ những nhận định và đánh giá trong chương 2.
c. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia


6

Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 và chương 3. Như đã
trình bày ở trên về các chủ thể có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Bản thân
dự định sẽ phỏng vấn Giám đốc chi nhánh Hòa Thắng, Trưởng phòng tín
dụng chi nhánh Hòa Thắng, Trưởng phòng khách hàng cá nhân tại Hội sở và
các chuyên viên tín dụng có kinh nghiệm trong cho vay KHCNKD. Mục đích
của việc phỏng vấn là để tham khảo ý kiến của họ về những thuận lợi và khó
khăn trong quá trình tiếp cận khách hàng, quá trình thẩm định, quá trình giám
sát khách hàng vay, giám sát khoản vay. Trên cơ sở những ý kiến, những
đánh giá thu thập được, bản thân sẽ chắt lọc, gắn kết với ý kiến cá nhân trên
cơ sở lý luận đã xây dựng để đưa ra những nhận định, đánh giá về kết quả
hoạt động cho vay KHCNKD của chi nhánh. Từ đó, đưa ra được những
khuyến nghị phù hợp.
e. Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp này sử dụng trong chương 2 để phân tích thực trạng hoạt
động cho vay KHCNKD tại chi nhánh, đánh giá những thành công, hạn chế
và nguyên nhân. Từ đó rút ra những bài học, kinh nghiệm. Phương pháp

này cũng sẽ được vận dụng để làm rõ những nội dung khuyến nghị trong
chương 3.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn như sau:
- Về mặt khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng, từ đó đề
xuất được các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại đơn
vị này.


7

6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục TLTK, các từ viết tắt, danh mục
các bảng biểu, lời cam đoan, luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Hòa Thắng Đaklak giai đoạn 2015 – 2017.
- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
KHCNKD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Hòa Thắng - Đaklak.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu, lựa chọn đề tài và hoàn chỉnh đề cương nghiên
cứu, bản thân đã tìm hiểu nhiều tài liệu, các công trình nghiên cứu về hoạt
động cho vay khách hàng hộ kinh doanh, khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại. Dưới đây là một số đề tài, tài liệu tiêu biểu có liên quan đến
đề tài mà cá nhân đang dự định nghiên cứu:

a. Các đề tài thạc sỹ liên quan đã được bảo vệ tại trường Đại học Đà
Nẵng:
[1] Đề tài “Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tân Chính - Đà Nẵng” do học viên Huỳnh
Thị Thu Hà, thực hiện năm 2015. Luận văn đã làm rõ đặc điểm, vai trò hoạt
động cho vay HKD. Luận văn đã xây dựng các mục tiêu mở rộng hoạt động
cho vay HKD gồm: Tăng trưởng quy mô, tăng trưởng thị phần, hợp lý hóa cơ
cấu cho vay HKD, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay HKD, nâng
cao năng lực kiểm soát cho vay HKD. Từ những mục tiêu này, tác giả đã nêu
phương hướng và xây dựng các tiêu chí tương ứng để phản ánh mở rộng cho


8

vay HKD. Trên cơ sở lý luận đưa ra, tác giả đã đánh giá thực trạng kết quả
hoạt động tại chi nhánh Tân Chính, từ đó đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt
động cho vay HKD, như: Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng; hoàn
thiện, đơn giản hóa thủ tục và quy trình cho vay; áp dụng linh hoạt lãi suất
cho từng đối tượng; đa dạng hóa và hợp lý hóa cơ cấu sản phẩm; tăng cường
công tác tiếp cận và quảng bá cho vay hộ kinh doanh; tăng cường công tác
quản lý giám sát món vay.
Trong phần mục tiêu mở rộng cho vay, luận văn chưa nêu ra mục tiêu
bán chéo sản phẩm của ngân hàng khi cho vay đối với HKD. Đề tài này cũng
chưa nêu ra các biện pháp mà các NHTM thực hiện hoạt động cho vay HKD.
Khi đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HKD, luận văn
chưa nêu ra các nhân tố từ phía khách hàng.
[2] Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Tây Sài
Gòn” của học viên Nguyễn Thị Nga My, Đại học Đà Nẵng, thực hiện năm
2015. Luận văn đã đi phân tích khái niệm và một số đặc điểm của hoạt động

cho vay KHCN đối với NHTM, các cách phân loại hoạt động cho vay
KHCN. Luận văn cũng đã nêu một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động cho
vay đối với KHCN, trong đó bao gồm các nhóm chỉ tiêu về quy mô, chỉ tiêu
về cơ cấu dư nợ, chỉ tiêu về thu nhập, chỉ tiêu về mức độ kiểm soát rủi ro.
Những chỉ tiêu trên, được sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
KHCN tại SHB Tây Đà Nẵng. Luận văn cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay KHCN, trong đó chia theo 2 nhóm nhân tố
chính là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan, trên cơ sở đó đánh giá tác
động của những nhân tố này đến hoạt động cho vay KHCN tại SHB Tây
ĐàNẵng. Tác giả đã chỉ ra được những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động
cho vay KHCN tại SHB Tây ĐàNẵng và đề ra các giải pháp về chính sách


9

cho vay, công tác quản trị rủi ro, chính sách tiếp thị khuyến mãi, đào tạo
nguồn nhân lực, …
Đề tài này đã xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay,
tuy nhiên chưa xây dựng tiêu chí về bán chéo sản phẩm dịch vụ trong hoạt
động cho vay. Luận văn cũng chưa đưa ra các biện pháp thực hiện hoạt động
cho vay cá nhân của NHTM.
[3] Đề tài:“Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Quế Sơn” của học viên Nguyễn
Thị Kim Ngân thực hiện năm 2015. Đề tài đã Hệ thống hóa lý luận chung về
cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại. Trong đó xây dựng các
chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay hộ kinh doanh gồm có: Các chỉ tiêu
định lượng (dư nợ, nợ xấu), chỉ tiêu định tính (sự tuân thủ các nguyên tắc tín
dụng, quy trình cho vay, chính sách cho vay của ngân hàng, mức độ đáp ứng
kịp thời nhu cầu tài trợ của khách hàng). Đề tài đã nêu ra các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay HKD gồm: Nhóm các nhân tố chủ quan (Chính

sách và quy trình tín dụng của ngân hàng; chính sách khách hàng của Ngân
hàng; trang thiết bị công nghệ; trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân
hàng), nhóm các nhân tố khách quan (nhu cầu vốn của khách hàng, khả năng
đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng, sự tác động của thiên
nhiên, các nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng). Từ các
chỉ tiêu phản ánh, và trên cơ sở thực trạng hoạt động cho vay tại chi nhánh
huyện Quế Sơn, tác giả đã đề ra các các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT huyện Quế Sơn như: Thực
hiện tốt quy trình cho vay, xử lý và thu hồi nợ tốt, đa dạng hóa loại hình và
phương thức cho vay, cải tiến thủ tục vay vốn, sử dụng linh hoạt công cụ lãi
suất; củng cố, hoàn thiện cho vay thông qua tổ vay vốn; Tăng cường hoạt
động truyền thông cổ động và chăm sóc khách hàng; Tăngcường công tác


10

kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay; Nâng cao chất lượng công nghệ
thông tin và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
Đề tài này chỉ tập trung phân tích trên các chỉ tiêu về dư nợ, nợ xấu.
Chưa phân tích các chỉ tiêu phản ánh khác như: Số lượng khách hàng, chỉ tiêu
phản ánh thị phần, hiệu quả tài chính trong cho vay HKD. Đề tài cũng chưa đi
vào phân tích các biện pháp mà NHTM thực hiện để cho vay.
[4] Đề tài: “Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng
Nam” do học viên Huỳnh Lê Hoài Tâm, Đại học Đà Nẵng thực hiện năm
2016. Luận văn đã nêu ra vai trò, đặc điểm cho vay của NHTM. Luận văn đã
đi sâu phân tích vai trò của dịch vụ cho vay KHCN, các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển dịch vụ cho vay KHCN, phân tích công tác tổ chức cho vay
khách hàng cá nhân, phân tích các hoạt động triển khai cho vay khách hàng
cá nhân, phân tích kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Với mỗi

nội dung nêu trên, tác giả đã xây dựng các chỉ tiêu tương ứng. Dựa trên các
chỉ tiêu này, tác giả đã đánh giá thực trạng tình hình cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Quảng Nam, từ đó nêu ra nguyên nhân những hạn chế và các giải pháp
hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân như: Đa dạng hóa sản
phẩm cho vay, cơ cấu lại danh mục cho vay, thực hiện chuyên môn hóa quy
trình cho vay KHCN, hoàn thiện phương thức quản trị rủi ro tín dụng, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực,…
[5] Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Hòa Vang – Đà Nẵng” của học viên
Nguyễn Anh Tuấn, thực hiện năm 2016. Luận văn đã làm rõ đặc điểm HKD,
đặc điểm cho vay HKD của NHTM, xác định những hoạt động cơ bản mà
NHTM thường triển khai để cho vay HKD, từ việc nghiên cứu thị trường để


11

có cơ sở duy trì và phát triển khách hàng, hoạch định và thực thi các giải pháp
marketing phù hợp đến việc kiểm soát rủi ro tín dụng. Luận văn cũng đã xác
định các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay HKD trên các phương diện: quy
mô cho vay, thị phần cho vay, cơ cấu cho vay, mức độ RRTD, chất lượng
dịch vụ cho vay, kết quả tài chính trong hoạt động cho vay HKD. Luận văn
cũng làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này của NHTM. Trên cơ sở
lý luận đó, tác giả đã đánh giá hoạt động cho vay HKD tại CN huyện Hòa
Vang, từ đó chỉ ra những hạn chế và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt
động cho vay HKD tại đơn vị này.
[6] Đề tài “Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Kon tum”
do học viên Nguyễn Thị Kiều Uyển, Đại học Đà Nẵng thực hiện năm 2016.
Luận văn đã làm rõ những đặc điểm của KHCN, đặc điểm cho vay KHCN.

Luận văn phân tích tình hình cho vay KHCN bằng việc đi sâu phân tích công
tác tổ chức hoạt động cho vay KHCN, phân tích bối cảnh môi trường ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, trong đó chỉ ra các
yếu tố thuộc về bên trong NHTM và những yếu tố bên ngoài NHTM. Luận
văn đã đưa ra các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay KHCN của NHTM, bao
gồm: Quy mô cho vay KHCN, thị phần cho vay KHCN, cơ cấu cho vay
KHCN, thu nhập từ cho vay KHCN, chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay
KHCN, kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Dựa trên cơ
sở lý thuyết đã xây dựng, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng cho vay
KHCN tại chi nhánh Kontum. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, tác giả đã đưa
ra các đề xuất về đồng bộ các chính sách cho vay, áp dụng lãi suất linh hoạt,
tăng cường công tác Marketing, nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh.
b. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành:


12

Ngoài các đề tài trên, bản thân cũng đã tìm hiểu về hoạt động cho vay cá
nhân tại các tạp chí chuyên ngành. Có một số bài viết sau đây liên quan đến
chủ đề nghiên cứu:
[1] Bài viết “Giải pháp tăng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn” của
tác giả Phúc Nguyên, đăng ngày 29/9/2016 trên tạp chí thời báo Tài chính
Việt Nam. Bài viết đưa ra các khảo sát về việc tiếp cận vốn vay ngân hàng
của các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực nông thôn cũng
như tỷ trọng nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại đầu tư vào khu
vực này. Từ đó chỉ ra những hạn chế về mặt thủ tục, sản phẩm cho vay, thời
hạn cho vay cũng như lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại. Bài
viết cũng chỉ ra các rào cản về mặt tài sản đảm bảo trong việc tiếp cận vốn
vay. Từ những nội dung này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm tăng trưởng

được tín dụng cho nông nghiệp nông thôn. Với đặc điểm khách hàng của
Agribank phần lớn tại khu vực nông thôn, những nội dung của bài viết này có
thể tham khảo góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay đối với đối tượng
khách hàng này.
[2] Bài viết: “Những yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ngân
hàng thương mại VN” của TS. Lê Tấn Phước, đăng trên tạp chí Tài chính kỳ
II tháng 12/2016. Bài viết đánh giá mức độ của các yếu tố tác động đến tăng
trưởng tín dụng dựa trên mô hình theo nghiên cứu của Imran và Nishatm
(2013), Sharma và Gounder (2012), Olokoyo (2011) và Guo và Stepanyan
(2011) trong đó các nhóm yếu tố và các biến đã được trích xuất để phát triển
một mô hình chuẩn, mà qua đó có thể kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến tăng
trưởng tín dụng ngân hàng. Kết quả nghiên cứu được so sánh với thực tiễn kết
quả tăng trưởng tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong những năm qua. Từ
đó tác giả rút ra các kết luận và đề xuất được các kiến nghị với ngân hàng nhà
nước và các NHTM để tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý và chất lượng.


13

[3] Bài báo “Về quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại của khách
hàng cá nhân” của các tác giả Nguyễn Ngọc Lý, Nguyễn Thị Thúy Linh –
Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) đăng ngày
17/09/2017 trên trang Web tạp chí tài chính Việt Nam. Bài viết nêu một số
công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân
hàng thương mại của khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại của
khách hàng cá nhân tại tỉnh Thái Nguyên. Đây cũng là một nội dung có thể bổ
sung vào chính sách Marketing để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh.
[4] Bài viết “Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình

nông thôn: Từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam” của PGS., TS. Tô Ngọc
Hưng và PGS.,TS. Nguyễn Đức Trung đăng ngày 4/12/2017 trên Tạp chí
Ngân hàng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Bài viết đưa ra khung lý
thuyết về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình
nông thôn, sau đó nêu ra thực trạng hiệu quả tín dụng hộ gia đình nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam dựa trên kết quả khảo sát tại rất
nhiều tỉnh thành trên cả nước. Tác giả nêu ra được các hạn chế trong việc sử
dụng vốn, những như nguyên nhân của những rào cản khi tiếp cận nguồn vốn
chính thức cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ gia đình tại khu
vực nông thôn. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp để tạo điều kiện cho khách
hàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cũng như nâng cao hiệu quả của việc sử
dụng vốn vay.
Những nội dung từ các nghiên cứu trên có thể tham khảo và vận dụng
vào nội dung nghiên cứu của luận văn để phân tích thực trạng và đưa ra các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay của NHTM.


14

c. Các nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng
Trong những năm qua không có nghiên cứu nào liên quan đến hoạt động
tại Agribank chi nhánh Hòa Thắng.
d. Khoảng trốngnghiên cứu
- Những nghiên cứu trước đây đã có nhiều phân tích về đặc điểm khách
hàng cũng như đặc điểm cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ phân tích chung đối
tượng khách hàng cá nhân. Đi sâu vào chi tiết, đối tượng KHCNKD có những
đặc điểm riêng, khác với những cá nhân vay cho mục đích khác, điều này dẫn
đến những điểm khác biệt trong hoạt động cho vay. Những nội dung này cần
có nghiên cứu, làm rõ thêm để bổ sung vào lý luận.

- Trong mục tiêu và tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay của
NHTM, các nghiên cứu trước đây chỉ đề cập đến quy mô cho vay, cơ cấu cho
vay, thị phần cho vay, chất lượng dịch vụ, kiểm soát rủi ro tín dụng và kết quả
tài chính. Nhưng một trong những mục tiêu cũng rất quan trọng mà các
NHTM đang rất quan tâm, đó là bán chéo sản phẩm. Thông qua hoạt động
cho vay, NHTM có thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ
thẻ, thanh toán, các dịch vụ trên Internet Banking, Mobile Banking, … từ đó
làm tăng kết quả tài chính trong hoạt động của NHTM. Đây là nội dung quan
trọng, cần có nghiên cứu thêm để bổ sung vào lý luận về hoạt động cho vay
của NHTM.


15

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM
a. Khái niệm
Khách hàng của NHTM theo nghĩa rộng là tập hợp những cá nhân, nhóm
người, tổ chức… mà NHTM có và có khả năng quan hệ trong hoạt động của
mình. Theo đó, khách hàng của NHTM có thể chia ra thành hai loại:
+ Khách hàng nội bộ: Chính là cán bộ nhân viên trong nội bộ NHTM.
Theo cách hiểu theo nghĩa rộng về khách hàng, nhân viên chính là khách hàng
của bản thân NHTM và các nhân viên cũng chính là khách hàng của nhau.

+ Khách hàng bên ngoài: Là những cá nhân, tổ chức sử dụng sản phẩm
dịch vụ của NHTM (khách hàng mua). Đây chính là cách hiểu truyền thống
về khách hàng. Ngoài ra, chính quyền, báo giới, công chúng cũng được xem
là khách hàng của NHTM.
Trong phạm vi đề tài này, đối tượng khách hàng được nghiên cứu chỉ là
đối tượng khách hàng mua.
Theo quy định tại Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2015, chủ thể thiết lập
các giao dịch dân sự chỉ bao gồm: Pháp nhân và cá nhân. Từ đó, khách hàng
của NHTM chỉ gồm có hai loại, đó là khách hàng pháp nhân và khách hàng cá
nhân. Khách hàng cá nhân của NHTM được hiểu là một cá nhân, cá nhân đại
diện hộ gia đình, chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức


16

khác không có tư cách pháp nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng.
Khách hàng cá nhân kinh doanh là những khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng cho mục đích kinh doanh.
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh
Khách hàng cá nhân kinh doanh có những đặc điểm sau:
- Không có con dấu riêng, ngoại trừ các doanh nghiệp tư nhân.
- Về quan hệ dân sự, kinh tế: Trong các mối quan hệ kinh tế, quan hệ dân
sự thì các cá nhân kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của
cá nhân hoặc tài sản chung của cả hộ gia đình, tổ chức mà cá nhân đó làm đại
diện. Các cá nhân kinh doanh không được áp dụng các quy định của pháp luật
về phá sản doanh nghiệp.
- Về nhân lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Các cá nhân kinh
doanh chủ yếu sử dụng nguồn nhân lực hiện có trong gia đình với số lượng
nhân sự ít. Đối với một số cá nhân có hoạt động kinh doanh sản xuất lớn, có

thể thuê thêm lao động thời vụ hoặc thường xuyên.
- Về quy mô sản xuất kinh doanh: Các cá nhân kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ chủ yếu với quy mô nhỏ do hạn chế về nguồn vốn, khả năng quản lý
và sức cạnh tranh trên thị trường.
- Về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động: Các cá nhân kinh doanh thực hiện
kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực, với nhiều ngành nghề đa dạng và phong
phú, bao gồm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các hoạt
động vui chơi giải trí, giáo dục, y tế, ...
- Về năng lực quản lý: Năng lực quản lý của cá nhân kinh doanh nhìn
chung còn rất nhiều hạn chế, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm được tích luỹ
trong cuộc sống.
- Về nguồn vốn sản xuất kinh doanh: Nguồn vốn đối ứng thấp, chủ yếu


×