Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

giao an so hoc lop 6 ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.41 KB, 87 trang )

Ngày soạn: 14/8/2010

ngày dạy: 24/08/2010

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1:

TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp
thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử
; .
dụng kí hiệu ��
3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.

;
* Trọng tâm: tập hợp, kí hiệu ��
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới
III. Tiến trình Dạy học
1. Ổn định(1P’)
2. Kiểm tra : Xen vào bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: các ví dụ


GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu
câu hỏi SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói đó là tập hợp các đồ vật đặt
trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
=> Ta có tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 5.
- GV nêu thêm các ví dụ SGK.
- GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về

TG

Hoạt động của học sinh

5
p’

1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.

1


tập hợp.
Hoạt động 2: Cách viết và các ký

hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}


2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để
đặt tên cho tập hợp.
22 Vd: A= {0;1;2;3 }
P’ hay A = {3; 2; 1; 0} …
- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp
A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”

- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A

 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần

Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b,
c và cho biết các phần tử của tập hợp
đó.

tử của”
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B

GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A

không?
* Ta nói 1 thuộc tập hợp A.
Ký hiệu: 1  A.
Cách đọc: Như SGK
GV: 7 có phải là phần tử của tập hợp A
không?
* Ta nói 7 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 7  A
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu  ;  vào chỗ
trống:
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng
SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta
thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm
lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập
hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
A= {x  N/ x < 5}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A

Vd:
1 A

Hs điền
a/ 2… A;
b/ d… B;

;


3… A;
a… B;

7 A

7… A
c… B

HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3}
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.
Vd: A= {x  N/ x < 5}
Biểu diễn:
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK

2


theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2;
3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của A là: x  N/ x <5
(tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó

ta nhận biết được các phần tử thuộc
hoặc không thuộc tập hợp đó)
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường
cong khép kín và biểu diễn tập hợp A
như SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm
bài ?1, ?2
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài làm. GV kiểm tra và sửa
sai cho HS
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được
liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
Hoạt động 3: Củng cố:
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn
hơn 2 và nhỏ hơn 7.

HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp
B.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

HS: Thảo luận theo nhóm.bàn để làm bài
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
2  D, 10  D
15
?2 { N, H, A, T, R, G }
P’ a. C = { 3; 4;5; 6}
b. D= {x  N | 10 < x < 15 }
D=
{ 11;12; 13;14 }


b) T ập hợp D các số tự nhiên
lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.

3. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (2 p’)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT
+ Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu  ; 
+ Bài 5 trang6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.................................................................................................................................

3


Ngày soạn: 15/08/2010

Ngày dạy: 25/08/2010
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ
tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn
số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
* Trọng tâm: Tập hợp N và N*

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1 p’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 p’)
HS1: *Có mấy cách ghi một tập hợp?
*Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách.
HS2: yêu cầu hs làm bài tập 3 SGK trang 6
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp
N*:

TG

Nội dung

10 1. Tập hợp N và tập hợp N*:
P’ a/ Tập hợp các số tự nhiên.

GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở
tiểu học?

HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…
Ký hiệu: N

GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các

số tự nhiên được ký hiệu là N.

N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của
tập hợp N.

- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các
phần tử của tập hợp đó?
*N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}

0

Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của
4

1

2

3

4


tập hợp N

là tia số.

GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và
biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.


- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn
bởi 1 điểm trên tia số.

GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2;
3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là:
điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a.

Yêu cầu hs lên bàng ghi trên các tia số
điểm 4, điểm 5, điểm 6

b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký
hiệu: N*

* Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a.

N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x  N/ x �0}

GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng
điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết
và các phần tử của tập hợp N* như
SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất

đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
N* là:
N* = {x  N/ x �0}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên:

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
27
P’

GV: So sánh hai số 2 và 5?

HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
a) (Sgk)
+ a  b chỉ a < b hoặc a = b
+ a  b chỉ a > b hoặc a = b

GV: Ký hiệu 2 < 5
hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk.

HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số.

GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:

HS: Đọc mục (a) Sgk

Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên
tia số?
GV: => ý (2) mục a Sgk.

GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk

HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.

HS: Đọc mục (b) Sgk.
5


GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau
số 3?

HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4

GV: Có mấy số liền sau số 3?

HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.

GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.

HS: Đọc mục (c) Sgk.

b) a < b và b < c thì a < c

VD1 số liền trước số 51 là số 50
số liền sau số 51 là số 52
Không có số liền trư c số 0
số liền sau số 0 là số 1


GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền
trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp.

HS: Số 0 nhỏ nhất

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị?
GV: => mục (c) Sgk.

HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì
bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền
sau lớn hơn nó.

GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì
sao?

Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử

GV: chuyển mục (d) Sgk.

7, a. A = {13, 14, 15 }


GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?

b, B = { 1, 2, 3, 4 }

HS: Có vô số phần tử.

c, C = {13, 14, 15 }

GV: chuyển mục (e) Sgk

8, A = { x  N | x  5 }
A = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 }
.
.
.
.
.

GV cho HS làm ? SGK
Hoạt động 3: Củng cố:
Hướng dẫn hs làm bài 7, bài 8, bài 10

0

5
P’ 10,

1

2


3

4

.
5

4601, 4600, 4599

a + 2, a + 1, a.
. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: (2 p’)
- Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
........................................................................................................

6


Ngày soạn: 15/08/2010

Ngày dạy: 28/08/2010
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ
thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí.

2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
toán .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK,
bài ? và các bài tập củng cố.
HS: Làm bài và nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định(1 p’):
2. Kiểm tra bài cũ(5 p’):
HS1: Viết tập hợp N và N*.
Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N*
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên

TG

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Số và chữ số

10

1. Số và chữ số:

GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.

P’

HS lấy ví dụ


- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8
như SGK.

- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi
được mọi số tự nhiên.

- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3;
…; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.

- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba.
….chữ số.

GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự
nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số.

Vd :

GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a)
SGK.

7
25

329

- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có
5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số
từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456




7


579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.

Chú ý :

(Sgk)

- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng
chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm
của số 3895?

HS: Trả lời.

GV cho HS làm bài 11trang 10 SGK.
Hoạt động 2: Hệ thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.

15
p’

Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.

2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một

hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.

Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá
trị của mỗi chữ số trong một số vừa
phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa
phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã
cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số
sau: ab; abc; abcd. Và 222
GV cho HS làm ? SGK.
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt
đồng hồ SGK.

3.Chú ý :
10
P’

(Sgk)
Trong hệ La Mã :
I = 1 ; V = 5 ; X = 10.

- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số
đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết
các số La mã không vượt quá 30 như
SGK.


IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận
tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân

- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các
chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV;
IX)
VD:
VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
8


Củng cố phần 3:
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII,
XXIX.
B) Viết các số sau bằng chữ số La mã:
26; 19.

HS làm bài 13 SGK trang 10

Hoạt động 4: Củng cố bài:

7

GV cho HS làm bài 13 trang 10 SGK :
a) 1000
; b) 1023

P’


4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (2 p’):
* Bài 15 trang 10 SGK: Đọc viết số La Mã :
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu :

I

V

X

L

C

D

M

1

5

10

50

100

500


1000

- Các trường hợp đặc biệt :
IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900
- Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng
liền nhau .
- Nghiên cứu bài mới
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................

9


.Ngày soạn:24/08/2010

ngày dạy:31/08/2010

Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng các kí hiệu  và 
3.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu  ,  , 
* Trọng tâm: Tập hợp con.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định(1 P’):
2. Kiểm tra bài cũ(7 P’):
HS: Làm bài tập 13b. Bài 14 và bài 15 a,b
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

T
G

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Số phần tử của một tập 15 1.Số phần tử của một tập hợp:
hợp
P’ Vd: A = {8}
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như
Tập hợp A có 1 phần tử.
SGK.
B = {a, b}
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có
Tập hợp B có 2 phần tử.
bao nhiêu phần tử?

C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C có
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần
100 phần tử.
tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số
phần tử.
D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D có
10


Củng cố: - Làm ?1 ; ?2

vô số phần tử.

- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:

HS: Hoạt động nhóm làm bài.

x+5=2

- Làm ?1 ; ?2.

GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự
nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp
không có phần tử nào. Ta gọi A là tập
hợp rỗng.Vậy:

* Chú ý : (Sgk)
HS: Trả lời như SGK.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.


Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp
rỗng?

Ký hiệu: 

GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký
hiệu: 

Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x
+5=2

GV: Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử?

A=

GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi
phần đóng khung in đậm SGK.

HS: Trả lời như phần đóng khung/12
SGK.

Củng cố: Bài 17/13 SGK.

Một tập hợp có thể có một phần tử, có
nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con :


Hoạt động 2: Tập hợp con
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
B = {x, y, c, d}

15
P’

Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có
thuộc tập hợp B không?

VD: A = {x, y}
B = {x, y, c, d}
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc
B.
Đọc : (Sgk) HS: Trả lời như phần in đậm
SGK

GV: Ta nói tập hợp A là con của tập
hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B
khi nào?

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc
tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập
hợp B.

GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc
như SGK.

Kí hiệu : A  B hay B � A


- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ
Venn.
HS lên bảng làm bài:

Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
tập.

a) A = {a}, B = {b}; C = {c}
11


b) A  M; B  M; C  M

Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần
tử.
b/ Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng
làm bài.
* Lưu ý: Ký hiệu  ,  diễn tả quan hệ
giữa một phần tử với một tập hợp, còn
ký hiệu  diễn tả mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Vd: {a}  M là sai, mà phải viết: {a}
M

Làm ?3


Hoặc a  M là sai, mà phải viết: a  M

HS: M  A , M  B ,
AB,B A

Củng cố: Làm ?3

HS: Đọc chú ý SGK

GV: Từ bài ?3 ta có A  B và B  A .
Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng
nhau.

* Chú ý : (Sgk)
Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là
hai tập hợp bằng nhau

Ký hiệu: A = B

Ký hiệu : A = B

Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi
nào?

a) A = { 20 } ; A có một phần tử .

Hoạt động 3: Củng cố:

b) B = {0} ; B có 1 phần tử .


Bài tập 16/13 SGK.
7

c) C = N ; C có vô số phần tử .

P’ d) D = Ø ; D không có phần tử nào cả
4. Hướng dẫn về nhà: (2 p’)
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK
IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:.......................................................................................
.................................................................................................................................

12


Ngày soạn: 24/08/2010

Ngày dạy:01/09/2010

Tiết 5:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
2. Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập
con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu  ;  ;  đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
3.Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn .
* Trọng tâm: các bài tập liên quan đến Số phần tử của một tập hợp

II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập .
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định(1P’):
2. Kiểm tra bài cũ: (3p’)
HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần
tử của một tập hợp không viết liệt kê
hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử
của tập hợp đó phải được viết theo một
qui luật.
Hoạt động 1 Bài 21/14 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động
theo nhóm.
Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần
tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng
tổng quát tính số phần tử của tập hợp
các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như
SGK.

HS: Thực hiện theo các yêu
cầu của GV.
Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
P’ Tập hợp các số tự nhiên liên

tiếp từ a đến b có :
7

HS: Là các số tự nhiên liên
tiếp.
B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
13


99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài 21/14 SGK.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và
ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: Bài 22/14 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.

7

- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ)
liên tiếp.

P’

- Cho HS hoạt động theo nhóm.

Bài 22/14 Sgk:
HS: Thực hiện các yêu cầu của

GV.
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}

GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi
điếm.

b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A = {18; 20; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}

Hoạt động 3: Bài 23/14 Sgk:
Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp
C?

Bài 23/14 Sgk:

GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần
tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng
tổng quát tính số phần tử của tập hợp
các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số
chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và
ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 4: Bài 24/14 Sgk:
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử 7
dụng ký hiệu  để thể hiện mối quan
P’

hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
Hoạt động 5: Bài 25/14 Sgk :
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
Yêu cầu HS đọc và lên bảng giải.
Hđ6 Củng cố: (Trong phần luyện tập). 5
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A  P’
B  Với mọi x  A Thì x  B
14

HS: Là các số chẵn liên tiếp.
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn
(lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a
đến số chẵn (lẻ) b có :
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
D = {21; 23; 25; ….; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; ….; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
Bài 24/14 Sgk:
A =  0;1;2;3;4;...;9
B =  0;2;4;..........
N =  0;1;2;3;4;...........
N * =  1;2;3;4;5;6;.....
A  N ; B  N ; N* N
Bài 25/14 Sgk :
A =  Indone, Mianma, T .lan,VN 
B =  Xingapo, Brunay, Campuchia



4. Dặn dò:(2ph)- xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”- Làm bài tập 35, 36, 38, 40,
41/8 SBT.
Ngày soạn: 24/08/2010
Tiết 6:

Ngày dạy:03/09/2010
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng,
phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết
phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán .
3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
* Trọng tâm: Tính chất của phép cộng, phép nhân
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu.
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định (1 p’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 p’)
Cho HS làm bài 35-36 trang 8 SBT.
3. Bài mới:
TG


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HĐ1. Tổng và tích của hai số tự nhiên:

15 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: (
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như P’ Sgk )
a) a + b = c
SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các
(số hạng) (số hạng ) (Tổng)
tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính
nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
b) a . b = c
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

(thừa số) (thừa số) (Tích)

Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều
dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các
thành phần của nó như SGK.
15

HS: (32 + 25) . 2 = 114 ( m)


GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà
các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một
thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu

nhân giữa các thừa số.
VD: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn

HS: Đứng tại chỗ trả lời.

Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2

HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận
xét.

GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3
và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn
màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.

- HS làm ?1 ; ?2
- Làm bài 30 a trang 17 SGK.

GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính
toán sau này.

HĐ2. Tính chất của phép cộng và phép
2. Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên
nhân số tự nhiên:(sgk-15)
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép
15
cộng và phép nhân số tự nhiên.
P’
Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có
những tính chất gì?Phát biểu các tính chất

HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK
đó?
GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như
SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất
HS - Làm ?3a
của phép cộng trang 15 SGK và nhắc lại các
Bài tập tại lớp
tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS,
Bài 26 trang 16 Sgk
GV cho làm ?3a
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên
GV: Tương tự như trên với phép nhân.
Yên Bái:
54 + 19 + 82 = 155 km.
Củng cố: Làm ?3b
.
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan
giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phát biểu tính chất đó?
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết
phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng
hợp.
dạng tổng quát như SGK.
HS làm bài tập 26 trang16 SGK.
Áp dụng: Làm ?3c
HĐ3: Củng cố bài :
Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau


7
P’
16


4 Dặn dò:(2 p’) - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 27, 28, 29,
30b, 31 trang16 và 17sgk .
Ngày soạn: 01/09/2016
Tiết 7:

Ngày dạy: 06/09/2016
LUYỆN TẬP 1

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính
nhanh .
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán
* Trọng tâm: áp dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào làm bài tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định (1P’):
2. Kiểm tra bài cũ (5 p’):
HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25
b) 56 + 16 + 44

3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dạng 1: Dạng tính nhẩm

15

Bài 27 trang16 sgk:

Bài 27 trang16 sgk:

P’

a) 86 + 357 +14

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu a, b áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng
- Câu c áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
của phép nhân.
- Câu d áp dụng tính chất phân phối của phép
cộng đối với phép nhân.

17

= (86 + 14) +357
=100+ 357 = 457

b) 72+ 69 + 128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269;
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) =


Bài tập 31 trang 17 Sgk:

28 .100 = 2800

GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động
nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm

Bài tập 31 trang17 Sgk:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tính nhanh :
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 =
(463 + 137) + (138 + 22) =
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +….
…+ (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32 trang 17 Sgk:Tính nhanh.

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200
= 235
Bài 33 trang 17 Sgk:
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55

Bài 32 trang 17 Sgk:
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên.

Dạng 2: Dạng tìm qui luật của dãy số.
Bài 33 trang 17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 …..
HS: Lên bảng trình bày.
Dạng 3: sử dụng máy tính bỏ túi .
Bài 34 trang 17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như
SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn
cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
Dạng 4: toán nâng cao:( lớp chọn)
GV: Đưa tranh nhà bác học Gau-xơ và giới
thiệu về tiểu sử của ông.
- Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo


18

5
P’

7
P’

Bài 34 trang17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng
sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Bài tập khó: Tính nhanh các
tổng sau:


qui luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu) : k/c giữa
hai số hạng liên tiếp + 1
HS: Hoạt động theo nhóm bàn làm bài tập.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007

7

P’

a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028

4. Dặn dò: (5 p’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK.
- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................

19


Ngày soạn: 01/09/2016


Ngày dạy:08/09/2016
LUYỆN TẬP 2

Tiết 8:
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS tiếp tục cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các
số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh . Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán
3. Thái độ: HS cẩn thận trong làm toán
* Trọng tâm: Áp dụng tính chất của phép cộng phép nhân vào làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định (1 p’):
2. Kiểm tra bài cũ (5 p’):
HS: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Dạng 1: Dạng tính nhẩm.

15


Bài 36 trang19 Sgk:

Bài 36 trang19 Sgk:

P’

a) 15.4 = 15.(2.2)

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.

= (15.2) .2

- Yêu cầu HS đọc đề,

= 30.2 = 60

- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.

25.12 = 25.(4.3)

- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.

=(25.4) .3

HS: Lên bảng thực hiện.

= 100.3 = 300

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.


125.16= 125.(8.2)
= (125.8)

20


= 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2)
= 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1)
= 34.10 + 34.1
= 340 + 34
= 374
47.101 = 47.(100 + 1)
Bài tập 37 trang 20 Sgk:

= 47.100 + 47.1

GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính
chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.

= 4700 + 47 = 4747
Bài tập 37 trang20 Sgk:

GV cho HS lên bảng tính nhẩm:

a) 16.19 = 16. (20 - 1)


16.19; 46.99; 35.98

= 16.20 - 16.1

GV: Cho cả lớp nhận xét

= 320 - 16 = 304

GV Đánh giá, ghi điểm.

b) 46.99 = 46.(100 - 1)

Bài 35 trang 19 Sgk:

= 46.100 - 46.1

GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng

= 4600 - 46

Tìm các tích bằng nhau?

= 4554

HS: Lên bảng thực hiện

c) 35.98 = 35.(100 - 2)

GV: Nêu cách tìm?


= 35.100 - 35.2

HS: Trả lời.

= 3500 - 70
= 3430
Bài 35 trang19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
(đều bằng 15.12)

Dạng 2: sử dụng máy tính bỏ túi.

b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

Bài 38/20 Sgk:

15

21

(đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )


P’

GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”

Bài 38 trang20 Sgk:


- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số
như SGK và thực hành trên máy tính

1/ 375. 376 = 141000

+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như
phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”

3/ 13.81.215 = 226395

2/ 624.625 = 390000

- Cho 3 HS thực hiện nêu KQ
Bài 39 trang 20 Sgk:

Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính
là 6 chữ số của số đã cho nhưng
viết theo thứ tự khác nhau.
HS Bài 40 trang 20 Sgk:

GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số

đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Dạng 3: Dạng toán thực tế :
Bài 40 trang 20 Sgk:
_

GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ab ; cd ; abcd

_

_

7

ab = 14 ; cd = 2 ab = 2.14 = 28

P’

 abcd = 1428

Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
4 Dặn dò (2 p’) :
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61/ 9;10 SBT.
- Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
- Vẽ trước tia số vào vở nháp.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................


22


Ngày soạn: 01/09/2016
Ngày dạy:
/9/2016
TIẾT 9
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép
trừ, phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và
phép chia hết, chia có dư
2. Kỹ năng- Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kó
năng vận dụng kiến thức giải bài tập.
3. Thái độ: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh
thần hïp tác trong học tập
* Trọng tâm: Điều kiện để có phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
II. Chuẩn bị
- GV : Thước, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1 p’)
2. Kiểm tra bài cũ (5 p’)
Nhắc lại phép trừ và phép chia đã học ở tiểu học?
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G


23


Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Thực hiện phép tính
12 – 3 ; 12 - 13
* Vậy khi nào thì phép “- “ a – b
thực hiện được và phép chia
a : b thực hiện được chúng ta
sẽ nghiên cứu bài học hôm
nay
Hoạt động 2: Phép trừ
VD1: 2 + x = 5
=>
x=5–2
x=3
VD2: 6 + x = 5
=> Không có số tự nhiên x
nào để
6+x=5
Tổng quát: < Sgk >
Nếu có b + x = a
=> a – b = ?

5
P’
12 – 3 = 9; 12 – 13 không thực
hiện được


10
P’
a- b = x
Khi có số x sao cho x+b = a
10
P’
12 :3 = 4
số bò chia, số chia, thương
khi có số tự nhiên x sao cho
x.b=a

Hay : Nếu có b + x = a
Thì
a–b=x
?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a
c. Điều kiện để có phép trừ
a – b là
a b
Vậy khi nào thì có phép trừ a–
b?
GV treo bảng phụ hình 14, 15,
16/Sgk/21
?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 3: Phép chia
Tìm x để x . 3 = 12
=>12 : 3 = ?
=>12, 3, 4 là những thành
phần nào của phép chia
Vậy khi nào thì có phép chia
a:b?

?2. Học sinh thực hiện tại chỗ
24

= 2 dư 4
= 7 dư 0
phép chia hết
phép chia có dư
Học sinh thảo luận nhóm,
trình bày, nhận xét, bổsung
Một số học sinh nhắc lại


Xét phép chia 14 : 5
14 : 5 = ?
14 : 2 = ? dư ?
=> 14 : 2 gọi là phép chia gì ?
14 : 5 gọi là phép chia gì ?
Khi r = 0 ta có phép chi nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh đọc bảng ghi nhớ

Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh học ở nhàø
- Về xem lại lý thuyết và các diều kiện của phép trừ,
phép chia, chia hết, chia có dư tiết sau luyện tập
- BTVN : Bài 41,42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24

Ngày soạn: 06/ 09/ 2016
Ngày dạy:
/ 09/ 2016

TIẾT 10:
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia
- Rèn luyện kó nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến
thức vào bài tập
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực.
* Trọng tâm: áp dụng phép trừ, phép chia vào làm tốn
II. Phương tiện dạy học
GV : Máy tính
HS : Máy tính
III.Tiến trình
1. Ổn định lớp (1 p’)
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào bài mới)
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×