Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 9: Amin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

BÀI 9 : AMIN ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom
trong nước.
Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin
theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương
pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
B. Trọng tâm
 Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
 Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân
thơm .

II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12



- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động 1
 GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và
một số amin như bên và u cầu HS so
sánh CTCT của amoniac với amin.
 HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa
amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và
amin.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH
PHÁP
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm: Khi thay thế ngun tử H
trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta
thu được hợp chất amin.
Thí dụ
NH3 CH3NH2 C6H5-NH2 CH3-NH-CH3
amoniac metylamin


phenylamin

đimetylamin

NH2
xiclohexylamin

BI
BI
B II
BI
 GV giới thiệu cách tính bậc của amin và
u cầu HS xác định bậc của các amin trên. * Bậc của amin: Bằng số ngun tử hiđro
trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon.
 HS nghiên cứu SGK để biết được các
* Amin thường có đồng phân về mạch
loại đồng phân của amin.
 GV lấy một số thí dụ bên và u cầu HS cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của
amin.
xác định loại đồng phân của amin.
Thí dụ:

CH3 CH2 CH2 CH2 NH2
CH3 CH CH2 NH2
CH3

Đồ
ng phâ
n vềmạch cacbon


CH3 CH2 CH2 NH2
Đồ
ng phâ
n vềvòtrí nhó
m chứ
c
CH3 CH CH3
NH2


GIO N HểA HC 12
CH3 CH2 NH2
ẹo
ng phaõ
n vebaọ
c cuỷ
a amin
CH3 NH CH3

b. Phõn loi
HS nghiờn cu SGK bit c cỏch * Theo gc hirocacbon: Amin bộo nh
CH3NH2, C2H5NH2,, amin thm nh
phõn loi amin thụng dng nht.
C6H5NH2, CH3C6H4NH2,
* Theo bc ca amin: Amin bc I, amin bc
II, amin bc
2. Danh phỏp: Gi tờn theo tờn gc chc (tờn
HS nghiờn cu SGK bit cỏch gi tờn gc hirocacbon + amin) v tờn thay th.
Thớ d: SGK

amin.
HS vn dng gi tờn cỏc amin bờn.
II TNH CHT VT L(sgk)
HS nghiờn cu SGK vcho bit tớnh cht - Metylamin, imetylamin, trimetylamin,
etylamin l nhng cht khớ, mựi khai, khú
vt lớ ca amin.
GV lu ý HS l cỏc amin u rt c, thớ chu, tan nhiu trong nc. Cỏc amin cú phõn
d nicotin cú trong thnh phn ca thuc lỏ. t khi cao hn l nhng cht lng hoc rn,
tan trong nc gim dn theo chiu tng
Qua ú giỏo dc cho HS tỏc hi ca vic
hỳt thuc lỏ, nh hng ca khúi thuc n ca phõn t khi.
- Anilin l cht lng, khụng mu, ớt tan trong
mụi trng sng
nc v nng hn nc.
- Cỏc amin u rt c.
V. CNG C:
1. Khỏi nim v amin. Bc ca amin. Tờn gi ca amin.
2. Vit tt c cỏc ng phõn ca amin cú CTPT C4H11N. Gi tờn.
VI. DN Dề
1. Bi tp v nh:
2. Xem trc phn cũn li ca bi AMIN
* Kinh nghim:




GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

………………………………………………………………………………………
…………………………


BÀI 9 : AMIN ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom
trong nước.
Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin
theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương
pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
B. Trọng tâm
 Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

 Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân
thơm .
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.

- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các
amin và gọi tên.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1
 GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm
gì giống nhau về mặt cấu tạo ?
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm cấu tạo của phân tử amin.

Hoạt động 2
 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS
quan sát:

NỘI DUNG KIẾN THỨC
III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH
CHẤT HOÁ HỌC
1. Cấu tạo phân tử
- Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N
tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin
bậc I, bậc II, bậc III.
R-NH2

R NH R1


Baä
cI

Baä
c II

R N R1
R2
Baä
c III

- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự
trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ.
Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc
hiđrocacbon.
2. Tính chất hoá học
a. Tính bazơ
* Tác dụng với axit
C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm
nước lên miệng lọ đựng CH3NH2.
- Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung
dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích.
 HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ

của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích
nguyên nhân.

Hoạt động 3
 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt
dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm
đựng dung dịch anilin.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.

anilin

phenylamoni

clorua
Nhận xét:
- Các amin tan nhiều trong nước như
metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh
giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein,
có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh
hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của
nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không
làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó
rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng
của gốc phenyl (tương tự phenol).
Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
:NH2


+ 3Br2

H2O

Br

NH2

Br
+ 3HBr

Br

(2,4,6-tribromanilin)

 Nhận biết anilin
V. CỦNG CỐ:
1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực
bazơ được sắp xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin
phenylamin

B. etylamin < amoniac <

C. phenylamin < amoniac < etylamin
etylamin < amoniac

D. phenylamin <

2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?

A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd
CH3NH2 đặc.
3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau
đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
C6H5OH và C6H5NH2

b) Hỗn hợp lỏng: C6H6,

VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK).
2. Xem trước bài AMINOAXIT
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………………………



×