Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GIAO AN HOA học 8 HKI 17 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.01 KB, 73 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Ngày soạn :24.8.17
Tuần 1-Tiết 1

I.

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

Mục tiêu :

1.Kiến thức : - HS hiểu được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- HS hiểu hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta; có kiến
thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : - HS cần phải biết làm gì để học tốt môn hóa học.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
3. Thái độ : - HS có hứng thú, say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm,
ham thích đọc sách, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.
Chuẩn bị :
1. Phương pháp : Trực quan, hoạt động nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.
- Dụng cụ : khay nhựa, ống nghiệm, kẹp ống, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm.
- Hóa chất : Dung dịch natri hidroxit, đồngsunfat, axit clohidric, canxi cacbonat,
đinh sắt (hoặc kẽm).
 HS sưu tầm tranh ảnh giới thiệu vai trò to lớn của hóa học trong sản xuất công nghiệp
(giới thiệu thành tựu của ngành dầu khí, gang thép, phân bón, ximăng, cao su, dược
phẩm…)


II.
Tiến hành :

1.
2.
3.

Ổn định:
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của Hs
Các hoạt động
Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung

HĐ 1. Hóa học là gì ?
- GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất trong TN1 & TN2
- HS tiến hành quan sát dụng cụ, hóa chất trước PƯ
- TN biểu diễn.
* TN 1
+ Lấy vào ống nghiệm 1 khoảng 1ml dd CuSO 4 .
+ Nhỏ từ từ 1ml dd NaOH.
*TN 2.
+ Lấy vào ống nghiệm 2 khoảng 1ml dd HCl.
+ Cho vào 1chiếc đinh nhỏ .
- Các nhóm thực hiện TN theo hướng dẫn của GV
+ Quan sát, nhận xét hiện tượng sau khi phản ứng.
*N xét
-TN1:Hai chất trộn lẫn vào nhau tạo ra 1 chất mới, chất
đó không tan trong nước, có màu xanh.
- TN 2 :

+ Có chất khí (bọt khí) tạo thành.
- HS trả lời như KL ở SGK/3
Hóa học là gì ?
HĐ II. Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống chúng ta
- Treo tranh sưu tầm về các vật dụng trong gia đình làm
từ các chất hóa học.

I/ Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm :SGK
2. Quan sát :
 TN 1 : tạo chất mới
không tan trong nước.
 TN 2 : tạo chất khí sủi
bọt trong chất lỏng.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

3)Nhận xét : Có sự biến đổi
các chất
4)Kết luận :
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng
II. Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
chúng ta
Trang:1


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

- Gọi HS từng nhóm trả lời câu hỏi
1. Hãy kể ra 3 dụng cụ là đồ dùng thiết yếu..
2. Hãy kể ra 3 sản phẩm hóa học được sử dụng…
3. Hãy kể những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp..
GV:Nhận xét và kết luận.

1.Trả lời câu hỏi
2 .Nhận xét:
-Nhiêù vật dụng sinh hoạt
trong gia đình, nhiều đồ dùng
học tập,thuốc chữa bệnh và
thuốc bồi dưỡng sức khỏe đều
là sản phẩm hóa học.
- Các sản phẩm hóa học nâng
cao năng suất và chất lượng
sản phẩm nông nghiệp.
-Nhờ hóa học con người đã
tạo nhiều chất có những t/c
theo ý muốn con người như
thực phẩm, q/áo,phương tiện
giao thông...
-Chú ý khi sản xuất và sư
dụng hóa chất phải làm đúng
qui trình,tránh gây ô nhiễm...
Vì vậy cần hiêu biết về hóa
học.
3.Kết luận: Hóa học có vai

trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
HĐ III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn III/ Các em cần làm gì để
hóa học ?
học tốt môn hóa học
- Gv khi học tập tốt môn Hóa học các em cần chú ý điều 1/Khi học tập môn Hóa học
gì ?
các em cần chú ý thực hiện
- Hs n/c thông tin sgk trả lời câu hỏi
các hoạt động sau:
- Gv phương pháp học tập môn hóa học như thế nào cho a/Thu thập thông tin
tốt
b/Xử lí thông tin
- Hs đọc sgk trang 5
c/ Vận dụng
d/ Ghi nhớ
2/ Phương pháp học tập môn
Hóa học
(Sgk)
4. Kiểm tra đánh giá :

- HS đọc phần ghi nhớ SGK /5
dẫn : Xem bài 2 “Chất”
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy :

IV .Hướng

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:2



TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn :24.8.17
Tuần 1-Tiết 2

CHẤT

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- HS phân biệt được chất và hỗn hợp
2. Kỹ năng : - HS biết cách (quan sát, làm TN) để nhận ra tính chất của chất.
- Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi
chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ : - HS có hứng thú trong học tập, suy nghĩ, tìm tòi, phát hiện, phân biệt,
biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị : (Tiết I : dạy hết mục II : Tính chất của chất).
Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực nghiệm.
Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị :
- Một số mẫu chất : lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh
- Chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện..
 HS xem trước bài và làm bài tập 1, 2, 3, 5.
III. Tiến hành:
1. Ổn định :

2. Kiểm tra:1/Hóa học nghiên cứu gì?vai trò của hóa học

2/Muốn học tốt môn hóa học em phải làm gì?
3.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Nội dung

HĐ 1. Chất có ở đâu ?
I/Chất có ở đâu ?
-Gv: +Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể xung
Ở đâu có vật thể là ở đó có
quanh ta?
chất.
+ Hãy chỉ ra các chất chính có trong vật thể ?
+ Cho biết có những loại vật thể nào ?
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào phim trong:
Vật thể
Chất có trong vật thể
*VTTN:
-Cây mía
Đường, nước,xenlulozơ...
...
*VTNT:
Bàn gỗ
Xenlulozơ...
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét .
- Gv nhận xét bổ sung đưa ra kết luận đúng.
HS : tham gia bài tập 1, 2 trang 11/SGK
+GV (vẽ nhanh) sơ đồ grap lên bảng

tự nhiên

 vật thể 

(gồm có)
một số chất

nhân tạo
(được làm ra từ)
vật liệu

mọi vật liệu đều là chất hay hh 1 số chất

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:3


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

HĐ II. Tính chất của chất
II. Tính chất của chất
-Hs:đọc thông tin Sgk quan sát các mẫu chất , các TN
1) Mỗi chất có một tính
- Nhắc lại biểu thức tính khối lượng riêng (ở môn vật lý chất nhất định
lớp 6)
-Tính chất vật lý: thể, màu,
mùi vị, tính tan trong nước,

m
D  (ý nghĩa m =?, V = ?)
độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt...
V
-Tính chất hóa học: làm
- xác định m xác định V
biến đổi chất, thí dụ tính
Làm bài tập 5 trang 11
cháy được, khả năng bị
+ Phân tích các tính chất của chất
phân hủy...
Làm thế nào để phân biệt được các chất?
* Để biết được tính chất của
- Thử tính dẫn điện của lưu huỳnh, nhôm và đồng.
- Đường, muối ăn tan trong nước…, thìa nhôm, soong, chất ta:
nồi bằng kim loại dẫn nhiệt…, nhựa (chất dẻo) là chất a/Quan sát
b/Dùng dụng cụ đo
cách điện.
Các em đã quan sát các mẫu chất các TN qua đó các em c/Làm thí nghiệm
biết được tính chất của chất. Vậy việc hiểu biết tính chất Về tính chất hóa học thì đều
phải làm thí nghiệm mới biết
có lợi gì ?
Những chất khác nhau có thể có một số tính chất giống được.
nhau song mỗi chất có một số tính chất khác biệt với chất
2). Việc hiểu biết các tính
khác.
chất của chất có lợi gì ?
Giúp phân biệt được
chất này và chất khác ->
nhận biết được chất.

Biết cách sử dụng
chất
Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất.

4 Kiểm tra đánh giá : - Làm bài tập 3 trang11 tại lớp.
IV.Hướng dẫn : Học bài và làm bài tập 4 trang 11. Chuẩn

bị đọc tiếp phần III của bài

số 2.
V.. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Còn thời gian cho HS làm thêm bài tập :
* Gọi 2 nhóm lên điền vào bảng :
STT

Tên gọi thông thường

1
2
3
4
5
6

Không khí
Ấm đun nước
Hộp bút
Sách vở

Thân cây mía
Cuốc xẻng

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo

Chất cấu tạo nên vật thể

Trang:4


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

Ngày soạn :24.8.17
Tuần 2 - Tiết 3

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

CHẤT

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS phân biệt được chất và hỗn hợp.
- Biết đựơc nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là nước tinh khiết.
2. Kỹ năng : - HS biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp
vật lý (lắng, gạn, lọc, làm bay hơi..)
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ..
II. Chuẩn bị : - Hình vẽ : 1.4 trang 10 SGK

- Chai nước khoáng, ống nước cất, cốc thủy tinh., bình nước, chén sứ, đế
đun, lưới, đèn cồn, muối ăn.

III.

Tiến hành :

1Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Các hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1. Chất tinh khiết
GV: Y cầu Hs quan sát chai nước khoáng và ống nước cất,
n/cứu thông tin thảo luận nhóm 2hs trả lời. Nêu thành phần
các chất có trong nước khoáng?
- Hs quan sát,n/cứ thảo luận trả lời.
- Gv:nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên ngoài nước
còn có lẫn 1 số chất khác. Hãy kể các nguồn nước khoáng
trong tự nhiên ?
- Hs trả lời
Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm ?
- Hs đọc SGK (trang 9): Cũng như nước khoáng... Nước tự
nhiên là một hỗn hợp
- Nước tự nhiên là hỗn hợp. Hiểu thế nào là hỗn hợp ?
- Nước sông, nước biển, nước suối… đều là những hỗn hợp,
nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách
nào tách được nước ra khỏi nước tư nhiên không ?.
- Dùng phương pháp chưng cất nước (GV giới thiệu hình

vẽ)
- Hs quan sát
- Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nứơc cất là
chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào là chất tinh khiết ?
- Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh
khiết ?
- Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ?
- Hs trả lời.
Hoạt động II. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì ?
Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta
làm như thế nào ?
(GV gợi ý. Muốn lấy muối ăn từ nước biển)
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung
III/ Chất tinh khiết
1/ Hỗn hợp : gồm nhiều chất
trộn lẫn vào nhau.
Vd: nước tự nhiên là một hỗn
hợp.
2/ Chất tinh khiết: không có
lẫn chất nào khác.
-Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.
Vd: Nước cất là chất tinh
khiết.không lẫn chất nào khác
Có ts = 1000C,tnc = 00C,
D = 1g/1cm3...


3.Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
- Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lýcó thể tách
một chất ra khỏi hỗn hợp.
Trang:5


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

-Hs thảo luận trả
GV giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn cách thực hiện
tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối?
- Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra
khỏi hỗn hợp ?
-Hs trả lời
-Gv nhận xét, đưa ra kết luận đúng.
4 .Kiểm tra đánh giá :

- Hãy chọn câu đúng nhất:
Xăng, nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
Sữa, không khí, nước chanh là hỗn hợp.
Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý, có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
abc
B. c d
C. c d e
D. a b e

IV.Hướng dẫn :
- Làm các bài tập vào vở.
V. . Rút kinh nghiệm giờ dạy :
a)
b)
c)
d)
A.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:6


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HĨA HỌC 8

Ngày soạn :24.8.17
Tuần 2-Tiết 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

I. Mục tiêu :
-

HS bước đầu làm quen với một số dụng cụ TN và thực hành một số thao tác:
Lấy một số hóa chất : rắn, lỏng, đun nóng hóa chất lỏng, lọc.v.v..
Theo dõi sự nóng chảy của một số chất, qua đó thấy được sự khác nhau về chất
này với chất khác.
HS biết cách tách riêng chất từ hổn hợp 2 chất rắn dựa vào tính tan.


II.Đồ dùng:
1. Dụng cụ : - Bộ thí nghiệm dành cho HS : 01
- Cốc thủy tinh 100ml : 02
- Nhiệt kế thủy ngân : 01
2. Hóa chất : - parafin ; một mẫu nhỏ bằng hạt ngơ
- Lưu huỳnh : 01gam
- Hỗn hợp muối ăn và cát : 03 gam.
III. Tiến hành:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra:Sự chuẩn bị của HS
3.Các hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò
Hs quan sat theo dõi thơng tin trong sgk
và hướng dẫn của GV

Nội dung
1.Một số kĩ năng và thao tác cơ bản trong
PTN
(SGK-154)
- GV hướng dẫn thao tác theo thứ tự cơng Thí nghiệm II. Tách riêng
việc.
chất từ hỗn hợp cát và
muối ăn
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
1. Cho vào cốc một ít hỗn
hợp cát và muối ăn, cho
- GV nhắc nhở khi các nhóm làm xong thí
nước vào, dùng đũa

nghiệm, nhớ tắt đèn cồn.
khấy.
- HS trả lời, GV bổ sung hồn chỉnh
2. Đổ từ từ qua phễu có
- HS ghi câu trả lời vào giấy nháp.
giấy lọc hỗn hợp nêu
GV : lưu ý các nhóm, trong q trình làm TN
trên. Quan sát chất còn
phải chú ý quan sát và ghi lại các hiện tượng
lại trên giấy lọc.
xảy ra vào giấy nháp
3. Thực hiện thao tác làm
HS trả lời câu hỏi 4, 5
bay hơi phần nước qua lọc. Quan
sát
5.Kiểm tra đánh giá: kiểm tra kết quả thực hành –đánh giá thao tác thực hành,ý thức kỉ luật
- Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm xong phải úp vào giá)
- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
- Các nhóm hồn thành bản tường trình hóa học theo mẫu:
Tên TN
Dụng cụ hóa Cách tiến hành
Hiện tượng q/sát Giải thích
chất
được
viết PTHH
IV.Hướng dẫn :chuẩn bị bài mới, xem trước bài
V.Rút kinh nghiệm
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:7



TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn : 5.9.17
Tuần 3- Tiết 5

NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và tạo
ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi electron mang
điện tích âm.
- HS biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n . p có diện tích ghi bằng dấu
(+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân.
- Biết số p bằng số e trong 1 nguyên tử.
2. Kỹ năng : - Rèn tính quan sát và tư duy cho HS
3. Thái độ: - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học, tạo cho HS hứng thú học bộ
môn..
II. Chuẩn bị : - Sơ đồ nguyên tử neon, hidro, oxi, natri
III. Tiến trình bài giảng :
1Ổn định:
2Kiểm tra :

- 1 em : Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các
chất nào?
- 1 em : Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật
liệu nào

3.Các hoạt động:

Hoạt động của thầy
Nội dung
Đ 1.(8’) Nguyên tử là gì ?
I/Nguyên tử là gì
GV : Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ,
1. Nguyên tử là hạt vô cùng
trung hòa về điện gọi là nguyên tử.
nhỏ, trung hòa về điện.
+ Yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời câu hỏi?
2. Nguyên tử gồm :
- Nguyên tử gồm những thành phần cấu tạo nào.
- Hạt nhân mang điện tích
- Nguyên tử tạo từ các hạt nhỏ hơn nữa,đó là những hạt
(+)
nào?
- Vỏ tạo bởi những electron
-Hãy cho biết tên, kí hiệu và điện tích của những hạt
mang điện tích âm
mang điện?
 Electron :
- Hs trả lời
Kí hiệu : e
- Gv nhận xét->kết luận
Điện tích : -1
Khối lượng vô cùng nhỏ :
9,1095.10  28 (g)
HĐ II. (8’) Hạt nhân nguyên tử
II. Hạt nhân nguyên tử

- Chúng ta sẽ xem xét hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo 1. Hạt nhân tạo bởi proton và
như thế nào ?
nơtron
- Hạt nhân được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào ?
a) Hạt proton :
GV: thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
+kí hiệu : p + điện tích : +1
GV : Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại
+ khối lượng: 1,6726.10  24
- Em có nhận xét gì về số proton và số e trong nguyên tử? (gam)
- Em hãy so sánh khối lượng của một hạt e với khối b) Hạt nơtron :
lượng của một hạt p, và khối lượng của một hạt nơtron.
+ Kí hiệu : n
GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối + Điện tích : không mang điện
lượng của nguyên tử.
+Khối lượng:1,6748. 10  24 (g)
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:8


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

GV : Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tra tên 2. Các nguyên tử có cùng p
của từng loại nguyên tử.
trong hạt nhân được gọi là các
- Nguyên tử có 13 e, vậy số p bằng bao nhiêu ?
nguyên tử cùng loại.

- Tên của loại nguyên tử có 13 proton
3. Trong mỗi nguyên tử:
GV gọi các nhóm trả lời
số p = số e
GVcho biết đáp án ở bảng 2.
khối lượng nguyên tử = khối
lượng hạt nhân
.

4Kiểm tra- đánh giá.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 15.
IV.Hướng dẫn: - Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 15, 16
- Chuẩn bị bài mới : Nguyên tố hóa học
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Tham khảo thêm giáo trình LT Hóa vô cơ
1. Hạt nhân : - chứa p & n, tích điện dương
- điện tích dương của hạt nhân z = số p
2. Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số e có trong lớp vỏ phải bằng số p có
trong nhân : số e ở vỏ = p = z
3. Biểu diễn hạt nhân của một nguyên tố hóa học X
* Z là điện tích hạt nhân, A là số khối (nguyên tử khối)
A – Z = N là số nơtron có trong hạt nhân.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:9


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn : 5.9.17
Tuần 3- Tiết 6

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS hiểu được NTHH hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng
số p trong hạt nhân.
- Biết được NTHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố.
- Biết cách ghi đúng và nhớ KHHH của 1 nguyên tố.
- Biết được thành phần khối lượng của nguyên tố có trong vỏ trái đất.
2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích,
tổng hợp, giải thích vấn đề..
3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn..
II .Chuẩn bị :
- Tranh.” Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất”
- Bảng một số nguyên tố hóa học SGK trang 42.
phim trong
III.Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 1/Bài tập 2(15)
3. Các hoạt động:

Hoạt động của thầy
HĐ 1.(15’) Nguyên tố hóa học là gì ?
GV yêu cầu HS đọc SGK phần 1/1 trang 17
HS đọc SGK, cả lớp chú ý theo dõi.
Trong 1 gam nước có những loại nguyên tử nào ? Nguyên

tử là bao nhiêu ?
GV : Để chỉ những nguyên tử cùng loại ta dùng từ
“NTHH”. Vậy NTHH là gì ?
GV thông báo : Các nguyên tử của cùng một nguyên tố
hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
Đối với 1 NTHH số proton có ý nghĩa như thế nào
?
GV : Các em hiểu gì khi trên nhãn hộp sữa có ghi hàm
lượng canxi cao ?
* GV yêu cầu HS làm bài tập số 1
 GV đưa đề bài lên bảng-thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi?
 Bài 1.
a) Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở
bảng sau :
Số p
Số n
Số e
Ng.tử 1
19
20
Ngtử 2
20
20
Ngtử 3
19
21
Ngtử 4
17
18

Ngtử 5
17
20
b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào
thuộc cùng 1 NTHH ? Vì sao ?
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung
Nguyên tố Hóa học là gì
1. NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số
proton trong hạt nhân.
* Số proton là đặc trưng của 1
nguyên tố

Trang:10


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

-Hs thảo luận trả lời câu hỏi?
+ Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng 1 NTHH vì có
cùng số p (nguyên tố Kali)
+ Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 thuộc cùng 1 NTHH vì có
cùng số p (ngtố Clo)
-Gv nhận xét -> kết luận đúng.
c) Tra bảng SGK/42 để biết tên các nguyên tố(Hs học
thuộc tên và kí hiệu của các nguyên tố ở bảng trang 42)

GV giới thiệu:”Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay
2 chữ cái (chữ đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là KHHH
VD: một số nguyên tố trong bảng
VD: Viết H : chỉ 1 nguyên tử hidro
Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt.
Gv thông báo KHHH được qui định dùng thống nhất trên
toàn thế giới.

2. Kí hiệu hóa học :
Mỗi nguyên tố đều được biểu
diễn bằng 1 KHHH.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
đó.

4. Kiểm tra –đánh giá(8’)
Bài tập 3. Em hãy điền tên KHHH và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau :
Tên nguyên tố

KHHH

Tổng số hạt trong
nguyên tử
34
18

Số p

Số e


Số n
12
16

15
6

16
Các nhóm thảo luận và làm bài tập số 3 vào bảng nhóm
GV : đưa bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét và chấm điểm.
(HS thảo luận nhóm)
GV : Có thể gọi 1 HS giải thích.
IV Hướng dẫn:
- Học thuộc KHHH . Các nguyên tố bảng 1 ( SGK trang 42)
- Bài tập : 1, 2, 3 trang 20
- Đọc trước nội dung phần II SGK.
VRút kinh nghiệm giờ dạy :
- Nếu còn thời gian cho làm thêm bài tập để phát hiện học sinh giỏi.
1- Cho các nguyên tử với thành phần cấu tạo sau :
X ( 6n; 5p; 5e)
Y ( 10p; 10e; 10n )
Z ( 5e; 5p; 5n )
T ( 11p; 11e; 12n )
Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
A. 4
C. 2
B. 3
D. 1


Nguyễn Thị Tuyết Thanh

16

Trang:11


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn : 12.9.17
Tuần 4- Tiết 7

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính
bằng đơn vị Cacbon.
- Biết được mỗi đơn vị Cacbon bằng klhối lượng của 1/12 nguyên
tử C
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt..
3. Kỹ năng : + Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để :
-

Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Rèn kỹ năng tính toán, viết KHHH.

II Chuẩn bị :
- Bảng 1 SGK trang 42

- Phiếu học tập ghi các đề bài luyện tập có trong tiết học.
- Bảng nhóm.
III. Tiến hành:
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa nguyên tố hóa học, viết KHHH của các nguyên tố sau :

Nhôm, Canxi, Kẽm, Magie, Bạc, Sắt, Đồng, Lưu huỳnh, Photpho, Clo.
- 2 HS sửa bài tập 1, 3 /20 SGK
3.Các hoạt động:

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:12


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

HĐ 1.(20’) Nguyên tử khối
II.Nguyên tử khối(NTK)
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 18
Người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của
- HS đọc SGK trang 19
nguyên tử các bon làm đơn vị khối lượng cho
- Gv vì khối lượng ng tử vô cùng bé tính bằng nguyên tử, gọi là đơn vị các bon(đvC)
gam có giá
1
trị rất nhỏ

1đvC = ─ khối lượng nguyên tử cacbon.
Vd: 1 nguyên tử C có khối lượng = 0.000 000
12
000 000 000 000 000 019926 g (=1,9926.10 -23
1,9926.10-23
g)
= ───
- Đơn vị Cacbon có trong khối lượng bằng
12
bao nhiêu khối lượng nguyên tử Cacbon ?
= 0,16605.10-23g
Khi viết C = 12 đvC
VD:
Mg = 24 đv C
Ca = 40 đv C
Cu = 64 đv C
Nghĩa là gì ?
Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự
HS nhóm thảo luận và phát biểu
nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
Hãy so sánh nguyên tử Magie nhẹ hơn bao 2NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng
nhiêu lần so với nguyên tử đồng ?
đơn vị cacbon.
Vậy nguyên tử khối là gì ?
*Cách tính NTK
GV hướng dẫn HS tra bảng SGK/42 để biết NTK của
K/l của nguyên tử A tính bằng g
các nguyên tố.
NTK của A=
K/l của 1 đvC tính ra g

- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng
biệt.
4.Kiểm tra đánh giá:GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và làm bài LT số 3
*Xem bảng 1 SGK/42. Em hãy hoàn chỉnh bảng cho sau
TT

Tên
ngtố

Kíhiệu

Số
p

Số
e

Số
n

Tổng số
hạt trong
NT

NT K

1 Flo
10
2
19 20

3
12
36
4
3
4
GV treo bảng của 1 nhóm HS và cho các nhóm khác nhận xét, chấm điểm.
IV.Hướng dẫn:
- Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 7, 8 trang 20. Chuẩn bị bài mới : Đơn chất, Ho85p
chất, Phân tử.
- Ôn lại các khái niệm đã học.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
HS các nhóm thảo luận làm bài tập tại lớp, chia 6 nhóm lớn (4 bàn : 2 cặp
bàn) thành 12 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm nhỏ 2 bàn, các em dễ thảo luận,
bằng cách xoay qua tập trung. Các em giỏi giải hướng dẫn các em trung
bình và yếu; vậy là tất cả các em ở nhóm nhỏ đã hiểu và biết cách làm bài
tập tại lớp.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:13


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn:12.9.17
Tuần 4- Tiết 8:


ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT –PHÂN TỬ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm : Đơn chất – Hợp chất.
- Phân biệt được kim loại & phi kim.
- Biết được trong một mẫu chất, nguyên tử không tách rời mà đều có thể liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liên nhau..
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng phân biệt được các chất.
3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn

II Chuẩn bị :
– GV : Tranh vẽ H. 1.10 1.11 1.12 1.13
- HS : Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học.
III. Tiến hành:
1. Ổn định
2.Kiểm tra

- 1 HS định nghĩa : Nguyên tử khối (làm bài tập áp dụng)
- 1 HS sửa bài tập 5 và 6 SGK/ trang 20.
3.Các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung

Trang:14


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

HĐ 1.(20’) Đơn chất và Hợp chất
GV treo tranh 1.10 -1.11 và giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số đơn chất.
GV treo tranh 1.12 – 1.13 giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số hợp chất.
*GV yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi:
-Các đơn chất và hợp chất có những đặc điểm gì khác nhau
về thành phần.
Vậy đơn chất là gì ? hợp chất là gì ?
-Hs thảo luận trả lời các câu hỏi.
Gv nhận xét -> kết luận đúng
-Hãy kể tên một số kim loại và nên tính chất vật lý chung
của chúng? Các kim loại đó do NTHH nào tạo nên ?
- Nhìn vào H.1.10-> Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các
nguyên tử đồng. Tương tự hình 1.11. Hãy nên nhận xét về 2
mẫu đồng chất này.
GV: Giới thiệu về hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
GV sử dụng H.1.12 và 1.13.
- Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự như thế
nào?
-Hs trả lời câu hỏi, Gv nhận xét ->kết luận đúng.
GV yêu cầu HS làm bài tập 3/26
- Hs làm bài tập ra phim trong .
- Gv đưa 1 vài phim trong nên bảng cho lớp nhận xét. Gv
đưa ra kết luận đúng.

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8
I . Đơn chất và Hợp chất
1/Đơn chất :

a/ĐN: đơn chất là những chất
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa
học
*Gồm - đơn chất kim loại:
đồng, nhôm, sắt...
- đơn chất phi kim
hiđrô, lưu huỳnh...
b/Đặc điểm cấu tạo
(SGK)
2/Hợp chất
a/ĐN: hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hóa
học trở lên.
*Gồm:- hợp chất vô cơ:muối
ăn, nước, axit sunfu ric...
- hợp chất hữu cơ: khí
mê tan đường...
b/Đặc điểm cấu tạo
(SGK)

4Kiểm tra đánh giá:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập.
Bài 1: Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp.
“Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là…..đều tạo nên từ một……..Nước, muối ăn, Axit
Clohidric là những….đều tạo nên từ hai…..Trong thành phần hóa học của nước và
axit Clohidric đều có chung…. Còn Cu
muối ăn và Axit Clohidric lại có
chung……
IV.Hướng dẫn ::
- Bài tập về nhà : 1, 2 (SGK trang 25).

- Chuẩn bị xem trước phần phân tử.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Có thể ra thêm một số bài trắc nghiệm ở bảng phụ hoặc trên phim trong
đã chuẩn bị trước ở nhà, để các em có thêm bài tập để làm một cách
nhanh nhẹn.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:15


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Ngày soạn :19 .9.2017
Tuần 5-Tiết9

ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - HS hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng
nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái. Ở thể hơi các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích
II Chuẩn bị :

- Hình vẽ 1.14. Sơ đồ ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí.
- Bảng phụ : Có ghi sẵn đề của bài luyện tập 1, 2
III. Tiến hành:
1. Ổn định
2.Kiểm tra
- Gọi 1 HS định nghĩa đơn chất, hợp chất và cho VD minh họa.

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:16


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
- Gọi 2 HS lên sửa bài tập 1, 3 SGK/25.
3.Các hoạt động:
Đ 1. Phân tử
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ : 1.11 – 1.12 – 1.13 và giới
thiệu các phân tử hidro, Oxi, Nước. Em hãy nhận xét về
thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt phân tử hợp
thành các mẫu chất trên ?
HS: Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giống nhau về
số nguyên tử, hình dạng, kích thước.
- GV : Đó là các hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính
chất của chất và được gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì ?
- HS: nêu định nghĩa.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ : 1 mẫu kim loại đồng và
rút ra nhận xét (đ/v đơn chất kim loại nói chung)
- HS: đ/v đơn chất kim loại. Nguyên tử là hạt hợp thành và có
vai trò như phân tử.
HĐ II. Phân tử khối

-GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối  tương tự
như vậy, em hãy nêu định nghĩa phân tử khối.
-GV hướng dẫn HS tính phân tử khối của một chất bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
-VD: tính PTK của O2, Cl2, H2O.
- Hs tính PTK của các chất
- Gv nhận xét -> kết luận đúng.

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

III . Phân tử
1/Định nghĩa :
“Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của
chất”.
- Đối với đơn chất kim loại
nguyen tử có vai trò như
phân tử.

2/Phân tử khối: Phân tử
khối là khối lượng của một
phân tử tính bằng đơn vị
Cacbon.
-PTK của một chất bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử có trong phân tủ
chất đó.
Vd:PTKO2= 2 x 16= 32 đvC

CO2=12+16x2=44đvC

4.Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài Luyện tập
*Bài 1. Tính PTK của
a) Hidro
b) Nitơ
c) Axit Sunfuric biết PT gồm 2H, 1O và 4S
So sánh xem phân tử Nitơ nặng hơn phân tử Hidro bao nhiêu lần?
*Bài 2. Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ?
a) Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa một loại nguyên tử.
b) Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại
c) Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
d) Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử.
e) Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính
chất.
IVHướng dẫn:
- Chuẩn bị tiết sau Thực hành bài số 2
- Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 7, 8 trang 26
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
-Vì còn ít thời gian giáo viên cho thêm 1 bài tập nhỏ để phát hiện những HS
khá giỏi.
Bài tập : Cho dãy chất và một số nguyên tố sau :
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:17


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

N 2 , O2 , C , O, H , Na, S
a) Ở đâu biểu thị nguyên tố hóa học
b) Ở đâu chỉ đơn chất
c) Ở đâu vừa biểu thị nguyên tố hóa học vừa đơn chất

Ngày soạn :19 .9.2017
Tuần 5-Tiết10

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Sự lan tỏa chất
I. Mục tiêu :
HS biết cách tiến hành TN về sự lan tỏa của chất để biết được phân tư là hạt
hợp thành 1 số chất.
- Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm như quan sát thí nghiệm, lấy hóa chất
rắn, hóa chất lỏng, so sánh v.v….
II. Dụng cụ, hóa chất :
1. Dụng cụ : - Đế sứ : 01
- Ống nghiệm và nút cao su kín : 01
- Cốc thủy tinh 100ml
: 01
- Đũa thủy tinh
: 01
- Muỗng xúc hóa chất rắn
: 01
- Kẹp ống nghiệm
: 01
- Đinh ghim
: 01

2. Hóa chất :
- Dung dịch NH 3 đậm đặc : 02ml
-

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:18


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Thuốc tím
: 01g
Iot
: 0,5g
Dung dịch hồ tinh bột
: 01mg
Bông
: 1 miếng
Qùi tím
: 2 miếng.
Giáo viên : Chuẩn bị 6 nhóm làm thành các thí nghiệm sau :
1. Sự lan tỏa của NH 3
2. Sự lan tỏa của KMnO4
3. Sự thăng hoa của chất rắn Iot
Học sinh : Mỗi nhóm có 1 bộ thí nghiệm.
-






III. Tiến hành:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra:Sự chuẩn bị của HS

3.Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy- Trò
Hoạt động
I : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phòng
thực hành
Hoạt động II : Tiến hành thí nghiệm
1) TN 1. Sự lan tỏa của NH 3
-Thử trước để thấy NH3 làm quỳ tím tẩm
nước chuyển thành màu xanh.
-Bỏ một mẩu quỳ tím tẩm nước vào đáy ô no
Lấy nút có dính bông được tẩm dung dịch
NH3.
Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.
*GV hướng dẫn HS làm TN theo các bước .
*GV: -HS quan sát mẫu giấy qùi
-Rút ra kết luận và giải thích.

Nội dung

Các nhóm HS làm theo hướng dẫn của
GV


*HS : giải thích : khí NH 3 đã
khuếch tán từ miếng bông ở miệng
ống nghiệm sang đáy ống nghiệm.
*HS : Các nhóm làm thí nghiệm

2) TN 2. Sự lan tỏa của KMnO4
-Lấy 2 lượng thuốc tím như nhau
+ Bỏ vào cốc nước 1 khuấy tan hết.
+ Bỏ từ từ tùng mảnh vào cốc nước 2 để yên
lặng.
Qs sự đổi màu của nức những chỗ có thuốc
tím.
-So sánh màu của 2 cốc nước
*GV hướng dẫn HS làm TN theo các bước
4 Kiểm tra đánh giá: Kiểm tra kết quả thực hành –đánh giá thao tác thực hành, ý thức kỉ
luật
- Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm xong phải úp vào giá)
- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
- Các nhóm hoàn thành bản tường trình hóa học theo mẫu:
Tên TN
Dụng cụ hóa Cách tiến hành
Hiện tượng q/sát Giải thích
chất
được
viết PTHH
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:19



TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

IV.Hướng dẫn :chuẩn bị bài mới, xem trước bài
V.Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn 26 .9.17
Tuần 5-Tiết9

BÀI LUYỆN TÂP 1
I.Mục tiêu :
-

Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : chất, đơn chất, hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.
Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ
nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.

II.Chuẩn bị :
1. GV : Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ (để chiếu)
Sơ đồ câm và ô chữ của phần trò chơi.
2. HS : - Chuẩn bị bảng nhóm để làm bài tập nhóm.
- Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn Hóa học.
III.Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra: xen lẫn giờ luyện tập
3.Các hoạt động::
(Sau khi luyện tập - còn 15’ làm bài KT 15’) – Kèm theo “đề in sn A-B-C-D”


Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:20


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV : viết lên bảng sơ đồ câm : (bảng phim). Yêu cầu các
nhóm thảo luận để điền tiếp vào ô trống các khái niệm thích
hợp.
HS thảo luận nhóm khoảng 3’
GV : viết lên bảng sơ đồ được điền hoàn chỉnh như SGK
trang 29.
HĐ II.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
-GV : Ôn tập các khái niệm cơ bản bằng cách đặt ra hệ thống
câu hỏi để HS trả lời :
1/ Nguyên tử là gì ?
2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ?. Đặc điểm những loại
hạt đó.
3/ Nguyên tố hóa học là gì?
4/ Phân tử là gì ?

HS : trả lời
-GV tổ chức cho các em chơi trò chơi đoán ô chữ

1/GV giới thiệu ô chữ ở bảng phụ :
- Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa khóa gồm khái niệm
cơ bản về hóa học.
2/ GV phổ biến luật chơi
3/ GV giới thiệu từ hàng ngang (HS tự chọn hàng)
Hàng 1 : (gồm 8 chữ cái): từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.

-HS : đoán từ : Nguyên tử
Hàng 2 : (gồm 6 chữ cái): Chỉ khái niệm được định nghĩa là gồm nhiều
chất trộn lẫn với nhau

- HS : đoán từ “hỗn hợp”
Hàng 3/ (gồm 7 chữ cái): Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần
này.

Nội dung
I/ Kiến thức cần nhớ
Sơ đồ về mối quan hệ
giữa các khái niệm
(SGK)

II. Tổng kết về chất,
nguyên tử, phân tử
) Bài 1/b SGK trang 30
+ Tách riêng các chất
trong hỗn hợp sắt, nhôm
và vụn gỗ.
 dựa vào tính chất của
chất.
 Tách

riêng
bằng
phương pháp gạn, lọc..
2) Bài 3 SGK trang 31
a). PTK của hợp chất ?
-PTK
của
hiđrô:
1x2=2đvC
b) khối lượng của 2 ngtố X
:?
Khối lượng của X :?
 X là ?
3) Thực hiện bài tập ở
phim trong.

- HS :đoán từ –hạt nhân
Hàng 4/ (gồm 8 chữ cái): Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện
tích bằng -1

- HS : đoán từ electron
Hàng 5 (gồm 6 chữ cái): Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện
tích bằng + 1.

HS : đoán từ Proton
Hàng 6 (gồm 8 chữ cái): Đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại
(có cùng số p)

HS : đoán từ Nguyên tố
Các chữ cái trong từ chìa khóa : Ử, H, Â, N, P, T


HS trả lời : phân tử
HĐ III. Luyện tập
GV: gọi HS sửa bài tập 1(b) SGK trang 30
Gọi HS sửa bài tập 3 SGK trang 31
GV chiếu đề BT lên màn hình:
-Tra bảng SGK/42 và hoàn thành bảng sau :
Tên
nguyên
tố

KHHH

Ng.
tử
khối

Số
e

a
b
c
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:21


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

d
e
GV gọi 5 em lên trả lời 5 phần, và bật đèn chiếu cho HS
khàc xem đáp án.
- Cho biết sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố sau :

kiểm tra 15 ‘.
GV : phát đề kiểm tra (a,b,c,d)
IVHướng dẫn:
1. Bài tập về nhà : 2, 4, 5 SGK trang 31
2. Ôn tập lại định nghĩa : Đơn chất, Hợp chất, Phân tử.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
3. Không thể đưa kiểm tra 15’ vào tiết luyện tập – vì thời gian cần
để luyện tập thì quá ít.
4. HS lớp chọn thực hiện đúng thời gian vì lớp học tốt; còn các lớp khác cầ
phải rèn luyện thêm.
 Ô chữ : Tìm từ chìa khóa
1) Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện
N
G
U
Y Ê
N T Ử
2) Khái niệm chỉ định nghĩa là gồm
H

N H
Ợ P

3) Khối lượng nguyên tử tập trung hầu
H

T N
H Â N
4) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang điện tử +1
E
L
E
C T
R O N
5) Hạt cấu tạo nên hạt nhân +1
P
R
O T
O N
6) Từ tập hợp chỉ nguyên tử cùng loại
N
G
U
Y Ê
N T Ố
Từ chìa khóa : PHÂN TỬ

Ngày soạn :26.9.17
Tuần 5-Tiết10

CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : - Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH (đơn chất)

hay 2,3 KHHH (hợp chất) với các chữ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì
không ghi).
- Biết cách viết CTHH khi biết KH (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử của chất.
- Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng được để làm bài tập.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán. Sử dụng chính xác ngôn ngữ Hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH.
3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn

II Chuẩn bị :
1. GV : giấy trong, bút dạ.
- Tranh vẽ : Mô hình tượng trưng một mẫu : Kim loại đồng, khí Hidro, khí
Oxi, nước.
2. HS : Ôn tập kĩ các khái niệm : Đơn chất, hợp chất, phân tử.
3. Phương pháp : Hỏi đáp, nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
III. Tiến trình bài giảng :
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:22


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

1.Ổn định:
2 .Kiểm tra (Đưa phần ô chữ vào để kiểm tra kiến thức)

3. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy và trò

HĐ 1.( ) Công thức hóa học của đơn chất.
- GV treo tranh: Mô hình tượng trưng mẫu đồng, hidro, oxi
 yêu cầu HS nhận xét : số nguyên tử có trong 1 phân tử ở
mỗi mẫu đơn chất trên.
- GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn chất ? Vậy CTHH của
đơn chất có mấy loại KHHH ?
- GV: Vậy ta có công thức chung của đơn chất như sau :Ax
- GV: Yêu cầu HS giải thích các chữ Ax
- GV: khái quát thường gặp n = 1 đối với kim loại và một số
phi kim (ở trạng thái rắn), n = 2 đối với một số phi kim ở thể
khí ..
- GV ghi VD : Na, Cu, O2 , H 2 ..

Nội dung
I.Công thức hóa học của
đơn chất.
- CTTQ : Ax
+ Trong đó : A : KHHH của
nguyên tố
+ x : chỉ số nguyên tử có
trong 1 phân tử chất còn gọi
làmchỉ số (x=1,2,3)
1/Kim loại: x = 1
. CTHH của tất cả các kim
loại chính là KHHH
Vd: CTHH của đơn chất
đồng nhôm... là Cu, Al...
2/ Phi kim
.CTHH của một số chất khí
phân tử gồm một số nguyên

tử liên kết với nhau, thường
là 2.(đối với 1 số khí )
VD: CTHH của khí oxi : O2
khí hiđrô: H2
CTHH của khí ozôn : O3
.CTHH một số p/k cũng
chính KHHH như C,S...(x=1)

HĐ II. Công thức hóa học của hợp chất.
- GV gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa hợp chất.
- GV: vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH?
*GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn.
Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và cho biết số nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của các chất trên ?
- GV : Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là A,
B, C… và số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là x, y,
z. Vậy CTHH của hợp chất được viết ở dạng chung nào ?
*GV: Hướng dẫn HS nhìn vào các tranh vẽ để ghi lại công
thức của muối ăn, nước, khí cacbonic.

II. Công thức hóa học của
hợp chất
- Công thức chung : AxBy
hoặc AxByCz trong đó :
+ A, B, C là KHHH
+ x, y, z là các số nguyên, chỉ
số nguyên tử của nguyên tố
trong 1 phân tử hợp chất.

*GV đưa bài tập 1 lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập

vào vở.
Bài tập 1. 1) Viết CTHH của các chất sau
a) Khí Metan biết trong phân tử có 1 C và 4 H.
b) Nhôm oxit biết trong phân tử có 2 Al và 3 O
c) Khí Clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử Clo.
d) Khí Ozon biết trong phân tử có 3 nguyên tử Oxi
2) Chất nào là đơn chất, hợp chất ?
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:23


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8



Gọi 1 HS nhận ý kiến của tất cả các nhóm HS rồi tổng
kết lại.
II. Ý nghĩa của CTHH.
*GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công thức H2SO4
Công thức hóa học của 1
chất cho biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 phân
tử chất
+ PTK của chất
*Lưu ý :

- H2 :chỉ 1 phân tử hidro
- 2H : chỉ 2 nguyên tử hidro
- 3H2 : chỉ 3 phân tử hidro
2 H 2 O : chỉ 2 phân tử nước

4.Kiểm tra đánh giá
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài : Công thức chung của Đơn chất, hợp chất, Ý
nghĩa của CTHH.
*GV yêu cầu thảo luận nhóm
bài tập số 2
*GV đưa đề bài bài LT.2 lên bảng phụ
CTHH

Số nguyên tử của
mỗi nguyên tố

PTK của
chất

SO3
CaCl 2

2Na, 1S, 4O
1 Ag, 1 N, 3 O
*GV : đưa bài làm của các nhóm lên bảng bài làm của các nhóm, nhận xét, cho điểm
* Bài tập 3 Hãy cho biết trong các chất sau : - chất nào là đơn chất, hợp chất ?
- tính PTK của chất đó.
a) C 2 H 6
b) Br2
c) MgCO3

IV.Hướng dẫn : Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 (SGK : 33, 34) . Xem trước bài : Hóa trị (Phần 1)
V.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ra thêm 1 bài tập nếu còn thời gian để phát hiện học sinh giỏi.
* Tìm CTHH của hợp chất khi phân tích được kết quả sau :
Hidro chiếm 1 phần về khối lượng, Oxi chiếm 8 phần về khối lượng.
 Kiểm tra kiến thức bằng tìm từ chìa khóa trong ô chữ sau :
N
H
Ô
M
N
I
T Ơ

T

H
H

C

I
L
H
C

A
A
Y
D

Ư
E
H

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

G
N
N
R
U

X
G
O
H

I
Â

N

U



N

H


I
Trang:24


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

C

A
N
O
L

C



Ô
C
A
Z
O

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8
X
B
T
Ô

I

O
R
N

N
I

1. Al là KHHH của nguyên tố ?
2. N là KHHH của nguyên tố ?
3. KHHH của nguyên tố Bạc là ?
4. Nguyên tố nào chiếm nhiều nhất trong thành phần của X ?
5. Hg là KHHH của nguyên tố ?
6. Trong thành phần của nước có yếu tố gì ?
7. S là KHHH của nguyên tố nào ?
8. KHHH của nguyên tố Heli ?
9. Pb là KHHH của nguyên tố nào ?
10. Nguyên tố chiếm nhiều nhất khối lượng vỏ trái đất ?
11. Nguyên tố nào tạo nên 3 dạng đ/chất ?
12. Trong muối ăn có nguyên tố ?
13. Đơn chất ở thể khí gồm 3 nguyên tử khác nhau ?
14. Nguyên tố có trong 1 chất phá hũy tầng Oâzon.
Từ chìa khóa : CÔNG THỨC HÓA HỌC.

Ngày 3.10.17
Tuần 7- Tiết 13
HÓA TRỊ (tiết1)

I. Mục tiêu :
-


1.Kiến thức : - HS hiểu được hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị.
Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp.
Biết qui tắc về hóa trị một biểu thức.
Aùp dụng qui tắc hóa trị để tính được hóa trị của một nguyên tố hoặc một nhóm
nguyên tử.
2. Kỹ năng :
-

Có kỹ năng lập CTHH hợp chất 2 nguyên tố tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp
chất.

II Chuẩn bị :
1. GV : Bảng ghi hóa trị một số nguyên tố (bảng 1/42)
- Bảng ghi hóa trị một số nhóm nguyên tử.
2. HS : Chuẩn bị phim trong, bảng nhóm
3. Phương pháp : Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề .
III. Tiến hành:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Viết công thức dạng chung của đơn chất và hợp chất

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Trang:25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×