Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.23 KB, 113 trang )

1

L I NÓI Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài.
Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam là m t trong nh ng ngân hàng
th

ng m i Nhà n

c l n nh t

nh t, là doanh nghi p nhà n
hình T ng công ty nhà n

Vi t Nam đ

c hình thành s m nh t và lâu đ i

c h ng đặc bi t, đ

c t chức ho t đ ng theo mô

c v i h n 130 chi nhánh và công ty.

Trong nh ng năm qua, cùng v i s phát tri n chung c a c n

c và c a

toàn ngành, thông qua các ho t đ ng nói chung và ho t đ ng kinh doanh ngo i
t (KDNT) nói riêng, Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam (BIDV) đã đóng


góp đáng k vào thành tích chung trong toàn ngành ngân hàng, thúc đẩy phát
tri n kinh t - xã h i c a đ t n
Vi t Nam trên th tr

c cũng nh khẳng đ nh v th c a Ngân hàng

ng qu c t .

Mặc khác, từ khi Vi t Nam chính thức gia nh p WTO đã t o ra nhi u ti m
năng và c h i cho ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng không ngừng m
r ng phát tri n, đ ng th i c

th tr

ng trong n

c và th tr

ph n tích c c nâng cao hi u qu kinh doanh, từng b

ng qu c t , góp

c đa d ng hóa các nghi p

v kinh doanh c a ngân hàng, đặc bi t là các s n phẩm h i đoái. Bên c nh đó,
cũng có nh ng khó khăn nh t đ nh nh ho t đ ng kinh doanh ngo i t trong
ph m vi hẹp thông qua các ho t đ ng mua bán ngo i t gi n đ n, d ch v ch a
th t s đa d ng, ho t đ ng mua bán ngo i t m i ch dừng l i

vi c đáp ứng


nhu c u c a khách hàng là ch y u nhằm th c hi n quy đ nh v qu n lý ngo i
h i c a Ngân hàng Nhà N

c (NHNN), nhu c u ngo i t ngày càng gia tăng,

các d ch v ngo i t đòi h i ph i đa d ng v i ch t l
c nh tranh v i các ngân hàng n

ng ngày càng cao, áp l c

c ngoài v công ngh , v n, kinh nghi m trong

kinh doanh ngo i t …
Tr

c nh ng c h i và thách thức trên, BIDV c n t n d ng phát huy

nh ng đi m m nh sẵn có c a h th ng nh có m ng l

i r ng, có truy n th ng

và uy tín t t trong quan h h p tác kinh doanh v i khách hàng. C n t p trung


2

ngu n l c vào “thâm canh” h n là “qu ng canh”. Trong đó c n chú trọng vào
l a chọn, phân lo i khách hàng, áp d ng c ch chăm sóc, duy trì quan h t t
v i khách hàng chi n l


c; Tăng c

ng đ u t nâng cao ch t l

l c, v n, công ngh đ tăng kh năng c nh tranh cho ch t l

ng ngu n nhân

ng s n phẩm d ch

v ngân hàng; Ki m soát chặt ch r i ro trong mọi lĩnh v c ho t đ ng kinh
doanh đ h n ch th p nh t th t thoát, tăng hi u qu sử d ng v n và tăng tỷ su t
l i nhu n. Đ làm đ

c đi u đó, ho t đ ng kinh doanh ngo i t ph i khai thác

t t ngu n ngo i t , đáp ứng đ y đ nhu c u c a khách hàng, th c hi n đa d ng
hóa các s n phẩm h i đoái, phát tri n và nâng cao ch t l

ng hi u qu ho t đ ng

kinh doanh ngo i t . Theo đó, vi c nghiên cứu nhằm phát tri n ho t đ ng kinh
doanh ngo i t c a các ngân hàng
bách c v ph

Vi t Nam là m t đòi h i thi t th c và c p

ng di n lý lu n cũng nh th c ti n. Nh n thức đ


c t m quan

trọng đó, tác gi chọn đ tài “Phát tri n ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i
Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam” đ làm lu n văn t t nghi p nhằm
góp ph n đáp ứng đòi h i đó v i mong mu n nh ng nghiên cứu trong học t p s
đ

c v n d ng vào th c t .
2. M c đích nghiên cứu c a đ tài.
- Nghiên cứu và h th ng hóa c s lý lu n v ho t đ ng kinh doanh

ngo i t c a ngân hàng th

ng m i.

- Phân tích, đánh giá th c tr ng ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i Ngân
hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam.
- Nghiên cứu và đ xu t gi i pháp thi t th c nhằm phát tri n ho t đ ng
kinh doanh ngo i t t i Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam.
3. Đ i t

ng và ph m vi nghiên cứu c a đ tài.

T p trung nghiên cứu ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a BIDV trên th
tr

ng ngo i h i trong ph m vi mua, bán ngo i t c a BIDV trên th tr

ng


ngo i h i (mua bán s d có trên tài kho n ngo i t ) nhằm ph c v nhu c u c a
khách hàng và ki m l i cho b n thân ngân hàng từ năm 2004 đ n 2008.


3

4. Ph

ng pháp nghiên cứu c a đ tài.

Trên c s ph
v t l ch sử, các ph

ng pháp lu n c a Ch nghĩa duy v t bi n chứng và duy
ng pháp đ

c sử d ng trong quá trình th c hi n lu n văn là

kh o sát th ng kê, phân tích t ng h p, so sánh, t duy logic và khái quát v n đ .
5. K t c u c a lu n văn.
Ngoài ph n m đ u, k t lu n, ph l c, danh m c tài li u tham kh o, n i
dung c a lu n văn đ
- Ch
hàng th

c k t c u thành 3 ch

ng:

ng 1: C s lý lu n v ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a ngân


ng m i.

- Ch

ng 2: Th c tr ng ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i ngân hàng Đ u

t và Phát tri n Vi t Nam.
- Ch

ng 3: Gi i pháp phát tri n ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i ngân

hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam.


4

CH

NG 1 - C

S

LÝ LU N V HO T Đ NG KINH DOANH NGO I T
C A NGÂN HÀNG TH

1.1. T NG QUAN V
NGÂN HÀNG TH

NG M I


HO T Đ NG KINH DOANH NGO I T

C A

NG M I

1.1.1. Khái ni m v ho t đ ng (nghi p v ) kinh doanh ngo i t

Nghi p v KDNT

d ng s khai đ

cách đây chừng 4.000 năm đã di n ra b

c hình thành từ r t lâu. Th t v y,

c ngoặc trong ph

ng thức thanh toán,

đó là vi c xu t hi n sử d ng nh ng đ ng xu có dán tem c a NH, c a nhà buôn,
c a nhà vua… trong thanh toán gi a các qu c gia. Vi c sử d ng ti n kim lo i
d n d n đã tr thành ph thông trong th
hi n, giá tr c a nh ng đ ng xu kim lo i đ

ng m i qu c t . Nh ng ngày đ u xu t
c xác đ nh theo giá tr th c c a kim

lo i làm nên chính đ ng ti n xu đó. Tuy nhiên, khi kh i l


ng các đ ng xu trong

l u thông tăng lên theo nhu c u th

ng m i và lòng tin c a dân chúng, các giá

tr c a các đ ng xu v i vai trò là ph

ng ti n trao đ i tăng lên, thì bắt đ u xu t

hi n nh ng nhà đ i ti n chuyên nghi p đã có th đ i đ
các đ ng xu này l y m t l

ng t

cm tl

ng nh t đ nh

ng ứng các đ ng xu khác. V i s phát tri n

d ng s khai này đánh d u s ra đ i c a vi c KDNT và th tr

ng ngo i h i.

Cho đ n nay, có th nói KDNT là m t trong nh ng ho t đ ng không th thi u
đ i v i NHTM, nó không ch mang l i l i nhu n cho NHTM mà còn giúp
NHTM khẳng đ nh v th c a mình trên th tr
Nh v y, KDNT đ


ng trong và ngoài n

c.

c hi u theo nghĩa r ng, bao g m vi c mua bán ngo i

h i, đ m b o n đ nh s d tài kho n kinh doanh ngo i h i t i n

c ngoài, t o

ngu n v n ngo i t và cho vay ngo i t , tìm ki m l i nhu n thông qua chênh
l ch tỷ giá và lãi su t gi a các đ ng ti n khác nhau. Theo nghĩa hẹp, ch đ n
thu n là vi c mua bán s d trên tài kho n bằng ngo i t [6, tr.46].
Đây là nghi p v khá phức t p c v lý thuy t l n th c t , và r t khó đ
c p đ n t t c v n đ c a ho t đ ng KDNT trong ph m vi bài lu n văn này. Vì


5

v y, bài vi t này ch đ c p đ n nh ng n i dung có liên quan đ n ho t đ ng mua
bán s d có c a tài kho n bằng ngo i t trên th tr
qu c t c a ngân hàng th

ng h i đoái trong n

c và

ng m i.


1.1.2. Đặc tr ng c a ho t đ ng kinh doanh ngo i t

V b n ch t, kinh doanh ngo i h i t nó chứa đ ng r i ro r t cao. Ngoài
các r i ro thông th

ng mà các ho t đ ng khác cũng ph i đ i mặt nh : r i ro lãi

su t, r i ro tín d ng, r i ro thanh kho n, r i ro kỹ thu t, r i ro ho t đ ng, r i ro
pháp lý, r i ro qu c gia…, thì kinh doanh ngo i h i còn ch u thêm m t r i ro
đặc bi t, đó là r i ro tỷ giá, đó là s bi n đ ng tỷ giá h i đoái gi a đ ng ti n các
n

c, ch u nh h

ng b i cán cân thanh toán, chính sách thu quan, năng su t

lao đ ng, tình hình kinh t , chính sách xã h i c a m i n

c, và vi c các bi n c

này thay đ i d n đ n vi c MBNT c a các NH gặp r i ro và r i ro tỷ giá đ
xem là r i ro th

c

ng tr c, gắn li n và tr thành r i ro đặc tr ng c a ho t đ ng

kinh doanh ngo i h i đ i v i các ngân hàng.
- Ho t đ ng KDNT là m t đ ng r t phức t p, đặc tr ng c a n n kinh t th
tr


ng hi n đ i, vì v y đ th c hi n ho t đ ng KDNT thì yêu c u ph i có đ c

s v t ch t, thi t b hi n đ i và con ng

i.

- KDNT là ho t đ ng có mức đ r i ro cao, là ngh r t khắt khe, đòi h i
nhà kinh doanh ph i có đ chuyên môn v nhi u lĩnh v c, ph i có kỹ năng nh t
đ nh, ph i có trình đ qu n lý, phân tích, phán đoán th tr
hình kinh t , chính tr trong và ngoài n

c m t cách th

ng, di n bi n tình
ng xuyên đ r i ro

trong KDNT th p nh t.
Đặc tr ng c a nh ng nhà KDNT là c n có tr ng thái tâm lý trí tu t t và
t tin rằng họ s ki m đ
hu ng di n bi n th tr
ng

c nhi u l i nhu n thông qua các GD. Trong mọi tình
ng là luôn đúng, do đó nh ng nhà kinh doanh ph i là

i th c t và có s hi u bi t nh t đ nh đ thừa nh n nh ng sai sót c a mình,

ph i sẵn sàng gi m các tr ng thái ngo i h i đang thua l tr
tr nên tr m trọng h n.


c khi các kho n l


6

Nói tóm l i, nh ng năng l c v kỹ thu t, công ngh thông tin, chuyên
môn, kinh nghi m cũng nh v n may th
thành công khi KDNT trên th tr

ng đ

c xem là nh ng nguyên nhân

ng ngo i h i.

1.1.3. Vai trò c a ho t đ ng kinh doanh ngo i t
Ho t đ ng MBNT góp ph n quan trọng vào quá trình tái s n xu t xã h i
vì giao d ch MBNT có th th c hi n đ

c các nhi m v sau:

- Chuy n đ i sức mua ti n t từ m t qu c gia này sang m t qu c gia khác
đ cung c p k p th i các lo i ngo i t ph c v nhu c u thanh toán trong các lĩnh
v c th

ng m i và phi th

ng m i qu c t . Tăng c


ng các ngu n d tr ngo i

t cho các NH, các t chức tín d ng, các công ty đa qu c gia.
- Đi u ch nh các tỷ giá h i đoái, góp ph n n đ nh giá tr đ ng b n t . B o
hi m các r i ro ti n t bằng cách duy trì các tr ng thái ti n t thích h p.
- Ho t đ ng KDNT v i các hình thức phong phú nh trao ngay (spot), kỳ
h n (forward), nghi p v hoán đ i (swap) … còn có th t o ra môi tr

ng kinh

doanh n đ nh cho các doanh nghi p ho t đ ng kinh doanh XNK. Trong đi u
ki n kinh doanh có xu h
l

ng toàn c u hóa hi n nay, vi c xây d ng m t chi n

c phòng tránh r i ro trong ho t đ ng kinh doanh là v n đ h u nh nhà kinh

doanh nào cũng quan tâm đ n. Đ đáp ứng nhu c u trên, các NH trên th gi i đã
đ a ra m t lo t các công c m i nhằm cho phép khách hàng có th phòng tránh
đ

c r i ro v tỷ giá.
Trong nh ng th p kỷ qua, các công c này đã đ

trên th tr

c ph bi n và ứng d ng

ng qu c t và th c t cho th y rằng chúng đã có m t vai trò quan


trọng đ i v i các nhà tham gia th tr

ng, vì các công c đ

c sử d ng m t cách

khá linh ho t và hi u qu , m t mặt làm gi m b t cung c u gi t o v ngo i t t i
th i đi m khan hi m, mặc khác còn t o môi tr
doanh XNK, các đ n v XNK có th d đoán tr
c a mình, không lo bi n đ ng v mặt giá c .

ng n đ nh cho ho t đ ng kinh


c l i nhu n kinh doanh


7

- NH là các chuyên gia trên th tr

ng ngo i h i, có ph

có đ i ngũ nhân viên am hi u v th tr
tr

ng nên NH nắm đ

ng ti n kỹ thu t,

c thông tin th

ng có kh năng đáp ứng nhanh chóng nhu c u c a khách hàng. NH cung c p

d ch v m t cách t t nh t có th cho khách hàng bằng cách t o ra kh năng ti p
c n hoàn h o nh các ph

ng ti n thông tin hi n đ i, cung c p tỷ giá c nh tranh,

th c hi n GD nhanh chóng, chính xác, t v n cho khách hàng, th m chí có th
đ a ra l i khuyên cho khách hàng ngay c sau khi GD đ
bi n đ ng l n trên th tr

ng nh h

c th c hi n n u có

ng đ n quy n l i c a khách hàng. M t NH

hi n đ i s có m t đ i ngũ nhân viên chuyên GD trên th tr

ng liên NH luôn

sẵn sàng đáp ứng nhu c u c a khách hàng.
- Ho t đ ng KDNT ra đ i và phát tri n cùng v i s phát tri n c a phân
công lao đ ng xã h i và h p tác qu c t . Đặc bi t, ngày nay xu th h p tác kinh
t qu c t ngày càng đ

c m r ng thì ho t đ ng KDNT ngày càng phát tri n


m nh m và có vai trò quan trọng trong ho t đ ng kinh doanh c a các NHTM,
tr thành m t ho t đ ng không th thi u đ

c trong ho t đ ng kinh doanh c a

NH, mặc khác nó b sung và h tr cho các mặt ho t đ ng khác c a NH.
- M r ng ho t đ ng KDNT giúp cho các NHTM có th kh i tăng các
ngu n v n ngo i t và thu hút chúng vào các lu ng chu chuy n ngo i t trên th
tr

ng m t cách chính thức, th ng nh t và có t chức, đáp ứng m t cách có hi u

qu nh t các nhu c u ngo i t c a n n kinh t , đẩy m nh ho t đ ng tín d ng tài
tr XNK, nh đó tăng quy mô ho t đ ng c a mình. Đ ng th i h n ch các chu
chuy n ngo i t t phát hình thành gi a các ch th v n dĩ là n i ti m ẩn nh ng
hi n t

ng tiêu c c trong lĩnh v c qu n lý ngo i h i và n đ nh ti n t nói

chung.
- Ho t đ ng KDNT giúp cho NHTM phát tri n đ

c các nghi p v khác

nh TTQT, đ u t qu c t , b o lãnh và các ho t đ ng nghi p v khác.
- Nh ho t đ ng KDNT, NHTM nâng cao đ

c uy tín và ni m tin c a



8

khách hàng, m r ng quan h v i b n hàng m i, nâng cao v th c a NHTM
trong c ng đ ng NH, tài chính qu c t , trên c s đó ti p nh n, khai thác đ
ngu n v n tài tr c a các NH, t chức tài chính n
th tr

c

c ngoài và ngu n v n trên

ng tài chính ti n t th gi i. Từ đó t o đi u ki n cho các NH hi n đ i hóa

công ngh và h i nh p v i c ng đ ng NH th gi i.
- Ngoài ra, đẩy m nh ho t đ ng KDNT còn t o ra kh năng c nh tranh
trong kinh doanh cho các NHTM trong n

c nói chung v i các NHTM n

c

ngoài và mang l i ngu n thu nh p đáng k cho NH. Các NHTM có th tham gia
vào th tr

ng ngo i h i v i hai t cách: thứ nh t, là ng

i trung gian cho các

khách hàng c a họ vì NHTM có nhi u khách hàng tham gia kinh doanh ngo i
th


ng c n thanh toán bằng ngo i t , hoặc có nh ng NH chuyên tài tr cho các

ho t đ ng ngo i th

ng; thứ hai, là các NHTM th c hi n m t s GD cho chính

mình nhằm m c đích l i nhu n.
1.2. CÁC HO T Đ NG KINH DOANH NGO I T
TH

C A NGÂN HÀNG

NG M I
Ho t đ ng KDNT c a m t NHTM là s tham gia c a NH trên th tr

ngo i h i và th tr
l

ng

ng ti n t . Là thành viên quan trọng chi ph i ph n l n kh i

ng GD trên c hai th tr

ng này, các NHTM đã sử d ng lãi su t và tỷ giá đ

th c hi n các nghi p v KDNT v i m c đích ki m l i. Trong ph m vi bài vi t
này ch nghiên cứu các ho t đ ng KDNT c a NHTM trên th tr
Trên th tr


ng ngo i h i.

ng ngo i h i có 5 nghi p v KDNT ph bi n nh t là giao ngay,

kỳ h n, hoán đ i, t

ng lai và quy n chọn, trong đó nghi p v giao ngay là

nghi p v g c, các nghi p v còn l i là phái sinh, tức nó phát sinh trên n n t ng
nghi p v giao ngay. Tỷ giá c a GD giao ngay đ
h cung c u trên th tr

c hình thành tr c ti p từ quan

ng, còn tỷ giá c a các GD còn l i đ

giá giao ngay cùng v i chênh l ch lãi su t gi a hai đ ng ti n.

c xác đ nh trên tỷ


9

1.2.1. Nghi p v kinh doanh ngo i t giao ngay (spot transaction)
1.2.1.1. Khái niệm
Kinh doanh ngo i t giao ngay là nghi p v mua hoặc bán ngo i t mà
vi c chuy n giao ngo i t đ

c th c hi n ngay hoặc ch m nh t trong hai ngày


làm vi c k từ khi th a thu n h p đ ng mua bán. Nghi p v th c hi n trên c s
tỷ giá giao ngay, tức là tỷ giá đ

c xác đ nh và có giá tr t i th i đi m giao d ch

[4, tr47].
Đây là m t trong nh ng nghi p v kinh doanh có r t s m và ph bi n
nh t trên th tr

ng ngo i h i, v i u đi m là l i nhu n kỳ vọng l n, giao d ch

đ n gi n, di n ra trên th tr

ng giao ngay, đ

c th c hi n trên c s tỷ giá giao

ngay (spot rate) nh ng r i ro cao, ch u s tác đ ng c a bi n đ ng tỷ giá trên th
tr

ng.
Th tr

ng giao ngay có th ho t đ ng d

i hình thức có t chức hoặc

không có t chức. Hình thức có t chức chi m tỷ trọng l n h n v doanh s GD
và ch y u GD ngo i t chuy n kho n trong khi th tr

th

ng không có t chức

ng chi m tỷ trọng nh h n và ch y u GD ngo i t ti n mặt. T i các n

phát tri n, th tr

ng có t chức hình thành và phát tri n lâu đ i nên th tr

t do b thu hẹp và chi m tỷ trọng không đáng k . Trong đi u ki n n
th tr

ng ngo i h i m i hình thành và đ ng ti n ch a đ

nên th tr

ng t do chi m tỷ trọng

ng

c ta, do

c t do chuy n đ i

ng có t chức ch a đ l n m nh đ thu hẹp và lo i b th tr

do. Hi n t i th tr

c


ng t

c chừng kho ng 10% doanh s

giao d ch.
1.2.1.2. Chi phí giao dịch
Trên th tr

ng h i đoái giao ngay th

NH và khách hàng. Các NH th

ng di n ra quan h MBNT gi a

ng không thu phí GD hay hoa h ng mà sử d ng

chênh l ch tỷ giá, gi a tỷ giá bán (sell or ask rate) và tỷ giá mua (buy or bid
rate) đ trang tr i chi phí GD, k c bù đắp chi phí r i ro và thu l i nhu n th a


10

đáng. Chênh l ch giá mua và giá bán (bid-ask spread) c a m t ngo i t cao hay
th p tùy thu c vào ph m vi GD hẹp hay r ng và mức đ bi n đ ng giá tr c a
ngo i t đó trên th tr
chênh l ch này th

ng đ


ng. Đ có th so sánh v i các lo i chi phí GD khác,
c xác đ nh theo tỷ l ph n trăm qua công thức sau:

Chênh l ch % = [(Tỷ giá bán - Tỷ giá mua)/tỷ giá bán] x 100%
1.2.1.3. Cơ chế giao dịch
C ch giao d ch h i đoái giao ngay t

ng đ i đ n gi n h n so v i các

GD khác. Khách hàng liên h v i NH và sau khi hai bên th a thu n tỷ giá cũng
nh ph

ng thức thanh toán, NH (và các NH đ i lý n u có) s ghi n , ghi có các

tài kho n ngo i t thích h p. Vi c thanh toán h i đoái giao ngay ph i đ

c th c

hi n và k t thúc ch m nh t trong vòng hai ngày làm vi c ti p theo sau ngày cam
k t mua bán. Các bên tham gia GD đ

c phép tho thu n c th th i đi m

chuy n ti n trong ph m vi hai ngày làm vi c qui đ nh trên.
GD giao ngay th

ng là mua th c bán th c, các NH th

ng xuyên sử


d ng GD giao ngay đ cân bằng tr ng thái h i đoái c a NH.
Vi c thanh toán sau 2 ngày làm vi c ti p theo sau ngày cam k t mua bán
cho nên trong th i gian này NH ch a bi t chắc chắn rằng h p đ ng MBNT có
thành công hay không. Nên đ gi i h n r i ro b i
th c hi n các h p đ ng MBNT có s l
tên tu i, uy tín trên th tr

c h p đ ng, các NHTM ch

ng l n v i các NH hoặc các công ty có

ng.

1.2.1.4. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Giao d ch giao ngay đ

c ứng d ng d

i d ng h p đ ng giao ngay hay

nghi p v Arbitrage - đây là nghi p v kinh doanh c a b n thân NH, tức là
nghi p v GD trên th tr

ng liên NH. M c đích c a vi c kinh doanh chênh l ch

giá là đ b o toàn v n và ki m l i nh chênh l ch giá t i các th tr

ng h i đoái

khác nhau thông qua ho t đ ng mua bán.

Hai hình thức kinh doanh chênh l ch giá ph bi n là: Arbitrage ngo i h i


11

(foreign exchange arbitrage) và Arbitrage lãi su t (interest arbitrage).
- Nghi p v Arbitrage ngo i h i g m hai hình thức c b n là nghi p v
Arbitrage cân bằng và Arbitrage chênh l ch.
+ Nghi p v Arbitrage cân bằng: là vi c mua m t l
đ nh t i th tr
th tr

ng ngo i h i rẻ nh t hoặc bán m t l

ng ngo i t nh t

ng ngo i t nh t đ nh trên

ng ngo i h i đắt nh t vào m t th i đi m nh t đ nh.
+ Nghi p v Arbitrage chênh l ch: là vi c ti n hành mua và bán ngo i t

đ ng th i trên các th tr

ng h i đoái theo nguyên tắc mua

n i rẻ nh t và bán

n i đắt nh t.
- Nghi p v Arbitrage lãi su t là s l i d ng v chênh l ch lãi su t c a các
đ ng ti n gi a các th tr


ng h i đoái khác nhau đ ki m l i nhu n thông qua

ho t đ ng đi vay và cho vay. N i dung c a nghi p v này bao g m vi c vay
ngo i t

th tr

ng lãi su t th p đ ng th i cho vay ngo i t

th tr

ng có lãi

su t cao.
Vi c th c hi n nghi p v Arbitrage lãi su t s d n đ n khuynh h
hẹp s chênh l ch lãi su t gi a các th tr
Ngày nay, trên c s nh ng ph

ng thu

ng ngo i h i khác nhau.
ng ti n thông tin hi n đ i, các th tr

ng

ngo i h i tr nên thông su t, nghi p v Arbitrage không còn có ý nghĩa l n
trong KDNT n a. Th c v y, kh năng Arbitrage ch kéo dài trong vài phút và có
th ch trong vài giây do y u t cung c u đ n b t ng trong từng th i đi m c a
th tr

hi n đ

ng. N u không ch p đ

c c h i thì nghi p v Arbitrage không th th c

c. H n n a, các NHTM khó có th mù quáng đem nh ng đ ng ti n

m nh, GD

mức đ cao Arbitrage v i nh ng đ ng ti n y u h n vì tính l ng c a

nh ng đ ng ti n y u nói chung là h n ch . Ngoài ra, nhi m v c a các NHTM là
ph i niêm y t giá sao không có s chênh l ch quá l n khi n ng

i ta có th khai

thác đ kinh doanh ki m siêu l i nhu n trong ch c lát. Khái ni m Arbitrage ngày
nay đ

c hi u là vi c mua và bán ngo i t đ nhằm thu l i nhu n s chênh l ch


12

gi a tỷ giá mua và bán.
Nh v y, có th nói nghi p v KDNT giao ngay là c s hình thành nên
các nghi p v KDNT ph bi n khác.
1.2.2. Nghi p v kinh doanh ngo i t kỳ h n (forward contract)
1.2.2.1. Khái niệm

Giao d ch h i đoái có kỳ h n là h p đ ng trao đ i hai đ ng ti n theo tỷ giá
th a thu n và xác đ nh t i ngày giao d ch. Ngày thanh toán trong giao d ch kỳ
h n là m t ngày trong t

ng lai đ

c các bên mua bán th a thu n xác đ nh k từ

ngày giao d ch [19].
Nh v y, ngày ký h p đ ng, ngày thanh toán ngo i t không đ ng th i
x y ra. Giá c là tỷ giá kỳ h n do NH y t giá hoặc do hai bên tham gia GD t
tính toán và tho thu n v i nhau căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi su t c a đ ng
ngo i t và n i t trên th tr

ng LNH, kỳ h n c a h p đ ng và nằm trong khung

biên đ NHNN đã quy đ nh t i th i đi m ký k t h p đ ng. GD có kỳ h n đ
th c hi n t i th tr

c

ng có kỳ h n (forward markets).

Mua bán ngo i t có kỳ h n có u đi m nh tỷ giá đ
ch u r i ro khi giá bi n đ ng b t l i; th y tr



c c đ nh, không


c l i nhu n từ ph

ng án

kinh doanh. Bên c nh u đi m đó thì giao d ch kỳ h n cũng có đi m b t l i nh
m t c h i th tr
không đ

ng trong tr

ng h p giá bi n đ ng có l i vì đây là h p đ ng

c h y ngang.

Tỷ giá kỳ h n

Tỷ giá giao ngay
B t l i Hòa v n Có l i
Nh v y, chức năng kinh t c a GD kỳ h n là nhằm tránh nh ng r i ro v
tỷ giá trong kinh doanh. GD kỳ h n t o đi u ki n cho c ng

i XK và ng

i NK


13

có c s tính toán tr
mình trong tr


c hi u qu chắc chắn trong ho t đ ng kinh doanh c a

ng h p tỷ giá bi n đ ng m nh. Vì th , GD này đ

m t quy n l i đặc bi t dành cho các nhà kinh doanh ngo i th
Tham gia GD trên th tr

ng.

ng này ch y u là các NHTM, các công ty đa

qu c gia và các nhà đ u t trên th tr
ho t đ ng kinh doanh c a họ th

c xem nh

ng tài chính qu c t , tức là nh ng ng

ng xuyên ch u nh h

b i s bi n đ ng c a tỷ giá. T i Vi t Nam, th tr

i

ng m t cách đáng k

ng ngo i t có kỳ h n m i

hình thành và đi vào ho t đ ng từ đ u năm 1998, tuy nhiên NHNN ch cho phép

m t s NHTM đ

c phép th c hi n GD kỳ h n v i khách hàng.

1.2.2.2. Các loại hợp đồng có kỳ hạn và thời hạn của hợp đồng
a. Các loại hợp đồng có kỳ hạn
Có hai lo i h p đ ng h i đoái có kỳ h n:
- H p đ ng outright là s th a thu n gi a m t NH và khách hàng không
ph i NH (nonebank customer) nhằm m c đích phòng ch ng r i ro h i đoái cho
khách hàng. Đây là GD kỳ h n m t chi u (mua đứt, bán đứt).
V nguyên tắc, tr

c khi h p đ ng đ n h n, ch a có vi c chuy n giao ti n

t gi a các bên tham gia h p đ ng. Tuy nhiên, NH có th yêu c u khách hàng ký
quỹ hay đặt cọc v i m t mức t i thi u nào đó hoặc th ch p tài s n đ đ m b o
vi c th c hi n h p đ ng.
- H p đ ng swap là lo i h p đ ng có kỳ h n đ

c ký k t, GD gi a các

NH và khách hàng hay gi a hai NH v i nhau theo đó hai bên đ ng ý hoán đ i
m t s l

ng ngo i t nh t đ nh vào m t ngày xác đ nh và sau đó hoán đ i

ng

m t ngày t


cl i

ng lai theo m t tỷ giá khác v i tỷ giá hoán đ i l n đ u.

Nh v y, h p đ ng kỳ h n là m t công c tài chính đ mua hoặc đ bán m t s
l

ng ti n nh t đ nh, t i m t tỷ giá nh t đ nh, t i m t th i đi m xác đ nh trong

t

ng lai.
Ngày nay, ph n l n các h p đ ng có kỳ h n là lo i h p đ ng swap, h p


14

đ ng g m 2 l n hoán đ i ngo i t , trong đó ph n l n hoán đ i ban đ u là GD
giao ngay, hoán đ u l n sau là GD có kỳ h n và h p đ ng swap nh v y gọi là
h p đ ng hoán đ i giao ngay - có kỳ h n (spot - forward swaps), còn h p đ ng
hoán đ i c l n đ u và l n sau đ u là GD có kỳ h n thì h p đ ng swap nh v y
gọi là h p đ ng hoán đ i có kỳ h n - có kỳ h n (forward - forward swaps) và
trong th c t ít đ

c sử d ng.

b. Thời hạn của hợp đồng có kỳ hạn
Do trên th tr

ng có kỳ h n, tỷ giá th


30 ngày và năm tài chính th

c niêm y t theo b i s c a

ng có 360 ngày nên d ti n sử d ng và chính xác,

th i h n c a h p đ ng có kỳ h n th
nhiên, trên th tr

ng đ

ng là 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng … Tuy

ng liên NH (interbank market) có th có nh ng h p đ ng kỳ

h n v i th i h n d

i m t tháng, hoặc m t s h p đ ng không ph i là b i s c a

30 ngày. T i Vi t Nam, vi c thanh toán s đ
h p đ ng. GD có kỳ h n trên th tr

c ti n hành theo th i h n ghi trong

ng Vi t Nam hi n nay đ

c quy đ nh từ 3

đ n 365 ngày. Ngày thanh toán là ngày làm vi c cu i cùng c a kỳ h n GD và

đ

c hai bên ghi rõ trong h p đ ng khi ký k t. Các bên ch đ

c phép chuy n

ti n khi đ n h n thanh toán. Vi c chuy n ti n gi a hai bên ph i đ

c th c hi n

và k t thúc ch m nh t trong vòng hai ngày làm vi c ti p theo sau ngày thanh
toán.
1.2.2.3. Cách xác định tỷ giá có kỳ hạn
Tỷ giá có kỳ h n (forward rate) là tỷ giá áp d ng trong t
đ

c xác đ nh

ng lai nh ng

hi n t i trên c s tỷ giá giao ngay và lãi su t trên th tr

ng

ti n t .
Nh v y, tỷ giá kỳ h n thu c lo i tỷ giá phái sinh, nghĩa là nó không đ
hình thành tr c ti p theo quan h cung c u trên th tr

ng ngo i h i mà nó đ


c
c

hình thành trên c s tỷ giá giao ngay c ng v i mức chênh l ch lãi su t gi a hai
đ ng ti n và nó đ

c áp d ng cho các GD MBNT có kỳ h n.

D a trên c s lý thuy t v ngang bằng lãi su t (interest rate parity - IRP)


15

ta có công thức chung đ tính tỷ giá có nh sau:
Tỷ giá kỳ h n (F) = Tỷ giá giao ngay (S) + Đi m kỳ h n (P)
Đi m kỳ h n (P) đ

c xác đ nh:
(T 2-T
)xN 
(T2 1T1 ) N


P
S


P=Sx
( 36.000T1 ) N


Dx360
 + T1xN

Trong đó: - T1 là lãi su t c a đ ng ti n y t giá (đ ng ti n thứ nh t)
- T2 là lãi su t c a đ ng ti n đ nh giá (đ ng ti n thứ hai)
- N là s ngày c a kỳ h n h p đ ng hoán đ i
- D là năm th

ng m i (360 ngày)

Lý thuy t v ngang bằng lãi su t cho rằng tỷ giá s thay đ i khi mà lãi
su t gi a hai đ ng ti n có s thay đ i, đi u này có nghĩa là chênh l ch lãi su t
gi a hai qu c gia ph i đ
nh ng ng

c bù đắp b i chênh l ch tỷ giá gi a hai đ ng ti n đ

i kinh doanh chênh l ch gia không th sử d ng h p đ ng có kỳ h n

mà ki m l i nhu n trên c s chênh l ch lãi su t.
Tỷ giá kỳ h n (F) và tỷ giá giao ngay (S) hoàn toàn khác nhau, và mức
chênh l ch gi a hai tỷ giá F và S đ

c gọi là spread, spread đ

c xác đ nh nh

Spread  F S S 100

sau:


Nh v y, n u lãi su t c a đ ng ti n đ nh giá > lãi su t c a đ ng ti n y t
giá, khi y spread > 0 và khi đó tỷ giá có kỳ h n s l n h n tỷ giá giao ngay (F >
S), ta nói có đi m gia tăng (premium) tỷ giá có kỳ h n. Ng

c l i, n u lãi su t

c a đ ng ti n đ nh giá < lãi su t c a đ ng ti n y t giá, khi y spread < 0 và khi
đó tỷ giá có kỳ h n s nh h n tỷ giá giao ngay (F > S), ta nói có đi m kh u trừ
(discount) tỷ giá có kỳ h n. Qua đó, có th nh n th y rằng đ ng ti n nào có lãi
su t cao s gi m giá kỳ h n và đ ng ti n nào có lãi su t th p s lên giá kỳ h n.
Tr

ng h p lãi su t c a hai đ ng ti n bằng nhau thì tỷ giá kỳ h n s bằng

tỷ giá giao ngay.
Qua nh n xét trên, t i Vi t Nam theo quy đ nh c a NHNN, các NHTM s


16

niêm y t tỷ giá có kỳ h n theo cách chào tỷ giá giao ngay và đi m chênh l ch
(X%) và đ

c xác đ nh: F = S* (100 + X%). Trong đó, tỷ giá giao ngay đ

c

xác đ nh căn cứ vào tỷ giá NHNN công b và quy đ nh c th tỷ l X% theo
từng th i h n GD. Ngoài ra, NHTM còn đ


c thu thêm phí GD tùy đi u ki n

khác nhau.
1.2.3. Nghi p v hoán đ i ti n t (Swap)
1.2.3.1. Khái niệm
Hoán đ i ti n t là trao đ i m t kho n n bằng m t đ ng ti n này cho m t
kho n n bằng m t đ ng ti n khác [4, tr.102].
Nh v y, GD hoán đ i ti n t là GD h i đoái bao g m đ ng th i c GD
mua và bán m t s l

ng c đ nh c a m t lo i ngo i t v i cùng m t lo i ngo i

t khác. Trong đó kỳ h n thanh toán chuy n ti n c a các GD khác nhau và tỷ giá
GD đ

c xác đ nh t i th i đi m ký k t h p đ ng. Tỷ giá áp d ng trong GD do

các bên tho thu n v i nhau t i th i đi m ký k t h p đ ng. C ch thanh toán
và chuy n ti n c a GD này có đặc đi m riêng.
N u GD hoán đ i g m m t GD giao ngay và m t GD kỳ h n thì vi c
thanh toán và chuy n ti n d a trên nguyên tắc đã quy đ nh đ i v i GD giao ngay
và GD kỳ h n.
N u GD hoán đ i g m hai GD kỳ h n thì vi c thanh toán chuy n ti n d a
trên nguyên tắc đã quy đ nh v i GD kỳ h n.
Nh đã đ c p
th

ph n trên, h p đ ng hoán đ i có kỳ h n - có kỳ h n


ng không ph bi n nên có th coi GD swap ngo i t là s k t h p c a m t

GD giao ngay v i m t GD kỳ h n.
Th tr

ng ngo i h i Vi t Nam th t s ch a phát tri n m nh m , s l

NH tham gia th tr

ng này cũng h n ch , các t chức kinh t ch đ

hoán đ i v i NH chứ không đ

ng

c phép

c phép hoán đ i cho nhau. Vi c xác đ nh tỷ giá

GD cũng nh thanh toán gi a các bên ph i tuân theo nguyên tắc do NHNN ban


17

hành v GD giao ngay và GD kỳ h n.
1.2.3.2. Cách xác định tỷ giá hoán đổi (swap rate)
Tỷ giá hoán đ i (swap rate) ph n nh đi m kỳ h n (forward points) hay
đi m hoán đ i (swap points), t i đó NH y t giá sẵn sàng hoán đ i hai đ ng ti n
nh t đ nh thông qua GD giao ngay và GD kỳ h n. Nh v y, xét v b n ch t thì:
Swap rate = Swap points = Forward points

Nh v y, tỷ giá hoán đ i (swap rate) chính là đi m kỳ h n và ta có công
thức chung đ tính đi m Swap (R) là:

 (T(T2-T

1)xN
) N
1N
21)T
2 (TT

R R= 
SPxSS(36.(000
36.000
) N
T )T1 N
  + 1T1xN
 
Dx360

Trong đó: - T1 là lãi su t c a đ ng ti n y t giá (đ ng ti n thứ nh t)
- T2 là lãi su t c a đ ng ti n đ nh giá (đ ng ti n thứ hai)
- N là s ngày c a kỳ h n h p đ ng hoán đ i
- D là năm th

ng m i (360 ngày)

N u T2 > T1 s có đi m gia tăng và ng
1.2.3.3.


c l i s có đi m kh u trừ.

u điểm của nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ

Nghi p v hoán đ i đ

c các NH v n d ng nhằm b o toàn v n, l i d ng

nh ng thay đ i hi n t i và s chênh l ch lãi su t c a các lo i ti n t đ tránh r i
ro và ki m l i. B o hi m r i ro tỷ giá là m t chức năng quan trọng c a hoán đ i
ti n t vì nó lo i b đ

c nh ng b t n lên xu ng c a tỷ giá h i đoái. NH không

b r i ro v tỷ giá do họ mua và bán m t l

ng ti n t v i cùng s l

ng nh t

đ nh.
Trong GD hoán đ i không làm thay đ i tr ng thái ngo i t th c c a NH
b i lẻ, m t GD hoán đ i ti n t luôn k t h p v i các GD kỳ h n và GD giao
ngay. Khi th c hi n GD hoán đ i ti n t , trên th tr

ng n u phát sinh nghi p v

mua ngo i t kỳ h n thì bao gi cũng kèm theo nghi p v bán ngo i t giao
ngay. Các nhà GD đã xử lý làm cân bằng tr ng thái ngo i h i giao ngay bằng
cách tu n hoàn chúng hàng ngày, hàng tháng cho đ n ngày giá tr c a h p đ ng



18

kỳ h n.
Các doanh nghi p XNK có th sử d ng nghi p v này n u họ mu n có
n i t đ chi tr , nh ng không mu n bán ngo i t thu đ

c trong xu t khẩu mà

mu n gi l i đ thanh toán h p đ ng nh p khẩu.
1.2.4. Nghi p v mua bán ti n t t

ng lai (currency future)

1.2.4.1. Khái niệm
Nghi p v mua bán ti n t t

ng lai (giao sau) xu t phát từ hình thức GD

ngo i h i kỳ h n - nó bao hàm nh ng nét đặc tr ng c a GD ngo i h i kỳ h n.
H p đ ng MBNT giao sau, gọi tắt là h p đ ng giao sau (future contracts), là
m t th a thu n mua bán m t s l

ng ngo i t đã bi t theo tỷ giá c đ nh t i th i

đi m h p đ ng có hi u l c và vi c chuy n giao ngo i t đ
ngày trong t

ng lai đ


c th c hi n vào m t

c xác đ nh b i S GD [19].

H p đ ng giao sau đ

c Th tr

ng ti n t

qu c t

(International

Monetary Market) đ a ra l n đ u tiên vào năm 1972 t i Chicago nhằm cung c p
cho nh ng nhà đ u c m t ph

ng ti n kinh doanh và cho nh ng ng

i ng i r i

ro m t công c phòng ch ng r i ro h i đoái.
Th tr

ng giao sau th c ch t chính là th tr

chuẩn hóa v lo i ti n t GD, s l

ng có kỳ h n đ


c tiêu

ng ngo i t GD trên m i h p đ ng và ngày

chuy n giao ngo i t . Đ i v i Vi t Nam, nghi p v còn m i và ch a đ

c phát

tri n r ng rãi.
1.2.4.2. Một số đặc điểm của hợp đồng giao sau
V c b n nghi p v mua bán ti n t t

ng lai có các đặc đi m nh giao

d ch kỳ h n nh :
- H p đ ng GD ti n t t
và đ

ng lai là m t lo i h p đ ng đ

c tiêu chuẩn hóa

c th c hi n trên sàn GD c a S GD, tuân th các quy ch ho t đ ng đ

quy đ nh b i S GD ti n t t
S GD là ng

c


ng lai (futures exchange), gọi tắt là S GD.

i đ ra quy ch và ki m soát ho t đ ng c a các h i viên.


19

H i viên c a S GD là các cá nhân, có th là đ i di n c a các công ty, NHTM
hay cá nhân có tài kho n riêng. S GD gi i h n s l

ng h i viên và vì th

quy n h i viên có th mua, bán, cho thuê hoặc y quy n l i. Các công ty môi
gi i có th có quy n cử đ i di n c a mình

sàn GD, có th phân ra thành hai

thành ph n tham gia GD ch y u là nh ng ng
(th

i GD v i t cách cá nhân

ng là các nhà đ u c hoặc đ i di n các NH, công ty sử d ng th tr

sau đ b sung cho các GD có kỳ h n) và nh ng ng

ng giao

i môi gi i đ u t hoa


h ng.
- Th i h n c a h p đ ng giao sau ch t n t i m t s ít ngày giá tr nh t
đ nh trong năm. Thông th
Ba, Sáu, Chín và M

ng là ngày Thứ t c a Tu n thứ ba trong các tháng

i hai. H p đ ng giao sau có tính thanh kho n r t cao vì

phòng giao hoán s sẵn sàng đứng ra “đ o h p đ ng” b t cứ khi nào có m t bên
yêu c u. Khi “đ o h p đ ng” thì h p đ ng cũ b xóa b và hai bên thanh toán
cho nhau ph n chênh l ch giá tr t i th i đi m đ o h p đ ng. Do đó, sau khi mua
hay bán thì các h p đ ng t

ng lai ít khi duy trì đ n ngày đáo h n, theo th ng kê

vi c thanh toán các h p đ ng giao sau khi đáo h n th

ng chi m tỷ trọng r t ít

(kho ng 2%). Còn đ i v i nh ng h p đ ng duy trì cho đ n ngày đáo h n s
đ

c thanh toán gi ng nh các GD kỳ h n, tức là sau hai ngày làm vi c k từ

khi h p đ ng đáo h n.
- Đ th ng nh t gi a các h p đ ng, thì đ i v i m i ngo i t , các h p đ ng
t

ng lai có m t s l


ng nh t đ nh và ch có m t s ngo i t m nh đ

gia GD nh : USD, CAD, DEM, JPY, CHF, AUD và s l

c tham

ng GD trên m i h p

đ ng giao sau đ i v i đ ng GBP là 62.500,00 GBP, đ i v i đ ng CAD là
100.000,00 CAD, đ i v i đ ng DEM là 125.000,00 DEM, đ i v i đ ng JPY là
12.500.000,00 JPY, đ i v i AUD là 10.000,00 AUD …
- Các h p đ ng t

ng lai sau khi ký k t có th tr thành đ i t

bán t i các S GD. Giá c a h p đ ng t
đ ng ti n mua bán trong h p đ ng.

ng mua

ng lai ph thu c vào s bi n đ ng c a


20

- Tỷ giá trong các h p đ ng t

ng lai th


ng cao h n tỷ giá trong các h p

đ ng kỳ h n, do các chi phí liên quan cao h n. Cách y t tỷ giá trên th tr
t

ng lai ng

c v i cách y t tỷ giá trên th tr

ng

ng ngo i h i kỳ h n (trừ GBP),

y t theo ki u Bắc Mỹ: m t đ n v ngo i t bằng bao nhiêu USD.
- Sau khi ký k t m t h p đ ng t
đ ng t

ng lai, c ng

ng lai ph i ký quỹ m t s ti n t i S GD th

i mua và ng

i bán h p

ng có giá tr bằng 4% giá

tr h p đ ng hoặc 1.000,00 USD cho m i h p đ ng, trong khi GD kỳ h n không
nh t thi t ph i ký quỹ.
Tài kho n ký quỹ đ


c đi u ch nh hàng ngày theo mức lãi, l c a h p

đ ng và mọi phát sinh lãi, l đ u đ
tr th tr

c ph n ánh trên tài kho n ký quỹ. N u giá

ng c a h p đ ng gi m làm cho h p đ ng b l và ph n l đ

tài kho n ký quỹ, tr
quy đ nh, th

ng h p s d trên tài kho n ký quỹ gi m xu ng d

ng là d

kho n ký quỹ. Ng

c ghi n
i mức

i 75% mức ký quỹ ban đ u thì ph i b sung vào tài

c l i, n u giá tr th tr

thêm s ghi có vào tài kho n ký quỹ và ng

ng c a h p đ ng tăng thì ph n tăng
i nắm gi h p đ ng t


ng lai có th

rút ph n tăng lên so v i mức ký quỹ ban đ u đ sử d ng. Kho n ký quỹ đ
đi u ch nh hàng ngày và quá trình đi u ch nh nh v y đ
tr

c

c gọi là ghi đi m th

ng (marking to market).
- N u không t n t i r i ro trong kinh doanh, nghĩa là mọi d đoán v tỷ

giá trong t

ng lai đ u x y ra chính xác, thì tỷ giá trong h p đ ng t

ng lai

chính là tỷ giá giao ngay d đoán t i th i đi m h p đ ng đáo h n.
- V kh năng phòng ch ng r i ro, vì h p đ ng t

ng lai ch cung c p gi i

h n cho m t vài ngo i t và m t vài ngày thanh toán trong năm nên kh năng
phòng ch ng r i ro còn h n ch . Tuy nhiên, nghi p v giao sau này l i đ

c các


nhà kinh doanh chênh l ch giá sử d ng đ kinh doanh tìm ki m l i nhu n thông
qua s chênh l ch gi a tỷ giá giao sau và tỷ giá kỳ h n, đ ng th i kh năng x y
ra là r t ít vì vi c th c hi n hai h p đ ng g n nh di n ra đ ng th i. Chính vì th
kinh doanh chênh l ch giá d thu hút nhi u ng

i tham gia, từ đó s làm thay


21

đ i tỷ giá trên th tr

ng và m t tr ng thái cân bằng m i đ

c thi t l p và cu i

cùng c h i kinh doanh chênh l ch giá ch m dứt.
1.2.5. Nghi p v kinh doanh ngo i t theo quy n chọn (Options)
1.2.5.1. Khái niệm
- H p đ ng quy n chọn ti n t là m t công c tài chính cho phép ng

i

mua h p đ ng có quy n (chứ không ph i là nghĩa v bắt bu c), mua hoặc bán
m t đ ng ti n này v i m t đ ng ti n khác theo m t tỷ giá th a thu n tr
trong m t kho ng th i gian hoặc vào m t ngày n đ nh trong t
- Quy n chọn có th áp d ng cho nhi u lo i th tr
hóa khác nhau,

c,


ng lai [19].

ng v i nhi u lo i hàng

đây ch đ c p đ n quy n chọn trên th tr

ng ngo i h i v i

hai hình thức khác nhau: quy n chọn mua và quy n chọn bán.
Quy n chọn mua là ki u h p đ ng quy n chọn cho phép ng
có quy n, nh ng không có trách nhi m ph i mua, đ
t

m t mức giá và th i gian đ

c th a thu n tr

i mua nó

c mua m t s l

ng ngo i

c gi a hai bên. Quy n chọn

mua ti n t hàm ý là mua đ ng ti n y t giá, tức bán đ ng ti n đ nh giá.
Quy n chọn bán là ki u h p đ ng quy n chọn cho phép ng
quy n, nh ng không có trách nhi m ph i bán, đ
m t mức giá và th i gian đ


c th a thu n tr

c bán m t s l

i mua nó có
ng ngo i t

c gi a hai bên. Quy n chọn bán

ti n t hàm ý là bán đ ng ti n y t giá, tức mua đ ng ti n đ nh giá.
- GD kinh doanh quy n MBNT l a chọn đ
d

i hình thức GD t do, v i các th

doanh đặc bi t trên th tr

c các NH sử d ng r ng rãi

ng v l n. Đây là m t hình thức kinh

ng h i đoái, v i 4 lo i quy n MBNT l a chọn, đó là:

+ Mua quy n chọn bán ngo i t ;
+ Bán quy n chọn bán ngo i t ;
+ Mua quy n chọn mua ngo i t ;
+ Bán quy n chọn mua ngo i t .
Tuy nhiên, trong th c t các NHTM th


ng kinh doanh quy n bán (bán


22

quy n chọn mua và bán quy n chọn bán ngo i t ).
- Có hai lo i h p đ ng quy n chọn ti n t : quy n chọn ki u Châu Âu và
quy n chọn ki u Mỹ.
Đ i v i ki u Châu Âu (European option): ch cho phép ng

i mua quy n

chọn th c hi n quy n c a mình t i th i đi m đ n h n c a h p đ ng.
Đ i v i ki u Mỹ (American option): cho phép ng
th c hi n quy n c a mình t i b t cứ th i đi m nào tr
Vì v y, chi phí mà ng

i mua quy n chọn

c khi h p đ ng đ n h n.

i mua quy n chọn ti n t ph i tr đ i v i option

ki u Mỹ s cao h n ki u Châu Âu b i l đem l i cho ng

i mua nhi u quy n

h n.
1.2.5.2. Đặc điểm hợp đồng quyền chọn
- Ng


i bán h p đ ng quy n chọn ph i có nghĩa v th c hi n h p đ ng

theo yêu c u c a c a ng

i mua quy n chọn. Đ có quy n l a chọn mua (bán),

bên mua quy n l a chọn ph i tr cho bên bán quy n l a chọn m t kho n phí do
hai bên t tho thu n.
- Trong m i h p đ ng quy n chọn ti n t đ u có hai đ i tác tham gia, đó
là ng

i bán h p đ ng (seller - writer - grandtor) và ng

i mua h p đ ng (buyer

- taker). Th i đi m các bên đ i tác ký k t h p đ ng gọi là th i đi m ký k t h p
đ ng, th i đi m thanh toán h p đ ng gọi là th i đi m GD.
- Quy n chọn MBNT có nhi u u đi m: r i ro đ

c h n ch và bi t tr

c

chi phí, không h n ch ti m năng thu l i, thích h p nh t cho vi c phòng tránh
r i ro cho các dòng ti n ch a rõ ràng, linh ho t trong vi c l a chọn mức đ
phòng tránh r i ro (chọn giá theo nhu c u). Bên c nh đó cũng có nh
ph i ch u chi phí mua quy n trong mọi tr

c đi m là


ng h p th c hi n hay không th c

hi n quy n, chi phí cao và không kinh t khi GD v i kh i l

ng nh .

- Giá tr c a quy n chọn tùy thu c vào tỷ giá th c hi n (exercise or strike
price) và s bi n đ ng c a tỷ giá trên th tr

ng. Tỷ giá bi n đ ng có th làm


23

cho quy n chọn tr nên sinh l i (in the money - ITM), hòa v n (at the money ATM) hoặc l v n (out of the money - OTM). Đ đ n gi n hóa, n u đặt E là tỷ
giá th c hi n và S là tỷ giá trên th tr

ng giao ngay, chúng ta có các tr

ng h p

có th x y ra đ i v i h p đ ng quy n chọn nh sau:
Tình hu ng
S>E

Quy n chọn MUA
Sinh l i

S=E


Hòa v n
(m t chi phí th c hi n quy n)

S
L v n

Quy n chọn BÁN
L v n
Hòa v n
(m t chi phí th c hi n
quy n)
Sinh l i

1.2.5.3. Định giá hợp đồng quyền chọn.
Quy n chọn là m t tài s n có giá tr , do đó nó c n đ nh giá trên th tr
và làm th nào đ đ nh chính xác đ

c h p đ ng quy n chọn trên th tr

ng
ng?

đây là m t v n đ h t sức quan trọng và khó khăn. B i vì ch c n m t s bi n
đ ng nh c a tỷ giá cũng có th

nh h

ng đáng k đ n kh năng sinh l i c a


h p đ ng, cho nên c n phát tri n nh ng mô hình đ nh giá m t cách chính xác và
n p d ki n vào máy vi tính đ nhanh chóng đi u ch nh giá bán h p đ ng theo
s bi n đ ng c a tỷ giá trên th tr

ng giao ngay. Ngoài ra, c n l u ý m t s y u

t c b n sau:
- Tỷ giá th c hi n (exercise or strike price) – gọi là E, là tỷ giá áp d ng đ
tính toán trong MBNT n u nh ng

i mua quy n th c hi n h p đ ng quy n

chọn. Vi c ra giá m t quy n chọn (premium) tr

c h t tùy thu c vào tỷ giá th c

hi n. Giá bán h p đ ng quy n chọn mua tăng khi tỷ giá th c hi n gi m và giá
bán h p đ ng quy n chọn bán tăng khi tỷ giá th c hi n tăng. C hai tr

ng h p

chọn mua và chọn bán, chênh l ch gi a tỷ giá giao ngay và tỷ giá th c hi n
quy t đ nh giá bán t i thi u c a quy n chọn. N u giá bán t i thi u c a quy n
chọn th p h n chênh l ch gi a tỷ giá giao ngay và tỷ giá th c hi n thì m t c
h i kinh doanh chênh l ch giá s xu t hi n.
- Chênh l ch lãi su t: s chênh l ch lãi su t cũng đóng vai trò quan trọng


24


trong vi c quy t đ nh giá c quy n chọn. Chẳng h n, quy n chọn mua CAD theo
ki u Châu Âu có giá c cao h n khi nào lãi su t đ ng USD cao h n lãi su t
CAD và ng

c l i. S dĩ có y u t này là vì trong m t th i gian nh t đ nh y u t

lãi su t có nh h

ng ng

c chi u v i tỷ giá và do đó s

nh h

ng đ n giá c

- Th i h n h p đ ng: đây là m t y u t n a cũng nh h

ng đ n giá c

quy n chọn.
quy n chọn b i vì th i h n h p đ ng càng dài, nh h
lãi su t càng l n. Tuy nhiên, s

nh h

chọn không ch gi i thích bằng s
đ


ng c a y u t chênh l ch

ng c a y u t th i h n lên giá c quy n

nh h

ng c a chênh l ch lãi su t mà còn

c gi i thích b i xác su t c a s bi n đ ng tỷ giá. Rõ ràng, th i h n càng dài

kh năng thay đ i tỷ giá càng l n, tỷ giá th tr

ng bi n đ ng có th cao h n

nhi u so v i mức tỷ giá quy n chọn đ i v i h p đ ng quy n chọn mua, và th p
h n nhi u so v i tỷ giá quy n chọn đ i v i h p đ ng quy n chọn bán.
- Thông s bi n đ ng tỷ giá mong đ i (expected volatility). Đây là y u t
khó l

ng hóa nh t trong vi c quy t đ nh giá c quy n chọn, nó tùy thu c vào

kh năng phán đoán c a nhà d báo và h u nh không có cách nào khác đ đo
l

ng chính xác đ

thông th

c s bi n đ ng c a tỷ giá. N u thi u kh năng phán đoán thì


ng nhà kinh doanh quy n chọn s d a vào hai thông s sau đây đ

quy t đ nh. Thứ nh t, là d a vào s bi n đ ng tỷ giá trong quá khứ. Thông s
này xác đ nh d a vào phân tích s li u l ch sử thu th p đ

c. Thứ hai, d a vào

thông s bi n đ ng ng m đ nh, trong đó nh ng thông tin hi n t i v giá c c a
quy n chọn và tỷ giá đ
đ

cl

c k t h p v i nh ng thông tin khác và đ a vào mô hình

ng thông s này. Cu i cùng nhà kinh doanh so sánh thông s ng m

đ nh v i thông s mong đ i đ ra quy t đ nh.
Các công thức xác đ nh giá c quy n chọn đ u r t phức t p và ch có tham
kh o v mặt lý thuy t. Trong th c t , công thức tính giá c quy n chọn đã đ

c

các nhà khoa học, các chuyên gia l p trình sẵn và cài đặt cho các h th ng máy
tính xử lý m nh và nhanh. Các NH có th mua các ph n m m này đ sử d ng


25

ph c v ho t đ ng kinh doanh c a mình.

1.3. PHÁT TRI N HO T Đ NG KINH DOANH NGO I T C A NGÂN
HÀNG TH

NG M I

1.3.1. Khái ni m
Phát tri n ho t đ ng KDNT c a NHTM là vi c tăng doanh s và l i
nhu n từ ho t đ ng KDNT thông qua vi c m r ng ph m vi, tăng quy mô và s
l

ng d ch v nh ng v n đ m b o m c tiêu an toàn trong ho t đ ng kinh doanh

nhằm đ t đ

c m c tiêu v s l

ng và ch t l

ng trong m t th i kỳ nh t đ nh.

1.3.2. Các tiêu chí ph n ánh s phát tri n ho t đ ng kinh doanh ngo i t
c a ngân hàng th

ng m i

Đ đánh giá s phát tri n c a ho t đ ng KDNT, ta ph i nhìn nh n và xem
xét m t cách toàn di n trên các mặt sau:
* Thứ nh t, s phát tri n c a ho t đ ng KDNT v s l

ng ch y u đ


c

ph n ánh qua hai tiêu chí: doanh s MBNT và quy mô c a ho t đ ng KDNT.
- V doanh s MBNT:
M t NH có doanh s MBNT ngày càng l n thì uy tín và v th c a nó
càng đ

c khẳng đ nh trên th tr

ng. Doanh s tăng m nh chứng t NH vừa có

n n khách hàng n đ nh vừa bi t m r ng đ i t

ng khách hàng m i, khách

hàng ti m năng. Mặc dù không ph i lúc nào l i nhu n cũng tỷ l thu n v i
doanh s .
Mặt khác, KDNT là m t trong nh ng ho t đ ng cung c p d ch v kèm
theo cho các ho t đ ng khác c a NH. Ví d , nhà nh p khẩu c n mua ngo i t đ
th c hi n chuy n ti n thanh toán. Nh ng anh ta l i ph i vay n i t c a NH đ
mua s ngo i t c n thi t trên hoặc gi sử anh ta dùng v n t có đ mua ngo i t
thì NH v n thu đ

c m t kho n phí t v n, chuy n ti n nh t đ nh v.v…Nh v y,

doanh s MBNT không ch ph n nh s phát tri n c a ho t đ ng KDNT mà nó
còn ph n nh ph m vi, quy mô ho t đ ng c a toàn NH.



×