THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
PHẦN 1: HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn thiết kế ( Tiêu chuẩn Việt Nam):
•
TCVN 5687 – 2010: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết
kế.
•
QCVN 05:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nhà ở và công trình công
cộng – An toàn sinh mạng và sức khỏe.
•
QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và an toàn cháy cho nhà và
công trình.
•
QCVN 08:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị.
•
QCVN 09:2013/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả.
•
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế.300
•
TCVN 6160 – 1996: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – yêu cầu thiết kế.
•
Tiêu chuẩn Ashare.
•
Tiêu chẩn BS EN 12101-6: 2005 Part 6.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN
Căn cứ vào các bản vẽ kiến trúc và các tiêu chuẩn thiết kế, hệ thống điều hòa và
thông gió được tiến hành thiết kế theo các điều kiện sau:
2.1. Dữ liệu thời tiết (TCVN 5687:2010):
Vị trí công trình : Hà Nội.
Nhiệt độ bầu khô mùa hè: 36.4 oC
Nhiệt độ bầu ướt mùa hè: 28.3 oC
Nhiệt độ bầu khô mùa đông: 10.2 oC
Nhiệt độ bầu ướt mùa đông: 9.0 oC
2.2. Thông số cơ bản thiết kế hệ điều hòa không khí và thông gió
Trạng thái không khí trong không gian điều hòa vào mùa hè:
Căn hộ: 24 ± 2 oC
Khu shop: 24 ± 2 oC
Khu vực sảnh: 26 ± 2oC
Phòng sinh hoạt cộng đồng: 26 ± 2 oC
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 1 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
Phụ tải chiếu sáng:
Căn hộ: 20 W/m²
Khu vực sảnh: 20 W/m²
Khu shop: 20 W/m2
Phòng sinh hoạt cộng đồng: 20 W/m²
Phụ tải thiết bị điện:
Phòng ngủ: 500 W
Phòng khách: 2000 W
Khu shop: 2000 W
Phòng sinh hoạt cộng đồng: 5000 W
Thông gió cho các khu vực khác:
Loại phòng
Số lần đổi gió (lần / giờ)
Phòng cơ điện
Ghi chú
6 ÷30
Phòng điện, kỹ thuật thang máy...
Theo đk phát nhiệt
Phòng rác
15
Khu vệ sinh công cộng
10
Khu vệ sinh phòng ngủ
25 l/s
2.3. Thông số cơ bản thiết kế hệ điều áp thang thoát hiểm (TCVN 6160 – 1996,
QCVN 06:2010/BXD)
Thang bộ thoát hiểm Hầm 3 – Tầng 1:
•
Số cửa mở khi có sự cố cháy: 2 cửa (1 cửa tầng cháy và 1 cửa thoát hiểm)
•
Áp suất dương trong buồng thang khi hệ thống điều áp hoạt động: 20 - 50Pa
•
Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: 1.3 m/s
Thang bộ thoát hiểm Tầng 1 – Tầng kỹ thuật:
•
Số cửa mở khi có sự cố cháy: 2 cửa (1 cửa tầng cháy và 1 cửa thoát hiểm)
•
Áp suất dương trong buồng thang khi hệ thống điều áp hoạt động: 20 - 50Pa
•
Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: 1.3 m/s
Thang máy PCCC & sảnh thang máy tầng hầm:
•
Số cửa mở khi có sự cố cháy: 2 cửa (1 cửa thang máy và 1 cửa thoát hiểm)
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 2 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Áp suất dương trong buồng thang khi hệ thống điều áp hoạt động: 20 - 50Pa
•
Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: 1.3 m/s
2.4. Thông gió cơ bản thiết kế hệ thông gió thoát khói (TCVN 5687-2010, TCVN
6160-1996)
Chiều rộng cửa mở từ hành lang vào thang thoát hiểm: 1.0 m
Chiều cao cửa mở từ hành lang vào thang thoát hiểm: 2.2m
3. MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Hệ thống điều hoà không khí và thông gió bao gồm các hệ thống sau:
•
Hệ thống điều hòa không khí.
•
Hệ thống thông gió.
•
Hệ thống điều áp thang thoát hiểm.
•
Hệ thống điều áp thang máy chữa cháy.
•
Hệ thống thông gió – hút khói
Hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho khu thương mại (tầng 1 – tầng 5 tháp AB) thuộc phạm vi nhà thầu khác.
3.1. Hệ thống điều hòa không khí:
3.1.1.
Phần ngầm.
Bao gồm phòng điện nhẹ, viễn thông thuộc hầm 1
Hệ thống điều hòa không khí cho phòng điện nhẹ, viễn thông bao gồm
•
Hệ thống điều hòa cục bộ một dàn lạnh và một dàn nóng.
•
Dàn lạnh sử dụng dàn lạnh treo tường.
•
Hệ thống đường ống đồng dẫn môi chất lạnh nối từ dàn nóng tới các dàn lạnh.
•
Hệ thống đường ống thoát nước ngưng.
•
Hệ thống điện động lực và điều khiển.
3.1.2.
Phần tháp.
A. Khu shop house.
Hệ thống điều hòa không khí cho khu shop house bao gôm.
•
Hệ thống điều hòa cục bộ một dàn lạnh và một dàn nóng.
•
Dàn lạnh sử dụng dàn lạnh cassette bốn hướng.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 3 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Dàn nóng đặt trên trần mặt ngoài gắn louver.
•
Hệ thống đường ống đồng dẫn môi chất lạnh nối từ dàn nóng tới các dàn lạnh.
•
Hệ thống đường ống thoát nước ngưng.
•
Hệ thống điện động lực và điều khiển.
B. Khu sinh hoạt công đồng.
Hệ thống điều hòa không khí cho khu sinh hoạt cộng đồng bao gôm.
•
Hệ thống điều hòa cục bộ một dàn lạnh và một dàn nóng.
•
Dàn lạnh sử dụng dàn lạnh cassette bốn hướng.
•
Dàn nóng đặt trên trần hướng ra ngoài, mặt ngoài gắn louver.
•
Hệ thống đường ống đồng dẫn môi chất lạnh nối từ dàn nóng tới các dàn lạnh.
•
Hệ thống đường ống thoát nước ngưng.
•
Hệ thống điện động lực và điều khiển.
C. Khu offictel ( tháp G).
Hệ thống điều hòa không khí cho khu ofictel bao gôm.
•
Hệ thống điều hòa cục bộ một dàn lạnh và một dàn nóng.
•
Dàn lạnh sử dụng dàn lạnh treo tường.
•
Dàn nóng đặt ngoài ban công hướng ngang, lô gia hướng ra ngoài.
•
Hệ thống đường ống đồng dẫn môi chất lạnh nối từ dàn nóng tới các dàn lạnh.
•
Hệ thống đường ống thoát nước ngưng.
•
Hệ thống điện động lực và điều khiển.
D. Khu văn phòng ( tháp C).
•
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV một dàn nóng và nhiều dàn lạnh.
•
Dàn lạnh sử dụng máy âm trần nối ống gió.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió bọc cách nhiệt.
•
Hệ thống đường ống đồng dẫn môi chất lạnh nối từ dàn nóng tới các dàn lạnh.
•
Hệ thống đường ống thoát nước ngưng.
•
Hệ thống điện động lực và điều khiển.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 4 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Các miệng gió: hình dáng, màu sắc, kích thước phù hợp với kiến trúc được gắn
trên trần tại các khu vực, và được cân chỉnh lưu lượng gió bởi các van chỉnh
lưu lượng (OBD).
Bảng tính tải lạnh sơ bộ (xem phụ lục tính toán đính kèm)
3.2. Hệ thống thông gió:
2.1. Khu shop house:
Phần cấp gió tươi.
Các khu vực shop house sẽ được cấp khí tươi trực tiếp bằng quạt cấp gió tươi thông
qua hệ thống đường ống gió.
Hệ thống này được điều khiển bằng công tắc ON/OFF.
Hệ thống gió tươi bao gồm.
•
Quạt gió tươi sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Ống dẫn gió kết nối với máy lạnh sử dụng ống gió mền không cách nhiệt.
•
Van điều chỉnh lưu lượng (VCD).
Phần thông gió vệ sinh.
Sử dụng phương án thông gió theo phương ngang. Tại các khu vệ sinh
trong shophouse được bố trí 1 quạt hút gắn trần nối ống gió (loại có van 1 chiều).
Thông qua hệ thống đường ống và cửa thải gió để thải gió ra ngoài. Quạt hút được
điều khiển trực tiếp bởi công tắc tại các cửa phòng vệ sinh đảm bảo thuận tiện khi sử
dụng. Các vị trí quạt gió, đảm bảo về vị trí không ảnh hưởng đến thẩm mỹ, mỹ quan
của công trình
2.2. Khu sinh hoạt cộng đồng:
Phần cấp gió tươi
Các khu sinh hoạt cộng đồng sẽ được cấp khí tươi trực tiếp bằng quạt cấp gió tươi
thông qua hệ thống đường ống gió.
Hệ thống này được điều khiển bằng công tắc ON/OFF.
Hệ thống gió tươi bao gồm.
•
Quạt gió tươi sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Ống dẫn gió kết nối với máy lạnh sử dụng ống gió mền không cách nhiệt.
•
Van điều chỉnh lưu lượng (VCD).
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 5 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
2.3. Hệ thống thông gió cho khu offictel (tháp G):
Phần cấp gió tươi
khu vực offictel sẽ không được cấp gió tươi trực tiếp từ bên ngoài, mà gió tươi sẽ kéo
gián tiếp & tự do vào bên trong thông qua việc mở quạt hút nhà vệ sinh (tạo âm áp
trong không gian shophouse), cũng nhằm tạo môi trường thông thoáng cho khu vực
sử dụng
Phần thông gió vệ sinh.
Sử dụng phương án thông gió theo phương ngang. Tại mỗi khu vệ sinh
trong căn hộ được bố trí 01 quạt hút gắn trần nối ống gió (loại có van 1 chiều). Thông
qua hệ thống đường ống và cửa thải gió để thải gió ra ngoài căn hộ. Quạt hút được
điều khiển trực tiếp bởi công tắc tại các cửa phòng vệ sinh đảm bảo thuận tiện khi sử
dụng. Các vị trí quạt gió, đảm bảo về vị trí không ảnh hưởng đến thẩm mỹ, mỹ quan
của kiến trúc
2.4. Khu văn phòng ( tháp C):
Phần cấp gió tươi
Các khu vực shop house sẽ được cấp khí tươi trực tiếp bằng quạt cấp gió tươi thông
qua hệ thống đường ống gió.
Hệ thống này được điều khiển bằng công tắc ON/OFF.
Hệ thống gió tươi bao gồm.
2.5.
•
Quạt gió tươi sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Ống dẫn gió kết nối với máy lạnh sử dụng ống gió mền không cách nhiệt.
•
Van điều chỉnh lưu lượng (VCD).
Hệ thống thông gió cho căn hộ:
Phần cấp gió tươi
Cấp khí tươi cho căn hộ sử dụng thông gió tự nhiên, khí tươi sẽ tràn vào nhà qua các
cửa sổ, cửa đi tiếp xúc với không khí bên ngoài thông qua hiện tượng đối lưu tự
nhiên.
Phần thông gió vệ sinh.
Sử dụng phương án thông gió theo phương ngang. Tại mỗi khu vệ sinh trong căn hộ
được bố trí 01 quạt hút gắn trần nối ống gió (loại có van 1 chiều). Thông qua hệ thống
đường ống và cửa thải gió để thải gió ra ngoài căn hộ. Quạt hút được điều khiển trực
tiếp bởi công tắc tại các cửa phòng vệ sinh đảm bảo thuận tiện khi sử dụng. Các vị trí
quạt gió, đảm bảo về vị trí không ảnh hưởng đến thẩm mỹ, mỹ quan của kiến trúc.
Phần thông gió bếp.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 6 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
Sử dụng phương án thông gió theo phương ngang, tại vị trí bếp căn hộ được
lắp đặt chụp hút mùi chuyên dụng, hút và đẩy ra ngoài qua hệ thống đường ống và
cửa thải gió bên ngoài.
2.6.
Thông gió hành lang căn hộ.
Hành lang của căn hộ được kiến trúc bố trí hệ cửa chữ Z.L tại các vị trí đầu hành lang
tòa nhà đều có cửa sổ để lấy gió tươi và hệ thống này đối lưu tự nhiên tạo thông
thoáng.
2.7.
Thông gió khu vệ sinh công cộng:
Thiết kế hệ thống thông gió cưỡng bức. Hệ thống hút khí thải bao gồm các miệng hút
khí thải được phân bố đều trên mặt bằng thông gió, hệ thống kênh dẫn khí thải, quạt
hút khí thải và các cửa gió thải ra bên ngoài có kiểu dáng phù hợp với kiến trúc. Để
đảm bảo hút gió đều tại các cửa hút gió được trang bị van điều chỉnh lưu lượng gió.
Hệ thống thông gió khu vệ sinh công cộng bao gồm:
2.8.
•
Quạt điều áp sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Các miệng gió thải và các van chỉnh lưu lượng gió.
Thông gió phòng rác:
Thông gió phòng rác tầng căn hộ sử dụng phương án thông gió theo phương đứng.
Quạt hút tổng được đặt trên tầng kĩ thuật mái thông qua trục kỹ thuật. Tại các phòng
thu gom rác bố trí cửa gió kèm van điều chỉnh lưu lượng và van ngăn cháy. Thông qua
hệ đường ống nối vào trục thải gió chính. Quạt hút chính được điều khiển theo lịch
trình thông qua hệ thống điều khiển trung tâm BMS của tòa nhà, sử dụng khởi động
trực tiếp.
Hệ thống thông gió khu vệ sinh công cộng bao gồm:
•
Quạt điều áp sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Các miệng gió thải và các van chỉnh lưu lượng gió.
Tủ điện điều khiển của các hệ thống này được thiết kế vận hành ở 2 chế độ, hai chế
độ hoạt động được chuyển đổi thông qua chuyển mạch:
•
Chế độ AUTO: Được điều khiển và giám sát trạng thái ON-OFF-TRIP, AUTO /
Manual trực tiếp bởi hệ thống BMS.
•
Chế độ Manual: Được điều khiển trực tiếp tại tủ thông qua các nút nhấn ONOFF
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 7 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
2.9.
Tủ được thiết kế có nút dừng khẩn cấp (Emergence) và liên kết các tín hiệu cho
hệ thống BMS tại các cầu đấu tại tủ.
Thông gió các phòng máy cơ điện:
Các phòng máy cơ điện như phòng hệ thống xử lý nước thải, phòng bơm, phòng tủ
điện, phòng máy phát, phòng biến thế,... sẽ được thiết kế hệ thống thông gió cưỡng
bức đảm bảo số lần trao đổi gió theo yêu cầu.
Hệ thống thông gió phòng máy cơ điện bao gồm:
•
Quạt thông gió sử dụng quạt hướng trục hoặc quạt gắn tường.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm, kích thước và chiều dày tôn được quy định
trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Các miệng gió cấp và các van chỉnh lưu lượng gió.
Danh sách quạt thông gió phòng cơ điện.
QUẠT THÔNG GIÓ CÁC PHÒNG CƠ ĐIỆN
Lưu lượng
Cột
gió khi có
áp
Stt Ký hiệu thiết bị
Chủng loại
cháy
L/S
Pa
I
Hệ thống thông gió phòng cơ điện tháp A + B
1 EAF-B1-21
550
100
Hướng trục
2 EAF-B1-22
3850
100
Hướng trục
3 EAF-B1-23
3500
50
Gắn tường
4 EAF-B1-24
2250
150
Hướng trục
5 EAF-B1-25
550
100
Hướng trục
6 EAF-B1-26
550
50
Gắn tường
7 EAF-B1-27
3300
50
Gắn tường
8 EAF-B1-28
2900
200
Hướng trục
9 EAF-B1-29
5200
200
Hướng trục
10 EAF-B3-01
500
50
Gắn tường
11 EAF-B3-02
550
50
Gắn tường
12 EAF-B3-03
400
50
Gắn tường
13 EAF-B3-04
650
50
Gắn tường
14 EAF-B3-05
500
100
Hướng trục
15 EAF-B3-06
450
50
Gắn tường
16 EAF-B3-07
500
150
Hướng trục
17 EAF-B3-08
500
100
Hướng trục
18 EAF-B3-09
800
50
Gắn tường
19 EAF-B3-10
750
50
Gắn tường
20 EAF-B3-11
400
100
Hướng trục
21 EAF-T-01*
450
50
Gắn tường
22 EAF-T-02,03
1800
50
Gắn tường
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 8 / 5
Vị trí
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Hầm 3
Tầng kt
Tầng kt
Ghi chú
Quạt chịu nhiệt
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
23
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
2
3
4
5
6
7
IV
1
2
3
4
5
6
7
V
1
2
3
4
5
6
7
8
EAF-T-04
300
50
Gắn tường
Hệ thống thông gió phòng cơ điện tháp C
2950
EAF-B1-16
50
Gắn tường
350
EAF-B1-16A
50
Gắn tường
2050
EAF-B1-17,18
50
Gắn tường
1200
EAF-B1-19
50
Gắn tường
2600
EAF-B1-20
50
Gắn tường
EAF-T-01*
450
50
Gắn tường
1600
EAF-T-02,03
50
Gắn tường
550
EAF-T-04
50
Gắn tường
1600
EAF-34F-01
50
Gắn tường
Hệ thống thông gió phòng cơ điện tháp D
2350
EAF-B1-11,12
50
Gắn tường
3500
EAF-B1-13
50
Gắn tường
2900
Hướng trục
EAF-B1-14
150
600
EAF-B1-15
50
Gắn tường
EAF-T-01*
450
50
Gắn tường
2200
EAF-T-02,03
50
Gắn tường
300
EAF-T-02
50
Gắn tường
Hệ thống thông gió phòng cơ điện tháp G
2200
EAF-B1-05,06
50
Gắn tường
2800
EAF-B1-07
50
Gắn tường
550
EAF-B1-08
50
Gắn tường
2250
EAF-B1-09,10
50
Gắn tường
450
EAF-T-01*
50
Gắn tường
2200
EAF-T-02,03
50
Gắn tường
300
EAF-T-02
50
Gắn tường
Hệ thống thông gió phòng cơ điện tháp H
2200
EAF-B1-01
50
Gắn tường
2500
EAF-B1-02
50
Gắn tường
300
EAF-B1-02A
50
Gắn tường
400
EAF-B1-03
50
Gắn tường
3000
EAF-B1-04
50
Gắn tường
450
EAF-T-01*
50
Gắn tường
300
EAF-T-02
50
Gắn tường
3200
EAF-T-03
50
Gắn tường
Tầng kt
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Tầng kt
Tầng kt
Tầng kt
Tầng 34
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Tầng kt
Tầng kt
Tầng kt
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Tầng kt
Tầng kt
Tầng kt
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Hầm 1
Tầng kt
Tầng kt
Tầng kt
Quạt chịu nhiệt
Quạt chịu nhiệt
Quạt chịu nhiệt
Quạt chịu nhiệt
Bảng tính thông gió (xem phụ lục tính toán đính kèm)
3.2.5. nguyên lý điều khiển.
3.2.5.1.
Tủ điện điều khiển quạt thông gió phòng máy CP-B1-AC4-D ( điển hình
tháp D)
•
Quạt thông gió phòng biến thế, máy phát, phòng điện EAF-B1-11 ~ EAFB1-14
•
Quạt thông gió phòng bồn dầu EAF-B1-15.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 9 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
Tủ
điện
BMS
ON/OFF
x
x
TRIP
x
x
STT
1
•
Diễn Giải
Trạng thái quạt EAF-B1-11~EAF-B1-14
2
Trạng thái Auto/Manual
3
Đèn báo pha tủ điện
x
x
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ bơm: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
BMS.
Hệ thống BMS được lập trình cài đặt, cho phép điều khiển quạt chạy khi có tín hiệu
-
nhiệt độ phòng vượt giá trị cài đặt (các đầu dò nhiệt độ phòng sẽ kết nối với ngõ vào
DDC của hệ thống BMS).
Quạt thông gió phòng bồn dầu sẽ được điều khiển thông qua công tắc quạt tại phòng
bồn dầu.
3.3.
Hệ thống điều áp thang thoát hiểm.
3.3.1. Hệ thống điều áp buồng thang và phòng đệm thang thoát hiểm khối đế.
3.3.1.1.
Giới thiệu chug.
Tòa nhà được thiết kế hệ thống điều áp thang thoát hiểm khối đế để giúp người trong
toà nhà khu vực dưới hầm thoát ra ngoài bằng thang bộ lên tầng 1 khi có sự cố hỏa
hoạn.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 10 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
Khu vực khối đế có 25 cầu thang thoát hiểm, thang thoát hiểm từ hầm 3 lên tầng 1.
Mỗi thang bố trí một quạt điều áp, quạt điều áp được đặt trên tầng 1.
3.3.1.2.
Mô tả hệ thống.
Tại các cầu thang bộ thoát hiểm được bố trí 1 trục dẫn gió xuyên suốt từ tầng 1 xuống
tầng hầm và tại mỗi tầng đều được trích cửa gió xả vào buồng thang bộ và tràn vào
phòng đệm qua miệng tràn gió để tạo áp suất dương (từ 20÷50 Pa) mục đích không
cho khói tràn vào buồng đệm và lồng thang bộ đảm bảo hành lang thoát hiểm khi có
cháy.
Để đảm bảo áp suất phân bố đều trong buồng thang. Đối với buồng thang cứ 01 tầng
bố trí 01 cửa gió kèm van để điều chỉnh lưu lượng, đối với các phòng đệm buồng
thang thì được bố trí 01 cửa gió. Dưới tầng hầm 3 được bố trí 1 cửa xả áp tự động
loại cơ (đối trọng đảm bảo duy trì áp suất trong buồng thang không vượt quá 50Pa, khi
áp suất trong buồng thang vượt quá 50Pa thì cửa sẽ tự động mở và tự động đóng khi
áp suất <50Pa).
Hệ thống điều áp bao gồm (cho một thang bộ thoát hiểm):
•
Quạt điều áp sử dụng quạt hướng trục.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm (Từ quạt đến trục gió), kích thước và chiều dày
tôn được quy định trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Trục kỹ thuật cấp gió điều áp bằng gạch được tô ba mặt, mặt còn lại đóng tôn
và bao che bằng gạch.
•
Các miệng gió cấp và các van chỉnh lưu lượng gió.
•
Van tràn gió được đặt dưới hầm.
Danh sách quạt điều áp phần ngầm bao gồm:
QUẠT TẠO ÁP THANG BỘ
Stt
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Lưu lượng
Cột
gió khi có
áp
Ký hiệu thiết bị
Chủng loại
cháy
l/s
Pa
Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm hầm 3 - tầng 1
Quạt hướng trục
PAF-1F-01
6100
350
Quạt hướng trục
PAF-1F-02
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-03
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-04
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-05
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-06
6100
350
Quạt hướng trục
PAF-1F-07
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-08
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-09
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-10
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-11
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-12
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-13
6100
300
Quạt hướng trục
PAF-1F-14
6100
300
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 11 / 5
Vị trí
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Ghi chú
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
PAF-1F-15
PAF-1F-16
PAF-1F-17
PAF-1F-18
PAF-1F-19
PAF-1F-20
PAF-1F-21
PAF-1F-22
PAF-1F-23
PAF-1F-24
PAF-1F-25
3.3.1.3.
6100
6100
6100
6100
12100
6100
6100
6100
6100
6100
6100
300
300
350
300
400
350
300
300
350
350
350
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Quạt hướng trục
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Tầng 1
Nguyên lý hoạt động.
•
Khi xảy ra hỏa hoạn, quạt cấp gió được vận hành tự động nhờ vào tín hiệu báo
cháy của hệ thống báo cháy của tòa nhà. Hệ thống sẻ luôn duy trì áp suất bên
trong cầu thang thoát hiểm ở áp suất 20Pa÷ 50Pa để không cho khói từ bên
ngoài tràn vào buồng thang.
•
Tránh trường hợp áp lực trong khoang cầu thang quá lớn khiến người không
thể mở cửa thoát vào thang thoát hiểm hệ thống được trang bị một van tràn gió.
Van tràn gió sẽ được mở khi áp suát buồng thang vượt quá 50Pa.
•
Khi có khói tràn vào khoang thang thoát hiểm theo đường quạt điều áp thì cảm
biến khói đặt trên đường ống gió sẽ ra lệnh tắt quạt nhằm tránh khói lọt vào
thang thoát hiểm.
•
Nguồn điện cấp cho quạt điều áp thang thoát hiểm là nguồn ưu tiên được nối
với nguồn máy phát dự phòng và dây cấp nguồn cho quạt phải là dây chống
cháy ít nhất 2 giờ. Các quạt cấp gió điều áp phải là loại chống cháy theo quy
định.
•
Hệ thống điều áp cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
trong phòng trực PCCC khi tín hiêu báo cháy không hoạt động được.
Bảng tính thông số quạt điều áp phần ngầm (xem phụ lục tính toán đính kèm)
3.3.1.4. Nguyên lý điều khiển.
•
Tủ điện điều khiển quạt điều áp CP-1-PAF-D ( điển hình tháp D)
•
Quạt điều áp thang bộ PAF-10
Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
STT
1
Diễn Giải
Tủ
điện
BMS
x
x
Trạng thái quạt PAF-10
ON/OFF
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 12 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
TRIP
•
2
Trạng thái Auto/Manual
3
Đèn báo pha tủ điện
x
x
x
x
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ quạt: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
báo cháy.
Hệ thống BMS chỉ giám sát, không điều khiển quạt chạy.
Khi có sự cố cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy gửi về hệ thống điều khiển trung tâm kích
-
hoạt quạt điều áp chạy. Đến khi sự cố được khắc phục, các quạt này sẽ được ngừng
bằng tay.
Hệ thống hút khói hành lang cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
-
trong phòng trực PCCC khi tín hiệu báo cháy không hoạt động được.
Trong trường hợp có cháy, rơle nhiệt sẽ không bảo vệ quạt (override tiếp điểm rơle
nhiệt)
3.3.2. Hệ thống điều áp buồng thang và phòng đệm thang thoát hiểm khối tháp
3.3.2.1.
Giới thiệu chug.
Tòa nhà được thiết kế hệ thống điều áp thang thoát hiểm khối tháp để giúp người
trong toà nhà thoát ra ngoài khi có sự cố hỏa hoạn.
3.3.2.2.
Mô tả hệ thống.
Tại các cầu thang bộ thoát hiểm được bố trí 1 trục dẫn gió xuyên suốt từ tầng mái
xuống tầng 1 và tại mỗi tầng đều được trích cửa gió xả vào buồng thang bộ và tràn
vào phòng đệm qua miệng tràn gió để tạo áp suất dương (từ 20÷50 Pa) mục đích
không cho khói tràn vào phòng đệm và lồng thang bộ đảm bảo hành lang thoát hiểm
khi có cháy.
Để đảm bảo áp suất phân bố đều trong buồng thang. Đối với buồng thang cứ 01 tầng
bố trí 01 cửa gió kèm van để điều chỉnh lưu lượng, đối với các phòng đệm buồng
thang thì được bố trí 01 cửa gió. trên tầng kỹ thuật được bố trí 1 cửa xả áp tự động
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 13 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
loại cơ (đối trọng đảm bảo duy trì áp suất trong buồng thang và phòng đệm không
vượt quá 50Pa, khi áp suất trong buồng thang và phòng đệm vượt quá 50Pa thì cửa
sẽ tự động mở và tự động đóng khi áp suất <50Pa).
Khu vực khối tháp bao gồm 6 tháp (A,B,C,D,G,H)
Khu thương mại tháp A,B có 02 thang thoát hiểm N3 nên sử dụng 2 quạt điều áp.
Tháp A,B có 02 thang thoát hiểm N1 nên không sử dụng quạt điều áp thang.
Tháp C có 02 thang thoát hiểm N3 nên sử dụng 2 quạt điều áp.
Tháp D có 02 thang thoát hiểm, một thang N1 và một thang N3 nên sử dụng 1quạt
điều áp.
Tháp G có 02 thang thoát hiểm, một thang N1 và một thang N3 nên sử dụng 1quạt
điều áp.
Tháp H có 02 thang thoát hiểm, một thang N1 và một thang N3 nên sử dụng 1quạt
điều áp.
Hệ thống điều áp bao gồm (cho một thang bộ thoát hiểm):
•
Quạt điều áp sử dụng quạt hướng trục được đặt trên tầng kỹ thuật.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm (Từ quạt đến trục gió), kích thước và chiều dày
tôn được quy định trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Trục kỹ thuật cấp gió điều áp bằng gạch được tô ba mặt, mặt còn lại đóng tôn
và bao che bằng gạch.
•
Các miệng gió cấp và các van chỉnh lưu lượng gió.
•
Van tràn gió được đặt trên tầng kỹ thuật.
Danh sách quạt điều áp phần tháp bao gồm:
QUẠT TẠO ÁP THANG BỘ
Lưu lượng
Cột
gió khi có
áp
Stt Ký hiệu thiết bị
Chủng loại
Vị trí
Ghi chú
cháy
l/s
Pa
I
Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm tầng 1 - tầng 6 (khu thương mại)
Tháp A
Quạt hướng
1
PAF-06-01
6250
400
trục
Tầng 6
Quạt hướng
2
PAF-06-02
6250
300
trục
Tầng 6
Tháp B
Quạt hướng
3
PAF-06-01
6250
400
trục
Tầng 6
Quạt hướng
4
PAF-06-02
6250
300
trục
Tầng 6
II Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm tầng 1 - tầng 44 tháp C
Quạt hướng
1
PAF-C-PH-01
9700
500
trục
Tầng kt
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 14 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
2
III
1
IV
1
V
1
Quạt hướng
PAF-C-PH-02
9700
500
trục
Tầng kt
Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm tầng 1 - tầng 41 tháp D
Quạt hướng
PAF-D-PH-01
9400
500
trục
Mái
Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm tầng 1 - tầng 45 tháp G
Quạt hướng
PAF-G-PH-01
9750
500
trục
Mái
Hệ thống điều áp thang bộ thoát hiểm tầng 1 - tầng 39 tháp H
Quạt hướng
PAF-H-PH-01
9250
700
trục
Tầng kt
3.3.2.3.
Nguyên lý hoạt động.
•
Khi xảy ra hỏa hoạn, quạt cấp gió được vận hành tự động nhờ vào tín hiệu báo
cháy của hệ thống báo cháy của tòa nhà. Hệ thống sẻ luôn duy trì áp suất bên
trong cầu thang thoát hiểm ở áp suất 20Pa÷ 50Pa để không cho khói từ bên
ngoài tràn vào buồng thang.
•
Tránh trường hợp áp lực trong khoang cầu thang quá lớn khiến người không
thể mở cửa thoát vào thang thoát hiểm hệ thống được trang bị một van tràn gió.
Van tràn gió sẽ được mở khi áp suát buồng thang vượt quá 50Pa.
•
Khi có khói tràn vào khoang thang thoát hiểm theo đường quạt điều áp thì cảm
biến khói đặt trên đường ống gió sẽ ra lệnh tắt quạt nhằm tránh khói lọt vào
thang thoát hiểm.
•
Nguồn điện cấp cho quạt điều áp thang thoát hiểm là nguồn ưu tiên được nối
với nguồn máy phát dự phòng và dây cấp nguồn cho quạt phải là dây chống
cháy ít nhất 2 giờ. Các quạt cấp gió điều áp phải là loại chống cháy theo quy
định.
•
Hệ thống điều áp cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
trong phòng trực PCCC khi tín hiêu báo cháy không hoạt động được.
Bảng tính thông số quạt điều áp khối tháp (xem phụ lục tính toán đính kèm)
3.3.2.4.
Nguyên lý điều khiển.
•
Tủ điện điều khiển quạt điều áp CP-T-PAF-D ( điển hình tháp D)
•
Quạt điều áp thang bộ PAF-01
Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
STT
1
Tủ
điện
Diễn Giải
Trạng thái quạt PAF-01
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 15 / 5
BMS
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
ON/OFF
x
x
TRIP
x
x
2
Trạng thái Auto/Manual
3
Đèn báo pha tủ điện
x
x
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ quạt: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
báo cháy.
Hệ thống BMS chỉ giám sát, không điều khiển quạt chạy.
Khi có sự cố cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy gửi về hệ thống điều khiển trung tâm kích
-
hoạt quạt điều áp chạy. Đến khi sự cố được khắc phục, các quạt này sẽ được ngừng
bằng tay.
Hệ thống hút khói hành lang cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
-
trong phòng trực PCCC khi tín hiệu báo cháy không hoạt động được.
Trong trường hợp có cháy, rơle nhiệt sẽ không bảo vệ quạt (override tiếp điểm rơle
nhiệt)
•
Tủ điện điều khiển quạt điều áp CP-T-PAF-C ( tháp C)
•
Quạt điều áp thang bộ PAF-01, PAF-02
• Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
Tủ
điện
BMS
ON/OFF
x
x
TRIP
x
x
STT
1
Diễn Giải
Trạng thái quạt PAF-01, PAF-02
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 16 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
2
Trạng thái Auto/Manual
3
Đèn báo pha tủ điện
x
x
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ bơm: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
báo cháy.
Hệ thống BMS chỉ giám sát, không điều khiển quạt chạy.
Khi có sự cố cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy gửi về hệ thống điều khiển trung tâm kích
-
hoạt quạt điều áp chạy. Đến khi sự cố được khắc phục, các quạt này sẽ được ngừng
bằng tay.
Hệ thống hút khói hành lang cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
-
trong phòng trực PCCC khi tín hiệu báo cháy không hoạt động được.
Trong trường hợp có cháy, rơle nhiệt sẽ không bảo vệ quạt (override tiếp điểm rơle
-
nhiệt)
Tủ điện sẽ trang bị 1 bộ điều khiển độc lập DDC, sẽ cho phép kết nối các tín hiệu áp
suất buồng thang máy( lấy trung binh 3 tín hiệu áp suất tại các tầng hầm 3, T26, T41).
Bộ điều khiển DDC sẽ cho phép điều khiển mở van tràn gió (damper) từ 0-100%,
tương ứng áp suất : 20-50 Pa.
3.4. Hệ thống điều áp thang máy và sảnh thang máy chữa cháy.
3.4.1. Giới thiệu chug.
Tòa nhà được thiết kế hệ thống điều áp thang máy chữa cháy và sảnh thang máy các
tầng hầm để phục vụ cho lực lượng phòng cháy chữa cháy di chuyển trong tòa nhà để
chữa cháy hay cứu nạn khi công trình gạp sự cố hỏa hoạn.
Trên đỉnh thang máy được các tháp A,B,D,G,H bố trí 1 quạt thổi thẳng vào buồng
thang máy để tạo áp suất dương duy trì từ 20÷50 Pa. Để duy trì áp suất trong buồng
thang máy, thiết kế lắp đặt 1 cửa xã áp tại tầng hầm 3 loại cơ (đối trọng đảm bảo duy
trì áp suất trong buồng thang không vượt quá 50Pa, khi áp suất trong buồng thang
vượt quá 50Pa thì cửa sẽ tự động mở và tự động đóng khi áp suất <50Pa).
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 17 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
Riêng tháp C để duy trì áp suất trong buồng thang máy, thiết kế lắp đặt 1 cảm biến áp
suất trong buồng thang tại tầng hầm 3, tầng 26 và tầng 41 để lấy tín hiệu điều khiển
động cơ van xả áp ByPass, van được đặt tại vị trí đầu quạt trên mái.
Tại vị trí cạnh cửa lấy gió trên mái, trong đường ống cấp được bố trí 1 cảm biến khói
để lấy tín hiệu điều khiển quạt cấp dừng hoạt động khi phát hiện có khói trong đường
ống cấp.
Tại các sảnh thang máy PCCC tầng hầm được bố trí các miệng gió được cấp gió từ
buồng thang máy chữa cháy thông qua qua ống gió. Gió được cấp vào tạo áp dương
trong sảnh thang máy PCCC tầng hầm để chống khói tràn, tránh ngạt khói tạo hành
lang thoát hiểm an toàn khi có cháy
Tại các sảnh thang máy PCCC tầng hầm trong mỗi tầng hầm đều bố trí 02 cửa gió
kèm van để cung cấp khí vào sảnh thang máy PCCC tầng, khi có sự cố cháy tất cả
các sảnh thang của các hầm đều được điều áp.
Hệ thống điều áp bao gồm (cho một thang máy thoát hiểm):
•
Quạt điều áp sử dụng quạt hướng trục được đặt trên tầng kỹ thuật.
•
Ống dẫn gió bằng tôn tráng kẽm (Từ quạt đến trục gió), kích thước và chiều dày
tôn được quy định trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Trục kỹ thuật cấp gió điều áp bằng gạch được tô ba mặt, mặt còn lại đóng tôn
và bao che bằng gạch.
•
Các miệng gió cấp và các van chỉnh lưu lượng gió.
•
Van tràn gió được đặt dưới hầm.
Danh sách quạt điều áp phần tháp bao gồm:
QUẠT TẠO ÁP THANG MÁY PCCC
Lưu lượng
Cột
gió khi có
áp
Stt Ký hiệu thiết bị
Chủng loại
cháy
l/s
Pa
I
Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp A
Quạt hướng
1
LPF-A-PH-01
20110
500
trục
II Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp B
Quạt hướng
1
LPF-B-PH-01
20110
500
trục
III Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp C
Quạt hướng
1
LPF-C-PH-01
18750
500
trục
IV Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp D
Quạt hướng
1
LPF-D-PH-01
21200
500
trục
V Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp G
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 18 / 5
Vị trí
Mái
Mái
Tầng kt
Mái
Ghi chú
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
1
VI
1
Quạt hướng
LPF-G-PH-01
22300
550
trục
Hệ thống quạt tạo áp thang máy PCCC tháp H
Quạt hướng
LPF-H-PH-01
18000
500
trục
Mái
Tầng kt
3.4.2. Nguyên lý hoạt động.
•
Khi xảy ra hỏa hoạn, quạt cấp gió được vận hành tự động nhờ vào tín hiệu báo
cháy của hệ thống báo cháy của tòa nhà. Hệ thống sẻ luôn duy trì áp suất bên
trong cầu thang thoát hiểm ở áp suất 20Pa÷ 50Pa để không cho khói từ bên
ngoài tràn vào buồng thang.
•
Tránh trường hợp áp lực trong khoang cầu thang quá lớn khiến người không
thể mở cửa thoát vào thang thoát hiểm hệ thống được trang bị một van tràn gió.
Van tràn gió sẽ được mở khi áp suát buồng thang vượt quá 50Pa.
•
Khi có khói tràn vào khoang thang thoát hiểm theo đường quạt điều áp thì cảm
biến khói đặt trên đường ống gió sẽ ra lệnh tắt quạt nhằm tránh khói lọt vào
thang thoát hiểm.
•
Nguồn điện cấp cho quạt điều áp thang thoát hiểm là nguồn ưu tiên được nối
với nguồn máy phát dự phòng và dây cấp nguồn cho quạt phải là dây chống
cháy ít nhất 2 giờ. Các quạt cấp gió điều áp phải là loại chống cháy theo quy
đinh.
•
Hệ thống điều áp cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
trong phòng trực PCCC khi tín hiêu báo cháy không hoạt động được.
Bảng tính thông số quạt điều áp thang máy PCCC (xem phụ lục tính toán đính kèm)
3.4.3. Nguyên lý điều khiển.
•
Tủ điện điều khiển quạt điều áp CP-T-PAF-D ( điển hình tháp D)
•
Quạt điều áp thang máy chữa cháy LPF-01
Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
Tủ
điện
BMS
ON/OFF
x
x
TRIP
x
x
STT
1
2
Diễn Giải
Trạng thái quạt LPF-01
Trạng thái Auto/Manual
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
x
Trang 19 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
3
•
Đèn báo pha tủ điện
x
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ quạt: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
báo cháy.
Hệ thống BMS chỉ giám sát, không điều khiển quạt chạy.
Khi có sự cố cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy gửi về hệ thống điều khiển trung tâm kích
-
hoạt quạt điều áp chạy. Đến khi sự cố được khắc phục, các quạt này sẽ được ngừng
bằng tay.
Hệ thống hút khói hành lang cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
-
trong phòng trực PCCC khi tín hiệu báo cháy không hoạt động được.
Trong trường hợp có cháy, rơle nhiệt sẽ không bảo vệ quạt (override tiếp điểm rơle
nhiệt)
•
Tủ điện điều khiển quạt điều áp CP-T-PAF-C ( tháp C)
• Quạt điều áp thang máy chữa cháy LPF-01
• Hiển thị (tại vị trí tủ điện và BMS)
Tủ
điện
BMS
ON/OFF
x
x
TRIP
x
x
STT
1
Diễn Giải
Trạng thái quạt LPF-01
2
Trạng thái Auto/Manual
3
Đèn báo pha tủ điện
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
x
x
Trang 20 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Nguyên lý bảo vệ
Bảo vệ quá tải động cơ bơm: Rơle nhiệt ngay sau MCCB cấp nguồn cho quạt.
Bảo vệ ngắn mạch điện và quá tải MCCB cấp nguồn cho quạt.
•
Điều khiển (nguyên lý hoạt động)
Nguyên lý:
-
Quạt hoạt động ở 2 chế độ :
Manual : Chế độ chạy bằng tay, cho phép quạt chạy bằng tay ở tủ điều khiển, sử dụng
-
cho trường hợp mạch Auto bị sự cố,hay trường hợp thử quạt.
Auto : Bình thường quạt chạy ở chế độ tự động, quạt chạy khi có tín hiệu từ hệ thống
-
báo cháy.
Hệ thống BMS chỉ giám sát, không điều khiển quạt chạy.
Khi có sự cố cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy gửi về hệ thống điều khiển trung tâm kích
-
hoạt quạt điều áp chạy. Đến khi sự cố được khắc phục, các quạt này sẽ được ngừng
bằng tay.
Hệ thống hút khói hành lang cũng sẻ được kích hoạt bằng một công tắc điều khiển đặt
-
trong phòng trực PCCC khi tín hiệu báo cháy không hoạt động được.
Trong trường hợp có cháy, rơle nhiệt sẽ không bảo vệ quạt (override tiếp điểm rơle
-
nhiệt)
Tủ điện sẽ trang bị 1 bộ điều khiển độc lập DDC, sẽ cho phép kết nối các tín hiệu áp
suất buồng thang máy( lấy trung binh 3 tín hiệu áp suất tại các tầng hầm 3, T26, T41).
Bộ điều khiển DDC sẽ cho phép điều khiển mở van tràn gió (damper) từ 0-100%,
tương ứng áp suất : 20-50 Pa.
3.5. Hệ thống hút khói
3.5.1. Hệ thống thông gió – hút khói cho bãi đỗ xe
3.5.1.1.
Giớ thiệu chung
Quạt thông gió khu vực đậu xe được chia làm 10 khu vực đối với hầm 1 và 11 khu vực
đối với hầm 2, 3 (Xem bản vẽ phân vùng quạt thông gió khu vực đậu xe). Mỗi khu vực
có 02 quạt hút dạng hướng trục, 02 quạt cấp khí tươi dạng hướng trục.
•
Hệ ống gió được chế tạo từ tole tráng kẽm, ống có dạng hình vuông, kích thước
và chiều dày của tole được qui định trên bản vẽ, ống gió không cách nhiệt.
•
Trục kỹ thuật dẫn gió làm bằng vật liệu chống cháy theo TCVN hiện hành.
•
Ngoài ra trên đường ống gió có gắn các hệ thống van chặn lửa (fire Damper)
cho quạt gió tươi và van điện chặn lửa (Motorize fire Damper) cô lập các vùng
khi có cháy xảy ra vv…
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 21 / 5
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
•
Các miệng gió: hình dáng, màu sắc, kích thước phù hợp với kiến trúc được gắn
tại các khu vực, và được cân chỉnh lưu lượng gió bởi các van chỉnh lưu lượng
(OBD).
Danh sách quạt thông gió khu vực tầng hầm bao gồm:
QUẠT GIÓ THẢI TẦNG HẦM
Stt
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
Ký hiệu thiết bị
Lưu
lượng
gió
l/s
Quạt hút khói tầng hầm 1
SEAF-B1-Z101,02
8300
SEAF-B1-Z201,02
9500
Lưu
lượng gió
khi có
cháy
l/s
Cột
áp
12450
550
14250
600
7680
11500
550
SEAF-B1-Z3-02
SEAF-B1-Z401,02
SEAF-B1-Z501,02
11520
17200
550
6200
9250
550
9800
14700
600
SEAF-B1-Z6-01
8250
12250
570
SEAF-B1-Z6-02
SEAF-B1-Z701,02
SEAF-B1-Z801,02
8250
12250
550
8200
12300
570
7700
11550
600
SEAF-B1-Z9-01
8750
13100
550
SEAF-B1-Z9-02
8750
13100
500
SEAF-B1-Z10-01
7850
11750
550
SEAF-B1-Z10-02
7850
Quạt hút khói tầng hầm 2
SEAF-B2-Z101,02
7250
SEAF-B2-Z201,02
8300
11750
600
10900
550
12450
550
6570
15330
450
600
3
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
4380
10220
Vị trí
Pa
SEAF-B1-Z3-01
SEAF-B2-Z3-01
SEAF-B2-Z3-02
Chủng loại
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
Trang 22 / 5
Hầm 1- Zone 1
Hầm 1- Zone 2
Hầm 1- Zone 3
Hầm 1- Zone 4
Hầm 1- Zone 5
Hầm 1- Zone 6
Hầm 1- Zone 6
Hầm 1- Zone 7
Hầm 1- Zone 8
Hầm 1- Zone 9
Hầm 1- Zone 9
Hầm 1- Zone
10
Hầm 1- Zone
10
Hầm 2- Zone 1
Hầm 2- Zone 2
Hầm 2- Zone 3
Ghi chú
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
4
5
6
7
8
9
10
11
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
SEAF-B2-Z401,02
SEAF-B2-Z501,02
6750
10100
550
7600
11400
600
SEAF-B2-Z6-01
7600
11350
550
SEAF-B2-Z6-02
SEAF-B2-Z701,02
7600
11350
600
6750
10125
555
SEAF-B2-Z8-01
7400
SEAF-B2-Z901,02
5500
SEAF-B2-Z1001,02
7150
SEAF-B2-Z1101,02
7100
Quạt hút khói tầng hầm 3
SEAF-B3-Z101,02
6600
SEAF-B3-Z201,02
6600
11000
550
8200
550
10750
550
10650
550
9900
550
9850
550
SEAF-B3-Z3-01
4530
6800
500
SEAF-B3-Z3-02
SEAF-B3-Z401,02
SEAF-B3-Z501,02
SEAF-B3-Z601,02
SEAF-B3-Z701,02
10570
15900
622
5750
8600
500
6600
9850
555
6300
9400
555
6650
9950
555
SEAF-B3-Z8-01
SEAF-B3-Z901,02
SEAF-B3-Z1001,02
SEAF-B3-Z1101,02
7400
11000
550
5500
8200
550
4750
7100
550
6850
10300
550
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Hầm 2- Zone 4
Hầm 2- Zone 5
Hầm 2- Zone 6
Hầm 2- Zone 6
Hầm 2- Zone 7
Hầm 2- Zone 8
Hầm 2- Zone 9
Hầm 2- Zone
10
Hầm 2- Zone
11
Hầm 3- Zone 1
Hầm 3- Zone 2
Hầm 3- Zone 3
Hầm 3- Zone 4
Hầm 3- Zone 5
Hầm 3- Zone 6
Hầm 3- Zone 7
Hầm 3- Zone 8
Hầm 3- Zone 9
Hầm 3- Zone
10
Hầm 3- Zone
11
QUẠT GIÓ TƯƠI TẦNG HẦM
Lưu
lượng
Stt Ký hiệu thiết bị
gió
l/s
I
Quạt gió tươi tầng hầm 1
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Cột
áp
Chủng loại
Pa
Trang 23 / 5
Vị trí
Ghi chú
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
III
1
2
3
FAF-B1-Z1-01
4900
600
FAF-B1-Z1-02
FAF-B1-Z201,02
FAF-B1-Z301,02
FAF-B1-Z401,02
FAF-B1-Z501,02
FAF-B1-Z601,02
FAF-B1-Z701,02
11700
650
9500
600
9600
900
6200
650
9800
700
8250
500
8200
800
FAF-B1-Z8-01
7700
FAF-B1-Z901,02
8750
FAF-B1-Z1001,02
7850
Quạt gió tươi tầng hầm 2
700
FAF-B2-Z1-01
5000
450
FAF-B2-Z1-02
FAF-B2-Z201,02
FAF-B2-Z301,02
FAF-B2-Z401,02
FAF-B2-Z501,02
FAF-B2-Z601,02
FAF-B2-Z701,02
9500
550
8300
500
7300
650
6750
750
7600
550
7600
650
6750
650
FAF-B2-Z8-01
7400
FAF-B2-Z901,02
5500
FAF-B2-Z1001,02
7150
FAF-B2-Z1101,02
7100
Quạt gió tươi tầng hầm 3
450
FAF-B3-Z1-01
4400
500
FAF-B3-Z1-02
FAF-B3-Z201,02
FAF-B3-Z3-
8800
650
6600
7600
500
800
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
650
800
700
800
800
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
Trang 24 / 5
Hầm 1- Zone 1
Hầm 1- Zone 2
Hầm 1- Zone 3
Hầm 1- Zone 4
Hầm 1- Zone 5
Hầm 1- Zone 6
Hầm 1- Zone 7
Hầm 1- Zone 8
Hầm 1- Zone 9
Hầm 1- Zone 10
Hầm 2- Zone 1
Hầm 2- Zone 2
Hầm 2- Zone 3
Hầm 2- Zone 4
Hầm 2- Zone 5
Hầm 2- Zone 6
Hầm 2- Zone 7
Hầm 2- Zone 8
Hầm 2- Zone 9
Hầm 2- Zone 10
Hầm 2- Zone 11
Hầm 3- Zone 1
Hầm 3- Zone 2
Hầm 3- Zone 3
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG ACMV
01,02
FAF-B3-Z401,02
FAF-B3-Z501,02
FAF-B3-Z601,02
FAF-B3-Z701,02
4
5
6
7
8
9
10
11
FAF-B3-Z8-01
FAF-B3-Z901,02
FAF-B3-Z1001,02
FAF-B3-Z1101,02
5750
600
6600
500
6300
700
6650
650
7400
450
5500
650
4750
600
6850
700
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Quạt hướng
trục
Hầm 3- Zone 4
Hầm 3- Zone 5
Hầm 3- Zone 6
Hầm 3- Zone 7
Hầm 3- Zone 8
Hầm 3- Zone 9
Hầm 3- Zone 10
Hầm 3- Zone 11
Số lượng đầu dò cảm biến khói:
•
•
Hầm 1
-
Khu vực 1: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 2: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 3: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 4: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 5: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 6: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 7: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 8: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 9: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 10: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
Hầm 2
-
Khu vực 1: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 2: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 3: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 4: có 3 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 5: có 5 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 6: có 5 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
-
Khu vực 7: có 4 đầu dò cảm biến nồng độ CO.
KỸ THUẬT THI CÔNG MEP
Trang 25 / 5