Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.86 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------

NGUYỄN THỊ THUẬN

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------

NGUYỄN THỊ THUẬN

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. NGUYỄN
CÔNG PHƯƠNG

Đà Nẵng – 2012




MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.......................................................................1
VAS : Chuẩn mực kế toán.................................................................................1
QH : Quốc hội...................................................................................................1
BCTC : Báo cáo tài chính..................................................................................1
HĐKD : Hoạt động kinh doanh.........................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................2
Bảng 1.1.............................................................................................................2
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế..............................2
11.......................................................................................................................2
Bảng 1.2.............................................................................................................2
14.......................................................................................................................2
Bảng 1.3.............................................................................................................2
Các trường hợp phát sinh chênh lệch tạm thời..................................................2
18.......................................................................................................................2
Bảng 2.1.............................................................................................................2
Bảng tổng hợp so sánh phương pháp ghi nhận chi phí, doanh thu....................2
37.......................................................................................................................2
Bảng 2.2.............................................................................................................2
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài
chính của công ty năm 2011..............................................................................2

40.......................................................................................................................2
Bảng 2.3.............................................................................................................2
Tờ khai quyết toán thuế năm 2011....................................................................2
44.......................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................3
Sơ đồ 1.1............................................................................................................3
Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành.......................................................3
21.......................................................................................................................3
Sơ đồ 1.2............................................................................................................3
22.......................................................................................................................3


Sơ đồ 2.1............................................................................................................3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................3
27.......................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................4
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi...........................4
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.........................................................4
Tác giả luận văn................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP............................................................................................................4
1.1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.....................................................4
1.1.1 Khái niệm.................................................................................................4
1.1.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................4
1.2. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN............................................................................6
1.2.1. Nguyên tắc đo lường lợi nhuận kế toán...................................................6
1.2.2. Đo lường lợi nhuận kế toán.....................................................................7

1.3. SO SÁNH LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ......10
1.3.1. Chênh lệch vĩnh viễn.............................................................................12
1.3.2. Chênh lệch tạm thời...............................................................................17
1.4. PHẢN ÁNH VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP...............................................................................19
1.4.1. Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................20
1.4.2. Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF........25
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CÔNG TY.......................................................................................................25
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................25
2.1.2. Đặc điểm quản lý...................................................................................26
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP Ở CÔNG TY..........................29
2.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế ở công ty..................................................29
2.2.2. So sánh thu nhập chịu thuế với lợi nhuận kế toán ở công ty.................32
2.2.3. Phản ánh và cung cấp thông tin về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
.........................................................................................................................39
2.2.4. Đánh giá tổng hợp kế toán chi phí thuế TNDN ở công ty.....................45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF........................................................................50


3.1. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU
THÉP BMF......................................................................................................50
3.1.1. Xác định đúng chi phí hợp lý................................................................50
3.1.2. Ý thức, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp và bộ phận kế toán trong
công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................51

3.1.3. Một số ý kiến đóng góp hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại tại công ty...............................................................................52
3.1.4. Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện về tổ chức theo dõi và cung cấp
thông tin trong công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............54
3.2. QUẢN TRỊ CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP................57
3.2.1. Kiểm soát tốt chứng từ kế toán và tính giá thành chính xác.................57
3.2.2. Xây dựng định mức chi phí...................................................................59
3.2.3. Kiểm soát tốt chi phí không vượt dự toán.............................................60
KẾT LUẬN.....................................................................................................66
PHỤ LỤC........................................................................................................69


1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

VAS

: Chuẩn mực kế toán

QH

: Quốc hội

BCTC

: Báo cáo tài chính


HĐKD

: Hoạt động kinh doanh


2

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế

11

Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Các khoản chi phí không hợp pháp hợp lý trong thuế và chênh
lệch vĩnh viễn


Các trường hợp phát sinh chênh lệch tạm thời
Bảng tổng hợp so sánh phương pháp ghi nhận chi phí,
doanh thu
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thuyết
minh báo cáo tài chính của công ty năm 2011
Tờ khai quyết toán thuế năm 2011

14
18
37
40
44


3

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1

Tên bảng

Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty


Trang

21
22
27


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thuận


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay vẫn chịu sự chi
phối trực tiếp của Luật thuế TNDN, các doanh nghiệp vẫn chưa phân biệt rõ ràng
giữa việc xác định lợi nhuận theo mục tiêu tài chính và việc xác định lợi nhuận theo
mục tiêu tính thuế. Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế đặt ra
nhu cầu và thách thức cho các doanh nghiệp trong việc tìm hiểu kế toán thuế
TNDN. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới về sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và
thu nhập chịu thuế (ví dụ Mihir A.Desai, năm 2002; Celia Whitaker, năm 2005;
James Poterba, năm 2007...). Kết quả nghiên cứu của James Poterba (2009) từ năm

1993 đến 2004 cho thấy các khoảng chênh lệch tạm thời phát sinh thường xuyên và
là nguyên nhân chính tạo ra khoảng cách giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế. Cũng theo nghiên cứu này, những công ty có thuế thu nhập hoãn lại lớn, một
sự thay đổi thuế suất thuế thu nhập có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận sau thuế.
Nghiên cứu này cho thấy, sự cắt giảm thuế suất thuế TNDN từ 35% xuống còn 30%
năm 2004 của chính quyền liên bang ở Mỹ dẫn đến kết quả thuế thu nhập hoãn lại
sẽ tăng tương ứng với mức thu nhập ròng của các công ty Mỹ khoảng 60 tỷ đôla
(James Poterba, 2009).
Ở Việt Nam, Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN ra đời, nhiều doanh
nghiệp đã áp dụng và thực hiện. Tuy nhiên, việc thực hiện chuẩn mực trên ở các
doanh nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của chuẩn mực đề ra, đặc biệt là việc
hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nhiều doanh nghiệp bỏ qua thuế thu
nhập doanh nhiệp hoãn lại trong kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp do vậy
việc nghiên cứu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp,
cơ quan hoạch định chính sách, nhận thức đầy đủ hơn về kế toán chi phí thuế.
Để làm rõ vấn đề trên tác giả tập trung nghiên cứu chi phí thuế tại một doanh
nghiệp cụ thể. Đó là lý do tác giả chọn đề tài "Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF ” làm đề tài nghiên cứu của mình.


2

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Chuẩn mực kế toán số 17 ban hành kèm theo quyết định số 12/2005/QĐBTC ngày 15/2/2005 của Bộ Tài chính được coi là chìa khóa quan trọng giúp các
doanh nghiệp giải quyết các vướng mắc gặp phải khi hạch toán thuế thu nhập doanh
nghiệp. Tuy nhiên không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể tuân thủ và vận
dụng có hiệu quả chuẩn mực kế toán số 17 mặc dù chuẩn mực này ra đời đã lâu.
Cùng với Chuẩn mực kế toán số 17, luật thuế thu nhập doanh nghiệp từng bước
được sửa đổi hướng đến sự phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp và
theo thông lệ quốc tế, cụ thể ở Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực từ đầu

năm 2009. Do mục đích quản lý của thuế và kế toán khác nhau nên thực tế luôn tồn
tại sự khác biệt giữa luật thuế và chuẩn mực kế toán.
Với đặc điểm kinh doanh của công ty cổ phần kết cấu thép BMF là chuyên
sản xuất kinh doanh các loại sắt thép xây dựng, vật tư thiết bị công nghiệp, gia công
kết cấu nhà tiền chế thì sản phẩm của doanh nghiệp có chu kỳ sống ngắn, giá cả ít
biến động, thị trường rộng nên việc xác định lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế sẽ có những khác biệt. Luận văn đi vào tìm hiểu thực trạng xác định lợi nhuận
kế toán và thu nhập chịu thuế tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF thực tế qua các
năm có sự khác nhau hay không. Nếu có thì nguyên nhân của sự khác nhau đó là gì.
Và nó có làm ảnh hưởng tới việc cung cấp thông tin về kế toán chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp ở công ty không. Từ đó, tác giả đưa ra một số ý kiến để hoàn
thiện công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, thu thập số liệu
thực tế để phân tích đánh giá. Số liệu được thu thập qua báo cáo tài chính của công
ty. Từ số liệu thu thập được, luận văn tiến hành phân tích thực trạng công tác thuế
thu nhập doanh nghiệp thông qua xem xét chi phí thuế hiện hành, chi phí thuế hoãn
lại.


3

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí không nhỏ và rất nhạy cảm đối với
các doanh nghiệp vì nó là nghĩa vụ đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách nhà
nước. Tính đúng, tính đủ thuế thu nhập doanh nghiệp và phản ánh đúng lãi lỗ cho
doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng của kế toán. Việc xác định đúng thu nhập chịu
thuế để tính chính xác chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cũng hết sức
quan trọng, đòi hỏi người phụ trách kế toán thuế phải làm tốt công tác này. Từ
chuẩn mực kế toán và các văn bản về thuế đi đến thực tiễn thực hành còn nhiều trở

ngại. Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm thực tiễn với
lý thuyết nhằm cụ thể hoá công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giúp
người làm công tác kế toán dễ dàng hơn trong thực hành. Ngoài ra, nghiên cứu này
sẽ là tài liệu hữu ích cho những sinh viên chuyên ngành khi tìm hiểu về mối liên hệ,
ảnh hưởng qua lại giữa chuẩn mực kế toán và luật thuế.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có kết cấu như sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết
cấu thép BMF.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF.
Phần kết luận


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp.
Nhà nước ban hành Luật thuế thu nhập để góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách Nhà nước; bảo đảm
sự đóng góp công bằng, hợn lý giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có thu nhập. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội thông qua và ban
hành lần đầu tiên vào 10/5/1997, được sửa đổi bổ sung nhiều lần và ban hành gần

đây là Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH 12.
1.1.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế,
nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập
doanh nghiệp

Thu nhập tính

=

thuế

Thuế suất thuế thu
x

nhập doanh nghiệp
hiện hành

Thu nhập tính thuế trong kỳ được tính theo công thức sau
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-


Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

Trong đó thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

1.1.2.1. Thu nhập chịu thuế

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác



5

Theo VAS 17 - “Thuế thu nhập doanh nghiệp” (đoạn 03), thu nhập chịu thuế
là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
Theo Điều 3, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH 12, thu nhập
tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và
thu nhập khác, kể cả thu nhập tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ ở
nước ngoài.
1.1.2.2. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Điều 8, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ
hướng dẫn việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,
tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa
bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người
mua.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là
thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ.
1.1.2.3. Chi phí được khấu trừ thuế
Việc xác định các khoản chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế được
thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với doanh thu tính thuế. Theo quy định tại Nghị
định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ, doanh nghiệp được trừ
mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp;
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

1.1.2.4. Các khoản chi không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế


6

Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên không được khấu trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế. Đây là các khoản chi phí doanh nghiệp thực tế đã
chi nhưng không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản chi không
có chứng từ hợp pháp, các khoản trích khấu hao, trích lập dự phòng không đúng
quy định hiện hành, các khoản chi phí vượt định mức cho phép. (chi tiết xem thông
tư số 130/2008/TT - BTC về hướng dẫn thuế TNDN).
1.1.2.5. Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm: thu nhập từ
chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản); giấy tờ có giá khác;...
1.1.2.6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh là 25%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự
án, từng cơ sở kinh doanh.
1.2. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
Theo VAS 17, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi
trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán.
1.2.1. Nguyên tắc đo lường lợi nhuận kế toán
Các nguyên tắc kế toán cơ bản hướng dẫn xác định kết quả kinh doanh gồm:
cơ sở kế toán dồn tích, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, nguyên tắc phù hợp.
• Lợi nhuận kế toán được xác định căn cứ vào nghiệp vụ thực sự xảy ra tại
doanh nghiệp, là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí cần

thiết để thực hiện nghiệp vụ bán hàng.
• Lợi nhuận kế toán được xác định căn cứ vào thời kỳ quy định liên quan
đến hoạt động trong một khoảng thời gian xác định.


7

• Lợi nhuận kế toán căn cứ vào nguyên tắc đo lường và ghi nhận doanh thu,
phù hợp với khái niệm doanh thu.
• Lợi nhuận kế toán căn cứ vào nguyên tắc “tương xứng”, doanh thu thực
hiện trong kỳ tương xứng với các chi phí phù hợp để tạo ra doanh thu.
Các nguyên tắc này ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận kế toán thông qua việc
xác định doanh thu kế toán và chi phí kế toán để tính được lợi nhuận kế toán
1.2.2. Đo lường lợi nhuận kế toán
Việc đo lường lợi nhuận luôn đóng vai trò quan trọng trong cả kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Nhiều quan điểm khác nhau về đo lường lợi nhuận kế
toán được hình thành trong quá trình phát triển của lý thuyết kế toán. Về cơ bản có
3 trường phái với các quan điểm khác nhau về đo lường lợi nhuận:
• Trường phái cổ điển: Theo trường phái này, lợi nhuận kế toán là sự khác
biệt giữa doanh thu thực hiện từ các nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ và
chi phí tương ứng bỏ ra để thực hiện nghiệp vụ theo nguyên tắc giá gốc.
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu thực hiện – Chi phí theo giá gốc
• Trường phái tân cổ điển: Trường phái này thừa nhận đơn vị đo lường theo
nguyên tắc giá gốc có điều chỉnh theo sự thay đổi của mức giá chung. Theo trường
phái này, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận đã điều chỉnh theo mức giá chung.
Kế toán theo nguyên tắc giá gốc không ghi nhận sự thay đổi của mức giá chung của
tiền tệ nên Bảng cân đối kế toán luôn bao gồm những loại tài sản, nợ phải trả khác
biệt do phát sinh tại các thời điểm khác nhau, với các sức mua của đồng tiền khác
nhau. Kế toán theo mức giá chung khắc phục tình trạng này bằng cách phản ánh sự
thay đổi sức mua của tiền tệ vào các giá gốc.

• Trường phái cấp tiến: trường phái này có hai quan điểm:
- Lợi nhuận kinh doanh là lợi nhuận hiện hành chưa điều chỉnh theo mức giá
chung. Quan điểm này thừa nhận đơn vị đo lường theo nguyên tắc giá hiện hành
chưa điều chỉnh theo mức giá chung.


8

- Lợi nhuận kinh doanh là lợi nhuận hiện hành đã điều chỉnh theo mức giá
chung. Quan điểm này thừa nhận đơn vị đo lường theo nguyên tắc giá hiện hành đã
điều chỉnh theo mức giá chung
Đối chiếu chế độ BCTC doanh nghiệp ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2000
theo Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và các chuẩn mực kế toán
của Việt Nam có liên quan, kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở Phần I- Lãi, lỗ
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 2 phần: Lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác (theo trường phái cổ điển).
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được tính trên cơ sở
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận
từ HĐKD

=

về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

Chi phí bán

Doanh thu

+

hoạt động

-

tài chính

Chi phí
tài chính

-

hàng và quản
lý doanh
nghiệp

Trong đó:

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

=

Doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-

Giá vốn hàng
bán

Các khoản
-

giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; Hàng
bán bị trả lại; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
 Lợi nhuận khác được tính trên cơ sở:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế

=

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

+


Lợi nhuận khác

• Lợi nhuận sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế – thuế TNDN phải nộp


9

Như vậy lợi nhuận kế toán đo lường như sau:
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu kế toán - Chi phí kế toán
1.2.2.1. Doanh thu kế toán
Theo VAS 01, doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác
định được một cách đáng tin cậy. Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu
phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Điều kiện ghi nhận doanh thu
(VAS 17, đoạn 10, Bộ tài chính, 2001) cho thấy ghi nhận doanh thu không phụ
thuộc vào hóa đơn bán hàng đã lập hay chưa.
1.2.2.2. Chi phí kế toán
Theo VAS 01, chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt
lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. Mọi nghiệp vụ
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến chi phí phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền. Chi phí tương ứng với doanh thu trong kỳ có thể là
khoản chi tiêu đã phát sinh ở các kỳ trước, các khoản chi tiêu trong kỳ hoặc các
khoản chi tiêu có thể phát sinh ở các kỳ sau. Chi phí bao gồm các chi phí tạo ra
doanh thu và các chi phí không tạo ra doanh thu nhưng làm giảm lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp trong một kỳ (như tiền phạt). Chi phí được ghi nhận phải tuân thủ

nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Dựa vào nguyên tắc này, khi doanh
thu được xác định có liên quan đến lợi ích kinh tế thu được trong nhiều kỳ kế toán
(chẳn hạn doanh thu nhận trước được phân bổ) thì các chi phí liên quan được ghi
nhận trên cơ sở phân bổ hợp lý (tuân theo nguyên tắc phù hợp). Mặt khác, một
khoản chi phí được ghi nhận ngay trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích
kinh tế cho các kỳ sau (chẳn hạn tiền phạt).


10

1.3. SO SÁNH LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ
Số liệu chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trên Bảng kết quả hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận chịu thuế trên báo cáo quyết toán thuế luôn có sự khác biệt là
điều tất yếu do mục đích của hai hệ thống báo cáo: báo cáo tài chính theo mục tiêu
tài chính được lập và trình bày trên cơ sở các chế độ và chuẩn mực kế toán nhằm
phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu đáp ứng nhu cầu của người
sử dụng báo cáo tài chính, trong khi đó báo cáo quyết toán thuế được lập và trình
bày theo quy định của Luật thuế TNDN nhằm xác định số thuế phải nộp đúng theo
Luật định


11

Bảng 1.1: SỰ KHÁC BIỆT GIỮA LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ LỢI NHUẬN
CHỊU THUẾ
Chỉ tiêu

Theo mục tiêu tài chính

Theo mục tiêu tính thuế


“Lợi nhuận kế toán”
“Thu nhập chịu thuế”
- Theo chuẩn mực chung, lợi - Theo Luật thuế TNDN: thu nhập
nhuận là thước đo kết quả kinh chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt
doanh của doanh nghiệp.

động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Các yếu tố liên quan đến việc và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ
xác
Lợi
nhuận

định lợi nhuận là doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh

thu, thu nhập khác và chi phí”.

dịch vụ ở nước ngoài”.

- Theo Chuẩn mực kế toán số - Theo Chuẩn mực kế toán số 17:
17: lợi nhuận kế toán là lợi thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu
nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước thuế thu nhập của doanh nghiệp của
khi trừ thuế TNDN, được xác một kỳ, được xác định theo quy
định theo quy định của chuẩn định của Luật thuế TNDN hiện
mực và chế độ kế toán

hành và là cơ sở

để tính thuế


TNDN phải nộp.
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu Thu nhập chịu thuế từ hoạt động
Phương

– chi phí kinh doanh + Thu sản xuất, kinh doanh dịch vụ được

pháp xác

nhập khác

định

xác định = Doanh thu – Các chi phí
hợp lý có liên quan đến thu nhập

chịu thuế + Thu nhậpKhác
Việc ghi nhận và trình bày một Việc ghi nhận và trình bày một
Thời điểm
ghi nhận

khoản doanh thu hay chi phí của khoản doanh thu hay chi phí của
doanh nghiệp cần tuân thủ theo doanh nghiệp căn cứ vào các quy
các quy định trong chế độ và định trong Luật thuế TNDN và các

chuẩn mực kế toán
văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc xác định doanh thu và chi phí để tính lợi nhuận kế toán dựa vào các cơ
sở kế toán dồn tích, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, nguyên tắc phù hợp. Có thể
thấy rằng, ghi nhận doanh thu, chi phí kế toán trong một kỳ liên quan chặt chẽ với



12

tăng, giảm lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, lợi nhuận kế toán là
lợi ích kinh tế thuần thu được trong kỳ. Từ đó, vấn đề nhận diện đúng tăng, giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ là nhân tố quyết định đến đo lường chính xác lợi nhuận kế toán
(Nguyễn Công Phương, 2010, trang 15)
Thu nhập chịu thuế trong kỳ được xác định thông qua doanh thu tính thuế và
chi phí được khấu trừ thuế. Doanh thu tính thuế vẫn dựa vào cơ sở dồn tích nhưng
chịu sự chi phối mạnh mẽ của bằng chứng pháp lý (hóa đơn, chứng từ) để minh
chứng cho doanh thu phát sinh (Nguyễn Công Phương, 2010, trang 16). Chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là các khoản chi thực tế phát sinh liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, khoản chi
phải có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (Mục IV, Thông
tư 130/2008/TT-BTC).
Điều kiện ràng buộc về mặt pháp lý và hợp lý của doanh thu tính thuế và chi
phí được khấu trừ thuế nhằm ngăn ngừa trốn tránh, gian lận thuế, tuy nhiên trong
nhiều trường hợp không phản ánh đúng thực chất lợi nhuận kinh tế của doanh
nghiệp. Chính ràng buộc này là nguyên nhân của chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
và thu nhập tính thuế (Nguyễn Công Phương, 2010, trang 15).
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh
lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn tới
chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của
doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch này được phân
thành hai loại liên quan đến thời điểm khấu trừ/tính thuế thu nhập: Chênh lệch vĩnh
viễn và Chênh lệch tạm thời.
1.3.1. Chênh lệch vĩnh viễn
Theo Chuẩn mực số 17, các khoản chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch giữa
lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập

khác, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào
thu nhập, chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.


13

Như vậy, chênh lệch vĩnh viễn hình thành do sự khác biệt về ghi nhận doanh
thu, chi phí trong kế toán và thuế. Từ đó, các trường hợp phát sinh chênh lệch vĩnh
viễn thường là các khoản thu, chi được xem là không “hợp pháp” (không có hóa
đơn chứng từ) và không “hợp lý” (khoản chi không thuộc hoạt động tính thuế, chi
vượt quá tiêu chuẩn định mức) theo quy định của luật thuế; vì thực tế các khoản chi
được xem là hợp lý trong thuế đều được xem là chi phí kế toán (Nguyễn Công
Phương, 2010, trang 19)
Các khoản chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Về chi phí
Thực tế, các khoản chi được xem là hợp lý trong thuế đều được xem là chi
phí kế toán. Cần lưu ý rằng chênh lệch vĩnh viễn hình thành chủ yếu do sự khác biệt
về phạm vi, mức độ ghi nhận chi phí giữa kế toán và thuế, vì sự khác biệt về ghi
nhận doanh thu giữa hai lĩnh vực này thường liên quan đến chênh lệch tạm thời.
Bảng 1.2 sẽ liệt kê các khoản mục chi phí hợp pháp, hợp lý trong thuế và đối chiếu
với kế toán. “Không” là không được phép ghi nhận, “Có” là được phép ghi nhận
(Nguyễn Công Phương, 2010, trang 24 đến trang 27).


14

BẢNG 1.2: CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG HỢP PHÁP, HỢP LÝ TRONG
THUẾ VÀ CHÊNH LỆCH VĨNH VIỄN
Nguồn: Nguyễn Công Phương, 2010
Khoản mục

1. Chi phí khấu hao TSCĐ
- TSCĐ không dùng cho SXKD (trừ TSCĐ phục vụ cho

Thuế

Kế toán

Không

Không

người lao động tại doanh nghiệp)
- TSCĐ không thuộc sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ

Không

Không

thuê tài chính)
- TSCĐ không được theo dõi trên sổ kế toán doanh nghiệp
- Khấu hao vượt quá mức quy định trong chế độ khấu hao

Không
Không

Không


hiện hành
- Trích khấu hao TSCĐ tương ứng với phần nguyên giá


Không



sạn.
- TSCĐ đã khấu hao hết
2. Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng, hàng hóa, thành

Không
Không

Không


phẩm vượt quá mức tiêu hao hợp lý
3. Chênh lệch giữa giá trên “Bảng kê thu, mua hàng hóa,

Không



dịch vụ mua vào” và giá thị trường tại thời điểm mua
4. Chi phí tiền lương, tiền công
- Hạch toán phải trả nhưng thực tế không chi trả hoặc

Không

Không


không có hóa đơn, chứng từ
- Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang

Không

Không

Không



Không



trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người <=9 chổ ngồi
mới đăng ký sử dụng và trích khấu hao từ 1/9/2009 (trừ ô
tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách

tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi
cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc
thỏa ước lao động tập thể
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả
cho người lao động nhưng hết hạn nộp hồ sơ quyết toán
theo năm nhưng vẫn chưa chi
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ


15


công ty TNHH MTV, thù lao trả cho sáng lập viên, thành
viên của hội đồng thành viên, không trực tiếp tham gia
điều hành sản xuất KD
5. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động

Không



1.000.000đồng/người/năm
6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không

Không



có quy chế quy định cụ thể về chi khen thưởng sáng chế
7. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động
8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định

Không
Không




Không




Không



Không



Không



không có hóa đơn, phần chi trang phục bằng hiện vật cho
người lao động vượt quá 1.500.000đồng/người/năm, phần
chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá

của Bộ Luật lao động, chi phụ cấp người đi công tác trong
nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở)
vượt quá 2 lần mức quy định đối với cán bộ, công chức,
viên chức Nhà nước.
9. Chi phí lãi vay
- Lãi vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất
cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố
- Chi trả tiền lãi vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả tiền
vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu
theo tiến độ góp vốn theo điều lệ của doanh nghiệp, kể cả
doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh
10. Trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản phải thu tài

chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành
sản phẩm hàng hóa công trình xây lắp không theo đúng
quy định của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng.
11. Các khoản trích trước theo kỳ hạn mà đến hạn chưa chi
hoặc không chi hết (như trích trước sửa chữa lớn TSCĐ
theo chu kỳ)


16

12. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi

Không



Không

Được, trừ

giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hổ trợ tiếp thị,
chi hổ trợ chi phí; chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo
tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động
SXKD vượt quá 10% tổng số chi được trừ (không bao gồm
các chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng, môi
giới;…); đối với doanh nghiệp mới thành lập phần chi vượt
15% trong 3 năm đầu; đối với doanh nghiệp thương mại,
tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa
bán ra
13. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các

khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (trừ

tiền và

khoản mục nợ phải thu dài hạn); lỗ chênh lệch tỷ giá hối

phải thu,

đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai

phải trả

đoạn trước SXKD)
14. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế không đúng quy định
15. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không

Không
Không

ngắn hạn



đúng quy định
16. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa không đúng đối tượng

Không





×