Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.04 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THANH THÚY

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THANH THÚY

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 60.31.01.05
N ƣ

ƣ n

n

o





TS NINH THỊ THU THỦY

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Thúy


MỤC LỤC

MỞĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
8. Kết cấu của Luận văn ....................................................................... 10
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
................................................................................................................ 11

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 11
1.1.1. Cơ cấu kinh tế ............................................................................... 11
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 14
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 18
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ........................................ 18
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành ........................... 20
1.2.3.Chuyển dịch cơ cấu các yếu tố đầu vào ......................................... 20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ

................................................................................................................ 24
1.3.1. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................... 24
1.3.2. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................... 25

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 28


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..................................... 29
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA HUYỆN HÒA VANG ............. 29
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 34
2.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 34
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN HÒA
VANG TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................... 40
2.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của huyện Hòa Vang
......................................................................................................................... 40

2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành...................... 41
2.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tƣ ................................... 61
2.2.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ...................................... 62
2.2.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ................................. 65
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN HÒA VANG..................................................................................... 66
2.3.1 Những thành công .......................................................................... 66
2.3.2 Những hạn chế ............................................................................... 68
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ

CẤU KINH TẾ HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG …………………………………………………………….73
3.1. CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ....................................................... 73
3.1.1. Quan điểm của Đảng về chuyển dịch CCKT nông thôn ............ 73
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang .


................................................................................................................ 74
3.1.3. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang ........... 75
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ HUYỆN HÒA VANG TRONG THỜI GIAN ĐẾN ................................. 76
3.2.1.Hoàn thiện công tác quy hoạch trên địa bàn huyện ....................... 76
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tƣ và thu hút vốn đầu tƣ ..................... 79
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
................................................................................................................ 81
3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ..................................................... 85
3.2.5. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế.......................................... 90
3.2.6. Một số giải pháp khác..................................................................... 93

3.3. MỘT SỐ KIÊN NGHỊ ............................................................................. 97
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nƣớc .......................................................... 97
3.3.2. Kiến nghị đối với thành phố Đà Nẵng .......................................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 99
KẾTLUẬN ................................................................................................... 100
PHỤLỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU
GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

D

: độ lệch tỷ trọng

K

: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế

TFP

: Năng suất của các nhân tố tổng hợp (Total Factor Productivity)




: Tỷ trọng



: góc hợp bởi các véc tơ cơ cấu kinh tế giữa 2 thời kỳ

CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DN

: Doanh nghiệp

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

GTSX


: Giá trị sản xuất

NXB

: Nhà xuất bản

KTTĐ

: Kinh tế trọng điểm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bản

bản
2.1.

Dân số và Mật độ dân số huyện Hòa Vang giai đoạn từ
2011-2015

Trang
37

2.2.

Hệ số góc chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang


41

2.3.

Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

42

2.4.

2.5.

2.6.

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
Cơ cấu diện tích và sản lƣợng của cây trồng hàng năm
huyện Hòa Vang năm 2005 và năm 2015
Số lƣợng gia súc, gia cầm Hòa Vang giai đoạn 20102015

43

45

48

2.7.

Hiện trạng đất lâm nghiệp phân theo địa phƣơng năm 2013


49

2.8.

Tình hình biến động tài nguyên rừng qua các năm

51

2.9.
2.10.

Cơ cấu rừng phân theo chức năng năm 2015 của Hòa
Vang
Diện tích trồng rừng của thành phố Đà Nẵng giai đoạn

52
53

2011-2015
2.11.

Tình hình khai thác rừng trồng của Đà Nẵng

54

2.12.

Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành thủy sản


55

2.13.

Cơ cấu GTSX ngành công nghiệp TTCN, xây dựng

56

2.14.
2.15.
2.16.

Hệ số góc chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công
nghiệp huyện Hòa Vang
Giá trị GTSX trong nội bộ ngành công nghiệp – TTCN
Cơ cấu GTSX và cơ sở sản xuất CN-TCN theo thành
phần kinh tế huyện Hòa Vang

56
57
59


Số

ệu

Tên bản

bản

2.17.

2.18.

2.19.

2.20.

2.21.

2.22.

Cơ cấu GTSX ngành thƣơng mại, dịch vụ huyện Hòa
Vang
Cơ cấu tổn mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
xã hội theo thành phần kinh tế huyện Hòa Vang
Lực lƣợng lao động trên địa bàn huyện phân theo ngành
kinh tế
Lực lƣợng lao động của huyện phân theo trình độ
chuyên môn
Thay đổi giá trị sản xuất bình quân đầu ngƣời Hòa
Vang giai đoạn 2012 – 2015
Tình hình biến động cơ cấu sử dụng đất của huyện Hòa
Vang

Trang
60

61


62

63

64

65


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Số

ệu

Tên ìn vẽ

ìn vẽ
2.1.
2.2.

2.3.

Hình Ranh giới hành chính huyện Hòa Vang
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế huyện Hòa Vang giai
đoạn 2010-2015
Thu nhập bình quân đầu ngƣời của huyện Hòa Vang
giai đoạn 2011-2015

Trang
29

34

35

2.4.

Cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang năm 2015

35

2.5.

Mật độ dân số huyện Hòa Vang năm 2015

38

2.6.

2.7..

2.8.

Cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang theo ngành thời kỳ
2005-2015
Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành nông nghiệp
huyện Hòa Vang giai đoạn 2010-2015
Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành công nghiệp TTCN

40


44

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc, vấn đề
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu
vực nông thôn nói riêng luôn đƣợc xem nhƣ một trong những nội dung chủ
yếu, có ý nghĩa rất quan trọng.
Hòa Vang là huyện nông thôn duy nhất của thành phố Đà Nẵng, huyện có
nhiều lợi thế và tiềm năng để phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp, thƣơng
mại, dịch vụ. Vì vậy, phát triển kinh tế huyện Hòa Vang là một trong những định
hƣớng phát triển quan trọng đối với thành phố Đà Nẵng. Trong những năm qua,
mặc dầu cňn nhiều khó khăn thử thách song dựa vào tiềm năng tài nguyên thiên
nhiên và sự chỉ đạo của các cấp ngành trong việc thực hiện chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới, kinh tế của Huyện đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn. Đã
góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, nâng cao chất lƣợng cuộc sống,
giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho ngƣời lao động tại địa phƣơng. Tuy
nhiên, sự phát triển kinh tế của huyện vẫn còn chƣa xứng đáng với tiềm năng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế so với yêu cầu phát
triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện diễn
ra chậm và vẫn còn chƣa hiệu quả, sự phát triển của các ngành còn chƣa đảm
bảo tính đồng bộ, năng lực cạnh tranh vẫn còn yếu, hiệu quả kinh tế không cao.
Để có thể đánh giá thực trạng và tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
đến sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong
thời gian qua. Đồng thời, đánh giá với các chính sách khuyến khích để thực hiện

việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay của huyện có thực sự hiệu quả. Chính
vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng” là cần thiết để có thể đề xuất định hƣớng và chính sách
thúc đấy chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách có hiệu quả kinh tế ở huyện Hòa


2

Vang, thành phố Đà Nẵng phù hợp với quá trình phát triển kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn đƣa ra các định hƣớng, giải
pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Hòa Vang nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế của huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân tích đánh giá thực trạng quá trình CDCCKT huyện Hòa Vang, chỉ
ra những thành công, những mặt còn hạn chế trong CDCCKT của huyện Hòa
Vang và nguyên nhân của những hạn chế đó
- Đề xuất định hƣớng và các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế có hiệu quả trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng đến
năm 2020.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong
thời gian qua diễn ra nhƣ thế nào?
- Những nhân tố, chính sách nào tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế huyện Hòa Vang?
- Cần có những giải pháp nhƣ thế nào để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế huyện Hòa Vang đạt hiệu quả?

4 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó tập trung chủ yếu vào
CDCCKT theo ngành.


3

4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó tập
trung chủ yếu vào CDCCKT theo ngành.
Về không gian: Các nội dung nghiên cứu trên đƣợc thực hiện tại huyện
Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá quá trình CDCCKT huyện Hòa Vang
trong giai đoạn 2005–2016 và đề xuất những định hƣớng, giải pháp CDCCKT
huyện đến năm 2025 và những năm sau đó.
5 P ƣơn p áp n

ên ứu

- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: Tài liệu, số liệu thứ cấp trong
luận văn đƣợc thu thập chủ yếu từ Chi cục Thống kê huyện Hòa Vang, các
báo cáo, bài báo, tạp chí khoa học, văn kiện, Nghị quyết của Đảng bộ huyện
Hòa Vang.
- Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị: Đề tài sử dụng hệ thống các loại đồ thị
toán học (đồ thị hình cột, đồ thị đƣờng, đồ thị tổng hợp, …) và những bảng
thống kê số liệu theo chiều dọc và chiều ngang mô tả hiện trạng cơ cấu đầu
tƣ, cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, CCKT và tác động của chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo ngành của huyện Hòa Vang từ năm 2005-2015, từ đó tổng

hợp đánh giá sự tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến sự phát triển
chung của huyện Hòa Vang trong những điều kiện thời gian cụ thể đến năm
2025 và các năm sau đó.
- Phƣơng pháp so sánh, phân tích: Nhằm so sánh nhịp độ biến động, cơ
cấu của các ngành kinh tế huyện Hòa Vang qua các năm; đánh giá độ biến
động chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nói riêng ở huyện Hòa Vang phản ánh bằng các chỉ tiêu nhƣ mức độ thay đổi
tƣơng quan tỷ trọng các ngành trong GDP, mức độ thay đổi cơ cấu lao
động….


4

- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phân tích, thống kê làm rõ thực
trạng thu hút và tác động của các nguồn vốn đầu tƣ, cơ cấu lao động, GDP
vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ đó rút ra những kết quả tích cực, tác động
tiêu cực và nguyên nhân trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang.
- Phƣơng pháp khái quát hóa những vấn đề đã đƣợc nghiên cứu trong
các chƣơng cơ sở sở lý thuyết và chƣơng đánh giá thực trạng để rút ra những
quan điểm, định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế huyện Hòa Vang.
6 Ýn

ĩ khoa học và thực tiễn củ đề tài

Thứ nhất, luận văn góp phần làm phong phú hơn nội dung về CDCCKT
nông thôn. Đánh giá quá trình CDCCKT nông thôn bằng phƣơng pháp lựa
chọn và sử dụng các chỉ tiêu định lƣợng kết hợp với một số chỉ tiêu định tính.
Thứ hai, luận văn tập trung phân tích, tổng kết những đặc điểm cơ bản
của huyện Hòa Vang và đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với

CDCCKT huyện Hòa Vang. Sử dụng các nhóm chỉ tiêu đƣợc lựa chọn để
phân tích, đánh giá quá trình CDCCKT của huyện Hòa Vang. Phân tích
những thành công, hạn chế và những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những
thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT tại huyện Hòa Vang.
Thứ ba, luận văn đã đề xuất những định hƣớng, các kiến nghị và giải
pháp CDCCKT huyện Hòa Vang, tập trung vào những vấn đề cơ bản nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của huyện Hòa Vang.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ở Việt Nam, vấn đề CDCCKT cũng đƣợc nhiều học giả quan tâm nghiên
cứu, đặc việt là trong bối cảnh nƣớc ta đang trong tiến trình công nghiệp hóa,
hiên đại hóa. Sự phát triển nhanh của khoa học công nghệ và sự cạnh tranh
ngày càng mạnh khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu có tác động lớn đến
quá trình CDCCKT. Vì vậy, một số tác giả đã quan tâm nhiên cứu về


5

CDCCKT. Vấn đề CCKT và CDCCKT đƣợc đề cập trong các giáo trình nhƣ:
Giáo trình “Kinh tế phát triển” của PGS.TS Ngô Thắng Lợi (2012), NXB
Đại học Kinh tế Quốc Dân; Giáo trình “Kinh tế phát triển” của PGS.TS Bùi
Quang Bình, trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng (2012), NXB Thông
tin và truyền thông; Giáo trình “Kinh tế phát triển” của TS Đinh Văn hải,
TS Lƣơng Thu Thủy (2014), NXB Tài Chính. Nhìn chung, các giáo trình
của các trƣờng Đại học là các kiến thức cơ bản về kinh tế phát triển. Theo
đó, nội dung đƣợc nghiên cứu (1) dựa trên nền của những công cụ lý thuyết
của kinh tế học, nhất là kinh tế học tân cô điển và hiện đại để tìm hiểu, lý
giải và phân tích những vấn đề thực tiễn đã và đang diễn ra, (2) dựa vào các
công trình nghiên cứu thực nghiệm của các nhà kinh tế ở cả các nƣớc phát
triển và các nƣớc đang phát triển, (3) dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn
của các nƣớc đang phát triển, khám phá ra những xu hƣớng và hình thái

tổng quát, sử dụng nhiều số liệu, tình huống từ các nƣớc để minh họa cho
những luận điểm chính về xu hƣớng vận động của một nền kinh tế phát
triển từ thấp lên cao, (4) thực tế phát triển kinh tế của Việt Nam.Đề cập về
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nghiên cứu đã giới thiệu các khía cạnh về xu
hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển; các cách thực
hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn liền với sự phát triển
qua các mô hình lý thuyết nổi tiếng, qua đó đƣa ra những gợi ý vận dụng
cho các nƣớc đang phát triển và cuối cùng là xem xét cụ thể trƣờng hợp của
Việt Nam.
Đi sâu vào nghiên cứu ứng dụng trên thực tiễn, một số tác giả đã có
nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan
đến CCKT, CDCCKT trong bối cảnh thực tế nƣớc ta. Tác giả Bùi Tất
Thắng qua các tác phẩm “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam”
xuất bản năm 2006 và “Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu


6

ngành trong thời kỳ CNH ở Việt Nam” xuất bản năm 2006 đã đƣa ra những
quan điểm có giá trị về khoa học và thực tiễn đối với quá trình phát triển và
chuyể dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nƣớc ta, các tác phẩm này đã khái quát lý
luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời ký CNH, nêu ra những
thực trạng, quan điểm và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Tác giả Ngô Doãn Vịnh và đồng nghiệp qua các tác phẩm nhƣ: “Những
vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” xuất bản năm 2006, “Bàn về cải tiến
cơ cấu nền kinh tế Việt Nam” xuất bản năm 2010, từ kinh nghiệm thực tiễn
nghiên cứu chiến lƣợc, quy hoạch và tổng kết thực tiễn quá trình CDCCKT
của nƣớc ta, tác giả đã đƣa ra những quan điểm, đặc điểm, tính chất, các
yếu tố tác động đến CCKT, CDCCKT trong bối cảnh thực tiễn tại Việt Nam

để làm nền tảng cho những đề xuất CDCCKT hiệu quả.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, một số nhà nghiên cứu đã đi sâu vào
nghiên cứu quá trình CDCCKT trong bối cảnh của từng địa phƣơng để đƣa
ra những nhận định và những tổng kết thực tiễn đặc thù cho từng địa
phƣơng nghiên cứu. Nổi bật các nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn tỉnh Nam Định trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, luận án
tiến sĩ, Học viên Khoa học xã hội Hà Nội, 2012 đã sử dụng phƣơng pháp
phân tích – so sánh, phân tích – tổng hợp là chủ yếu để đánh giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn tỉnh Nam Định với những khía cạnh
sau: đặc điểm, tính chất, tính quy lậu và xu hƣớng CDCCKT; những cơ sở,
điều kiện và nhân tố tác động đến quá trình CDCCKT; những vấn đề đặt ra
trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Nam Định. Cụ thể của
quá trình đánh giá thực trạng CDCCKT dựa vào so sánh trong sự phát triển
chung của cả nƣớc và đồng bằng sông Hồng; tỷ trọng của các ngành trong


7

cơ cấu kinh tế của tỉnh; phân tích sâu vào quá trình chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ các ngành. Sau đó, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích
SWOT để đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức ảnh hƣởng
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Nam Định để từ đó đƣa ra một số chiến
lƣợt và giải pháp phù hợp cho định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh
Nam Định.
Tác giả Nguyễn Trọng Thừa, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
tỉnh Hải Dƣơng theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hiện
nay”, luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội, 2012, đã kết hợp
nghiên cứu thực tiễn CDCCKT ở 3 huyện đặc thù đại diện điển hình cho 3
tiểu vùng chiến lƣợc kinh tế nông thôn tỉnh và phân tích thực trạng chuyển

dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng CNH,HĐH của tỉnh Hải Dƣơng giai
đoạn 2001-2010, từ đó phát hiện đƣợc xu thế vận động, nguyên nhân tồn tại
và vấn đề đặt ra với tiếp tục CDCCKT giai đoạn tới.
Tác giả Võ Tấn Danh, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Kom Tum”,
Luận văn Thạc sĩ, 2011, đã phân tích sự ảnh hƣởng của các nguồn lực với sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Đồng thời, tác giả phân tích thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần gồm: cơ cấu GDP, cơ
cấu lao động, năng suất lao động và cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành, không
phân tích sâu các lĩnh vực trong từng ngành. Đặc biệt, tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp phân tích SWOT để đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu và cơ
hội, thách thức ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Komtum để từ
đó đƣa ra một số chiến lƣợt và giải pháp phù hợp cho định hƣớng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế tỉnh Komtum.
Tác giả Ngô Cẩm Tú, “Một số vấn đề về chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Tạp Chí Tài chính, Tháng 04/2017
đã dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế


8

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tác giả phân tích thực trạng
dựa trên sự thay đổi về tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành trong nền
kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành kinh tế.
Tác giả Trần Anh Tuấn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng biển Bắc Bộ
theo hƣớng CNH, HĐH” (2012) đã lựa chọn các nhóm chỉ tiêu cơ bản để
đánh giá CDCCKT theo hƣớng CNH, HĐH ở Việt Nam trên cơ sở áp dụng
mô hình phân tích hệ thống. Các căn cứ để lựa chọn các chỉ tiêu:
(1) Mục tiêu CNH, HĐH: mục tiêu cơ bản là phát triển khu vực công
nghiệp và dịch vụ hiện đại, HĐH nông nghiệp và chuyển sang phi nông

nghiệp.
(2) Quan điểm trong nƣớc và ngoài nƣớc về vấn đề CNH, HĐH và
CDCCKT theo hƣớng CNH, HĐH.
(3) Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới.
(4) Điều kiện số liệu: số liệu sẵn có, số liệu thu thập đƣợc, khả năng xử
lý, độ tin cậy của số liệu...
Tác giả Bùi Quang Bình, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà
Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 1(38), 2010
đánh giá sự chuyển dịch cơ cầu bằng cách kết hợp hai cách tiếp cận để đo
lƣờng khác nhau. Từ góc độ tổng cung có thể sử dụng cách đo lƣờng sự thay
đổi của tỷ trọng của mỗi bộ phận trong tổng thể đầu ra. Sự thay đổi này chỉ
mới thể hiện một khía cạnh kết quả mà chƣa phản ảnh đƣợc chất lƣợng và
hiệu quả. Cần phải xem xét sự thay đổi tỷ trọng của các yếu tố đầu vào nhƣ
lao động, vốn và nhân tố tổng hợp TFP cũng nhƣ xem xét sự thay đổi của tỷ
trọng của mỗi bộ phận đó trong 1% tăng trƣởng, quan hệ này theo thời gian
phản ánh chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế. Từ góc độ tổng cầu ngƣời ta xem


9

những thay đổi từ cơ cấu chi tiêu, cơ cấu thị trƣờng. Qua đánh giá đã cho thấy
nền kinh tế Thành phố Đà Nẵng có sự phát triển nhất định trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế với nhiều dấu hiệu tích cực, tuy nhiên chất lƣợng
chuyển dịch còn hạn chế và đặc biệt chƣa theo chiều sâu, đây cũng chính là
một chỉ cáo về chất lƣợng phát triển kinh tế thành phố chƣa cao. Trên cơ sở
đó, tác giả đã đƣa ra một số kiến nghị cho chính quyền thành phố có những
chính sách kịp thời góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững.
Tác giả Võ Duy Khƣơng, trong bài báo “Định hƣớng và giải pháp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng đến năm 2020”, tạp chí Kinh
tế - Xã hội Đà Nẵng, (2014) đã đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu

ngành kinh tế thông qua phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động
giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Đồng thời, tác giá còn
đánh giá thông qua xem xét mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế với
sự chuyển dịch của vốn đầu tƣ. Ngoài ra, tác giả đánh giá thực trạng về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố theo thành phần kinh tế. Từ đó, tác
giả kiến nghị các giái pháp cho sự định chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành
phố đến năm 2020.
Các công trình khoa học trên đã đề cập nhiều khía cạnh khác nhau của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn ở
nhiều địa phƣơng mà tác giả có thể kế thừa một cách có chọn lọc... Trên cơ
sở nghiên cứu lý luận, một số tác giả đã đi sâu nghiên cứu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong bối cảnh, tình hình, nguồn lực sẵn có của từng địa phƣơng
để đƣa ra thực trạng và những đề xuất, giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cho
đến nay vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế ở huyện Hòa Vang với tƣ cách là một luận văn khoa học độc lập và
hệ thống trên các mặt lý luận, thực tiễn và giải pháp dựa trên cơ sở phân tích
kỹ các lợi thế của huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.


10

8. Kết ấu ủ Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chƣơng 2: Thực trạng CDCCKT huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3: Một số giải pháp CDCCKT huyện Hòa Vang


11


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
1 1 1 Cơ ấu kinh tế
a. Khái niệm cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế đƣợc hiểu là tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế
cùng các mối quan hệ chủ yếu về định tính tính và định lƣợng, ổn định và
phát triển giữa các bộ phận ấy với nhau hay của toàn bộ hệ thống trong những
điều kiện của nền sản xuất xã hội và trong những khoảng thời gian nhất định
11, 157.
Cơ cấu kinh tế không chỉ thể hiện ở quan hệ tỷ lệ về mặt số lƣợng mà
quan trọng hơn là mối quan hệ tác động qua lại giữa các bộ phận hợp thành
nền kinh tế. Các mối quan hệ này đƣợc hình thành trong những điều kiện kinh
tế - xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hƣớng vào những mục tiêu cụ
thể. Nếu các thƣớc đo tăng trƣởng phản ánh sự thay đổi về lƣợng thì xu thế
chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện mặt chất lƣợng trong quá trình phát triển.
Đánh giá sự phát triển kinh tế cần xem xét một cách toàn diện việc hình thành
và chuyển dịch của các loại hình cơ cấu kinh tế.
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế bao gồm cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế vùng lãnh
thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu ngành kinh tế là tƣơng quan giữa các ngành trong tổng thể nền
kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số
lƣợng và chất lƣợng giữa các ngành với nhau. Các mối quan hệ này đƣợc hình
thành trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, luôn vận động và
hƣớng vào những mục tiêu cụ thể [11, 157]. Bản chất của cơ cấu ngành kinh



12

tế thể hiện trên các khía cạnh:
Thứ nhất, đó là tổng thể các nhóm ngành, các ngành kinh tế đƣợc hình
thành, số lƣợng các ngành kinh tế luôn thay đổi trong quá trình phát triển.
Theo tính chất phân công lao động xã hội (hay sự khác nhau về quy trình
công nghệ của các ngành trong quá trình tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ),
các ngành kinh tế đƣợc phân thành ba khu vực: khu vực I bao gồm các ngành
nông – lâm – ngƣ nghiệp; khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xây
dựng; khu vực III gồm các ngành dịch vụ.
Thứ hai, cơ cấu ngành kinh tế thể hiện ở mối quan hệ tƣơng hỗ (bao gồm
cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng) với nhau, mối quan hệ giữa các ngành
thƣờng xuyên biến đổi và ngày càng phức tạp theo sự phát triển của lực lƣợng
sản xuất và phân công lao động xã hội trong nƣớc và quốc tế. Trạng thái cơ
cấu ngành là dấu hiệu phản ánh trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Cơ cấu ngành kinh tế chịu sự tác động của nhiều nhân tố, các nhân tố
này đều tác động đến sự thay đổi trong cơ cấu của tổng cầu và sự phân bổ các
yếu tố sản xuất. Nhóm các nhân tố tác động từ bên trong bao gồm: nhân tố thị
trƣờng và nhu cầu tiêu dùng xã hội; trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất
cùng với sự vận động phù hợp của quan hệ sản xuất; quan điểm, chiến lƣợc,
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc trong mỗi giai đoạn nhất định.
Nhóm các nhân tố tác động từ bên ngoài bao gồm: xu thế chính trị xã hội
trong khu vực và thế giới, xu thế toàn cầu hóa và quốc tế hóa lực lƣợng sản
xuất; các thành tựu cách mạng khoa học và công nghệ; sự bùng nổ của công
nghệ thông tin. Đánh giá đƣợc một cách đúng đắn mức độ và phạm vi tác
động của các nhân tố này là căn cứ để Nhà nƣớc xây dựng và điều chỉnh cơ
cấu kinh tế thông qua các chính sách cơ cấu phù hợp.
- Cơ cấu vùng – lãnh thổ kinh tế là sự phân công lao động xã hội theo
lãnh thổ trên phạm vi cả nƣớc. Cơ cấu vùng – lãnh thổ đƣợc coi là nhân tố



13

hàng đầu để tăng trƣởng và phát triển bền vững các ngành kinh tế đƣợc phân
bố ở vùng. Việc xác lập cơ cấu kinh tế vùng – Lãnh thổ 1 cách hợp lý nhằm
phân bố trí các ngành sản xuất trên vùng – lãnh thổ sao cho thích hợp để triển
khai có hiệu quả mọi tiềm năng và lợi thế của từng vùng. Việc bố trí sản xuất
ở mỗi vùng không khép kín mà có sự liên kết với các vùng khác có liên quan
để gắn với cơ cấu kinh tế của cả nƣớc: ở nƣớc ta có thể chia ra các vùng kinh
tế nhƣ sau:Trung du và miền núi bắc bộ; Tây Nguyên; Đồng bằng sông cửu
long; Vùng KTTĐ Bắc bộ; Vùng KTTĐ Miền trung; Vùng KTTĐ Phía Nam
[11,159].
- Cơ cấu thành phần kinh tế đây là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội
hóa về tƣ liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Cơ sở hình thành cơ cấu
thành phần kinh tế là chế độ sỡ hữu. Xét về nguồn gốc thì có hai loại hình sở
hữu là sở hữu công cộng và sở hữu tƣ nhân. Nhìn chung các nƣớc phát triển
và xu hƣớng ở các nƣớc đang phát triển, khu vực kinh tế tƣ nhân thƣờng
chiếm tỷ trọng cao và nền kinh tế phát triển theo con đƣờng tƣ nhân hóa. Ở
Việt Nam hiện nay đang tồn tại sáu thành phần kinh tế là: thành phần kinh tế
nhà nƣớc; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ;
thành phần kinh tế tƣ bản tƣ nhân; thành phần kinh tế tƣ bản nhà nƣớc; thành
phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Các thành phần kinh tế nói trên không
có sự phân biệt về thái độ đối xử, đều có môi trƣờng và điều kiện phát triển
nhƣ nhau, trong đó kinh tế nhà nƣớc đóng vai trò chủ đạo [11,160].
Ba loại hình cơ cấu trên đặc trƣng cho cơ cấu kinh tế của nền kinh tế
quốc dân. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành
kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả. Cơ cấu vùng kinh tế có ý nghĩa trong
việc hoạch định chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự phát triển cân
đối, hài hòa giữa các vùng, miền; đồng thời, phát huy đƣợc tiềm năng, lợi thế

của từng vùng. Cơ cấu thành phần kinh tế phù hợp, sẽ tạo ra nội lực thúc đẩy


14

kinh tế tăng trƣởng và phát triển. Nhƣng cơ cấu kinh tế ngành và thành phần
kinh tế chỉ có thể đƣợc chuyển dịch đúng đắn trên phạm vị không gian lãnh
thổ và trên phạm vi cả nƣớc. Mặt khác, việc phân bổ không gian lãnh thổ một
cách hợp lý có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy phát triển các thành phần kinh tế
trên lãnh thổ và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Chuyển dị

ơ ấu kinh tế

a. Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời
gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái khác phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội và các điều kiện vốn có nhƣng không lặp lại trạng thái
cũ. 1; 61
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là quá trình thay đổi của cơ cấu
ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù
hợp hơn với môi trƣờng và điều kiện phát triển [11,163]. Chuyển dịch cơ cấu
ngành không chỉ là thay đổi số lƣợng các ngành, tỷ trọng của mỗi ngành mà
còn bao gồm sự thay đổi về vị trí, tính chất mối quan hệ trong nội bộ cơ cấu
ngành. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có
và nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chƣa phù
hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ nhằm
biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành: Bản thân mỗi nhóm
ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ cũng là một hệ thống động bởi sự

vận động liên tục và sự thay đổi tƣơng quan giữa các thành tố. Đó chính là sự
thay đổi trong nội bộ từng ngành. Do đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội
bộ ngành là sự thay đổi cơ cấu nhóm ngành cả trên khía cạnh các bộ phận cơ
cấu ngành, vùng, thành phần, mối quan hệ giữa chúng cả về số lƣợng và chất


15

lƣợng của cơ cấu để phù hợp với môi trƣờng kinh tế tổng thể bảo đảm sự phát
triển bền vững.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là quá trình chuyển
biến tích cực, phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong
thời kỳ đổi mới.
b. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nội dung quan trọng của quá trình
CNH, HĐH đất nƣớc. Nếu xác định đƣợc phƣơng hƣớng và giải pháp
chuyển dịch đúng sẽ đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cao trong sự phát
triển. Có thể khẳng định rằng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế có một vai trò
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế vì:
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác các yếu tố lợi thế
của nền kinh tế, vùng hoặc địa phƣơng. Các yếu tố đó là nguồn lực tài
nguyên, lao động...yếu tố lợi thế so sánh nhƣ chi phí sản xuất.
Thông qua quá trình tổ chức khai thác có hiệu quả các yếu tố lợi thế,
trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ tìm ra các ngành mũi nhọn
tạo ra khả năng tăng trƣởng mạng cho đất nƣớc, vùng hoặc địa phƣơng
đồng thời giải quyết mối quan hệ bền vững giữa tăng trƣởng kinh tế với
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, với phát triển nguồn nhân lực.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Trƣớc hết chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm nâng cao vai trò và thiết
lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các ngành với nhau, tạo đà cho các ngành

cùng nhau tăng trƣởng và phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu ngành giúp các ngành có điều kiện thu hút trình
độ khoa học công nghệ, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Mặt khác chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ nâng cao tính hiệu quả và mở
rộng quá trình hợp tác kinh tế giữa các vùng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.


×