Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIÁO án dạy học THEO CHUYÊN đề LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.71 KB, 17 trang )

GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 8
Tên chủ đề: CƠ HỌC
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU (Chung cho cả chủ đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc
độ.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức v = S/t
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
1.3. Thái độ
- Tự lực tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá
kết quả và giải quyết vấn đề.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Nhóm năng
lực



Năng lực thành phần

Mô tả mức độ thực
hiện
trong chuyên đề


K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lý.

-HS nêu được dấu hiệu
để nhận biết chuyển
động cơ học.
-Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho
sự nhanh, chậm của
chuyển động. Nêu
được đơn vị đo của tốc
độ.
-Nêu được tốc độ
trung bình là gì và
cách xác định tốc độ
trung bình.

Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến K2: Trình bày được mối quan hệ giữa -Phân biệt được

các kiến thức vật lý.
chuyển động đều và
thức vật lý
chuyển động không
đều, dựa vào khái
niệm tốc độ.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để -HS nêu được ví dụ về
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
chuyển động cơ học.
-Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, Vận dụng được công
s
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải
v
t.
pháp …) kiến thức vật lý vào các tình thức tính tốc độ
huống thực tiễn.
Nhóm NLTP P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự Đặt câu hỏi liên quan
về phương
kiện vật lý.
đến chuyển động cơ
pháp (tập
học: vật chuyển động
trung vào
hay đứng yên phụ
năng lực thực
thuộc vào những yếu

nghiệm và
tố nào? Vật chuyển
năng lực mô
động nhanh hay chậm
hình hóa)
phụ thuộc vào yếu tố
nào? chuyển động đều
là gì? Chuyển động
không đều là gì?


P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.

- Phụ thuộc vào
khoảng cách của vật
làm mốc và vật chuyển
động.
- Phụ thuộc vào vận
tốc.
- Chuyển động có vận
tốc không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động có vận
tốc thay đổi theo thời
gian.

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử

lý thông tin từ các nguồn khác nhau để
giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ HS vận dụng các công
toán học phù hợp trong học tập vật lý. thức để giải bài toán:
- v = s/t
- vtb = (s1 + s2 +….+sn)/
(t1 + t2 +…+tn).
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của
hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra
các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất HS xử lí bảng kết quả
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết thí nghiệm để rút ra
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
kết luận cách tính vận
tốc trung bình
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ kết
quả thí nghiệm này.
Nhóm NLTP X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng - Khoảng cách của vật
trao đổi thông vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các chuyển động và vật
tin
cách diễn tả đặc thù của vật lý.
làm mốc thay đổi thì ta
nói vật đó chuyển
động so với vật làm
mốc.

- Vật chuyển động
càng nhanh thì vận tốc
càng lớn và ngược lại.


X2: Phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).

-Hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ đời
sống:Vật chuyển động
nhanh hay chậm.
-Ngôn ngữ vật lí : Vận
tốc lớn hay vận tốc bé.

- Chuyển động cơ học.
- Vận tốc
- Chuyển động đều,
chuyển động không

đều.
HS thu thập thông tin,
xử lí kết quả thí
nghiệm, thảo luận
nhóm rút ra kết luận.
Đại diện nhóm trả lời.

X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong Thảo luận, rút ra kết
học tập vật lý.
luận chung của bài
học.
Nhóm NLTP C1: Xác định được trình độ hiện có về Xác định được trình độ
liên quan đến kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân hiện có về kiến thức:
cá nhân
trong học tập vật lý.
chuyển động cơ học,
vận tốc, chuyển động
đều, chuyển động
không đều qua các câu
hỏi C ở lớp và việc
giải bài tập ở nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được Lập kế hoạch và thực
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập hiện kế hoạch, điều

vật lý nhằm nâng cao trình độ bản chỉnh kế hoạch học tập
thân.
trên lớp và ở nhà đối
với toàn chủ đề sao
cho phù hợp với điều
kiện học tập.


C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn
chế của các quan điểm vật lý trong các
trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và
ngoài môn Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp; Thảo luận nhóm; Nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại; Vấn đáp gợi mở;
Hợp tác nhóm, ...
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ, khăn trải
bàn, kĩ thuật động não….
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)

1. Giáo viên
Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A 0 hoặc các hình ảnh về
các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các
bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
Các dạng bài tập, SGK, SBT.
2. Học sinh:
Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con
Xem trước nội dung bài tập ở nhà
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức : Chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm 8
HS). Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư kí. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ.
- Phần HĐ luyện tập: GV ra bài tập nhằm rèn luyện KN áp dụng KT mới
để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. GV có thể tổ chức HS hoạt động
cá nhân hoặc theo nhóm.
- Phần HĐ vận dụng: Có thể giao về nhà; Có thể tổ chức HS hoạt động
cá nhân hoặc theo nhóm hoặc tổ chức dưới dạng chơi một trò chơi; Cách soạn
tương tự như các hoạt động trên.


- Phần HĐ Tìm tòi, mở rộng: Có thể giao về nhà. Có thể tổ chức HS hoạt
động cá nhân hoặc theo nhóm hoặc tổ chức dưới dạng chơi một trò chơi; Cách
soạn tương tự như các hoạt động trên.


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TT

HOẠT ĐỘNG

CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

TIẾT 1
- Giáo viên giới thệu
Hs theo dõi và lắng nghe lời giới
1. HĐ1: tên chủ đề, số tiết của thiệu của GV
Giới thiệu chủ đề và nội dung
nội dung kiến thức của chủ đề
chủ đề
(5 phút). Tên chuyên đề: Cơ
Học
Thời lượng: 4 tiết
Kiến thức của chủ đề
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động
cơ. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính
tương đối của chuyển
động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho
sự nhanh, chậm của
chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung

bình là gì và cách xác
định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển
động đều, chuyển động
không đều dựa vào khái
niệm tốc độ.
Kĩ năng:
- Vận dụng được công
thức v = S/t
- Xác định được tốc độ
trung bình bằng thí
nghiệm.
- Tính được tốc độ trung

Năng
lực
được
hình
thành


2. HĐ2:
Làm thế
nào để
biết một
vật
chuyển
động hay
đứng yên.
(13 phút)


bình của chuyển động
không đều.
Gọi 1 học sinh đọc C1.
Tổ chức cho học sinh
đọc thông tin SGK để
hoàn thành C1.
Thông báo nội
dung 1 (SGK).
Yêu cầu mỗi học
sinh suy nghĩ để hoàn
thành C2 và C3.
Lưu ý:

C2: Học sinh tự chọn
vật mốc và xét
chuyển động của vật
khác so với vật mốc.
C3: Vật không thay
đổi vị trí so với vật
mốc thì được coi là
đứng yên.
3.
HĐ3Tính
tương đối
của
chuyển
động và
đứng yên.
(10 phút)


Treo hình 1.2 hoặc trình
chiếu một hình ảnh khác
tương tự. Hướng dẫn
học sinh quan sát.
Tổ chức cho học sinh
suy nghĩ tìm phương án
để hoàn thành C4, C5.
Tổ chức cho học sinh
hoạt động nhóm để hoàn
thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết
quả.
Yêu cầu học sinh đứng
tại chỗ trả lời C7.
Thông báo: Tính tương
đối của chuyển động và
đứng yên.

I.Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên ?
Ghi nội dung 1 vào vở.
Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay
đứng yên phải dựa vào vị trí
của vật đó so với vật được chọn
làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và
những vật gắn với Trái Đất làm
vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của

vật so với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển động
so với vật mốc gọi là chuyển
động cơ học (chuyển động).
C2: Em chạy xe trên đường thì
em chuyển động còn cây bên
đường đứng yên.
C3: Vật không chuyển động
so với vật mốc gọi là vật đứng
yên. VD: Vật đặt trên xe không
chuyển động so với xe.
II.Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên
C4: Hành khách chuyển động
với nhà ga vì nhà ga là vật làm
mốc.
C5: So với tàu thì hành khách
đứng yên vì lấy tàu làm vật làm
mốc tàu chuyển động cùng với
hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn
mặt trời đứng yên.


Kiểm tra sự hiểu bài của
học sinh bằng C8: Mặt
Trời và Trái Đất chuyển
động tương đối với

nhau, nếu lấy Trái Đất
làm mốc thì Mặt Trời
chuyển động.
4. HĐ4.
Một số
chuyển
động
thường
gặp. (5
phút)

Lần lượt treo các hình
1.3a, b, của hoặc chiếu
các hình tương tự 1.3
cho học sinh quan sát.
Nhấn mạnh:
- Quỹ đạo của
chuyển động.
- Các
dạng
chuyển động.
Tổ chức cho học sinh
làm việc cá nhân để
hoàn thành C9.

III.Một số chuyển động thường
gặp.
C9: Chuyển động đứng: xe chạy
thẳng
Chuyển động cong: ném đá

Chuyển động tròn: kim đồng hồ
+ Quỹ đạo chuyển động là
đường mà vật chuyển động vạch
ra.
+
Gồm:
chuyển
động
thẳng,chuyển động cong,chuyển
động tròn.

IV.Vận dụng.
C10: Ô tô đứng yên so với người
Treo hình 1.4
lái, ôtô chuyển động so với trụ
Tổ chức cho học sinh điện.
hoạt động nhóm để hoàn
thành C10 và C11.
Lưu ý:
C11: Nói như vậy chưa hẳn là
5. HĐ 5: - Có sự thay đổi vị trí đúng ví dụ vật chuyển động tròn
Vận dụng, của vật so với vật mốc, quanh vật mốc
củng cố. vật chuyển động.
(9 phút)
Yêu cầu một số em nêu
lại nội dung cơ bản của
bài học.
- Dùng bảng phụ hoặc
máy chiếu lần lượt cho
học sinh làm các bài tập

1.1, 1.2, 1.3 SBT.
- Tổ chức học sinh hoạt
động cá nhân, thảo luận
trên lớp để hoàn thành
1.1, 1.2, 1.3 SBT.
- Hoạt động cá nhân 


thảo luận lớp hoàn thành
các bài tập trong SBT

6. HĐ 6:
Dặn dò(3
phút)

Học thuộc nội dung ghi
nhớ và làm các bài tập
1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem
trước bài vận tốc.

Hs theo dõi và lắng nghe lời dặn
dò của GV

TIẾT 2
Giáo viên đặt vấn đề:
1. HĐ1: Một người đang đi xe Dự đoán và trả lời cá nhân, có
Tổ chức đạp và một người đang thể nêu ra 3 trường hợp:
tình huống chạy bộ, hỏi người nào - Người đi xe đạp chuyển động
học tập (3 chuyển động nhanh
nhanh hơn.

phút)
hơn ?
- Người đi xe đạp chuyển động
Để có thể trả lời chính
chậm hơn.
xác, ta cùng nghiên cứu
- Hai người chuyển động bằng
bài vận tốc.
nhau.


2. HĐ2:
Tìm hiểu
về vận tốc
(15 phút)

Treo bảng 2.1 lên bảng,
học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh
thông báo kết quả ghi
vào bảng 2.1 và cho các
nhóm khác đối chiếu kết
quả. Tại sao có kết quả
đó ?
Cho học sinh làm C2 và
chọn một nhóm thông
báo kết quả, các nhóm
khác đối chiếu kết quả
trong bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ

lớn các giá trị tìm được
ở cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trị đó
là vận tốc và cho học
sinh phát biểu khái niệm
về vận tốc.
Cho học sinh dùng khái
niệm vận tốc để đối
chiếu với cột xếp hạng,
có sự quan hệ gì ?
Thông báo thêm một số
đơn vị quãng đường là
km, cm và một số đơn vị
thời gian khác là phút,
giờ và giây. Cho học
sinh làm C3.
3.HĐ3:
Giới thiệu các kí hiệu v,
Lập công s, t và dựa vào bảng 2.1
thức tính
gợi ý cho học sinh lập
vận tốc. (8 công thức. (cột 5 được
phút)
tính bằng cách nào ?)
Hãy giải thích lại các kí
hiệu.
Cho học sinh từ công
thức trên hãy suy ra
công thức tính s và t.
Giới thiệu tốc kế

Tốc kế gắn trên xe gắn
máy, ôtô, máy bay…

I.Vận tốc là gì ?
Xem bảng 2.1 trong SGK và
thảo luận nhóm để trả lời câu
C1, C2, C3.
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất
là nhanh nhất, ai có thời gian
chạy nhiều nhất là chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy
được chia cho thời gian chạy
được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức
độ nhanh chậm của chuyển
động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
Độ lớn vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động
và được tính bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vị
thời gian.

II.Công thức tính vận tốc:
v

s
t


Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
 s = v.t ,  t 

s
v


4. HĐ 4:
Tìm hiểu
đơn vị vận
tốc. (5
phút)

Treo bảng 2.2 lên bảng,
gợi ý cho học sinh nhận
xét cột 1 và tìm ra các III.Đơn vị vận tốc.
đơn vị vận tốc khác theo Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s)
C1.
hay kilômet/h (km/h)
Giải thích cách đổi từ
đơn vị vận tốc này sang
đơn vị vận tốc khác. Cần
chú ý:
1km = 1000m = 1 000
000 cm.
1h = 60ph = 3600s.

5. HĐ 5:

Vận dụng, . Cho học sinh làm C5a,
củng cố. b chọn một vài học sinh
(11 phút) thông báo kết quả. Rút
ra nhận xét nếu các kết
quả có sự khác nhau.
Cho học sinh làm C6,
C7, C8, chọn vài học
sinh thông báo kết quả.
Rút ra nhận xét nếu các
kết quả có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu
tiên: Một người đi xe
đạp trong 3 phút được
450m. Một người khác
chạy bộ 6km trong 0,5
giờ. Hỏi người nào chạy
nhanh hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh
tính vận tốc người đi xe
đạp.
Cho 3 nhóm học sinh
tính vận tốc người chạy
bộ.
Cho học sinh đúc kết lại
khi nào thì hai người
chạy nhanh, nhanh hơn ?
chậm hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3,
2.4, 2.5 SBT.


Vận dụng:
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8
km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)


6. HĐ 6:
Dặn dò(3
phút)

- Làm BT 2.1 -> 2.5
SBT. Câu 12 SGK.
- Học bài theo nội dung

ghi nhớ.
- Đọc trước bài 3.

Hs theo dõi và lắng nghe lời dặn
dò của GV
TIẾT 3

1. HĐ 1:
Giáo viên treo bảng phụ
- Kiểm tra chứa câu hỏi lên bảng.
- Tổ chức
a. Độ lớn vận tốc cho
tình huống biết gì?
học tập
b. Viết công thức tính
(8 phút).
vận tốc, giải thích các kí
hiệu và đơn vị của các
.
đại lượng trong công
thức
- Tổ chức tình huống
học tập
Nêu hai nhận xét về độ
lớn vận tốc của chuyển
động đầu kim đồng hồ
và chuyển động của xe
đạp khi em đi từ nhà đến
trường.
Vậy: Chuyển động của

đầu kim đồng hồ tự
động là chuyển động
đều, chuyển động của xe
đạp khi đi từ nhà đến
trường là chuyển động
không đều.
2. HĐ 2:
Tìm hiểu
về chuyển
động đều
và chuyển
động
không
đều. (10
phút)

a. Độ lớn vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động và
được tính bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vị
thời gian.
b. v 

s
t

Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
Chuyển động của đầu kim đồng

hồ tự động có vận tốc không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động của xe đạp khi đi
từ nhà đến trường có độ lớn vận
tốc thay đổi theo thời gian.

I.Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.
Các nhóm thảo luận trả lời câu
C1, C2

Giáo viên hướng dẫn
học sinh lắp ráp thí
nghiệm hình 3.1.
Cần lưu ý vị trí đặt bánh
xe tiếp xúc với trục
thẳng đứng trên cùng
của máng.
Một học sinh theo dõi
đồng hồ, một học sinh
dùng viết đánh dấu vị trí C1: Chuyển động của trục bánh
của trục bánh xe đi qua xe trên máng nghiêng là chuyển


trong thời gian 3 giây,

sau đó ghi kết quả thí
nghiệm vào bảng 3.1.
Cho học sinh trả lời C1,
C2.

động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe
trên quãng đường còn lại là
chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động không
đều

3. HĐ 3:
Tìm hiểu
về vận tốc
trung bình
của
chuyển
động
không
đều. (10
phút)

Yêu cầu học sinh tính
trung bình mỗi giây trục
bánh xe lăn được bao
nhiêu mét trên các đoạn
đường AB, BC, CD.
Giáo viên yêu cầu học

sinh đọc phần thu thập
thông tin mục II.
Giáo viên giới thiệu
công thức Vtb .
vtb 

s
t

Lưu ý: Vận tốc trung
bình trên các đoạn
đường chuyển động
không đều thường khác
nhau. Vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường
thường khác trung bình
cộng của các vận tốc
trung bình trên các
quãng đường liên tiếp
của cả đoạn đường đó.

II.Vận tốc trung bình của chuyển
đông không đều:
vtb 

s
t

Các nhóm tính đoạn đường đi
được của trục bánh xe sau mỗi

giây trên các đoạn đường AB,
BC, CD.
Học sinh làm việc cá nhân với
câu C3.
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
Từ A đến D chuyển động của
trục bánh xe nhanh dần

4. HĐ 4:
Giáo viên yêu cầu Học III.Vận dụng:
Vận dụng. sinh làm việc cá nhân C4: Chuyển động của ôtô từ Hà
(10 phút) với C4.
Nội đến Hải Phòng là chuyển
động không đều. 50km/h là vận
Giáo viên yêu cầu Học tốc trung bình của xe.
sinh làm việc cá nhân C5: Vận tốc của xe trên đoạn
với C5.
đường dốc là:
V1 

S1 120(m)

4(m / s )
t1
30( s)

Vận tốc của xe trên đoạn đường
ngang:



V2 

S 2 60(m)

2,5(m / s )
t2
24( s )

Vận tốc trung bình trên cả hai
đoạn đường:
V1 

5. HĐ 5:
Củng cố
(4 phút)

6. HĐ 6:
Dặn dò (3
phút)

Giáo viên yêu cầu Học
sinh làm việc cá nhân
với C6.
GV: Điền vào dấu (…)
trong các câu sau đây
(Bảng phụ )
1, Chuyển động đều là
chuyển động

…………….
2, Chuyển động không
đều là chuyển động
………
(?) Vận tốc trung bình
trên mỗi quãng đường
được tính bằng công
thức nào ?
- Làm Câu C7
- BTVN 3.2  3.7.
- Đọc trước bài 4. Đọc
lại bài 6: Lực - Hai lực
cân bằng (SGK Vật lý
6).

S1  S 2 120  60

3,3(m / s )
t1  t 2
30  24

C6: Quãng đường tàu đi được:
S
V   S = V.t = 30.5 = 150km.
t

HS:Hoạt động cá nhân trả lời :
1, Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc thay đổi theo
thời gian

2, Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc thay
đổi theo thời gian
HS : v =

s
t

Hs theo dõi và lắng nghe lời dặn
dò của GV

TIẾT 4
1. HĐ 1:
Bài tập
trắc
nghiệm
(17 phút)

GV treo bảng phụ ghi
Bài tập trắc nghiệm
nội dung bài tập.
Bài 1:
HS Hoạt động nhóm, cử D đúng
đại diện nhóm lên bảng
thực hiện .
Các nhóm nhận xét bài
làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá,
cho điểm.
Dạng 1: khoanh tròn chữ

cái trước câu trả lời
đúng.


Bài 1: Có một ô tô đang
chạy trên đường.câu mô
tả nào sau đây là không
đúng?
A. Ô tô chuyển động
so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so
với người lái xe
C. Ô tô chuyển động
so với người lái
xe
D. Ô tô chuyển động
so với cây bên
đường.
Bài 2: Người lái đò đang
ngồi trên chiếc thuyền
thả trôi theo dòng nước.
Câu mô tả nào sau đây
là đúng?
A. Người lái đò đứng
yên so với dòng
nước.
B. Người lái đò
chuyển động so
với dòng nước.
C. Người lái đò đứng

yên so với bờ
sông.
D. Người lái đò
chuyển động so
với chiếc thuyền.
Bài 3: Đơn vị vận tốc là:
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Dạng 2: Trả lời các câu
hỏi.
Bài 4: Một ô tô chở
khách đang chạy trên
đường. Hãy chỉ rõ vật
làm mốc khi nói:
a. Ô tô đang chuyển
động.
b. Ô tô đang đứng
yên.
c. Hành khách đang

Bài 2:
B đúng

Bài 3:
C đúng
Bài 4:
a) chon cây bên dường làm vật
làm mốc

b)chọn mặt đường làm vật làm
mốc
c)chọn cây làm vật làm mốc
d)chọn ô tô làm vật làm mốc
Bài 5:
B đúng


chuyển động.
d. Hành khách đang
đứng yên..
Bài 5: Một đoàn tàu
đang chạy trên đường
ray. Người lái tầu ngồi
trong buồng lái. Người
soát vé đang đi lại trên
đoàn tàu. Cây cói ven
đường và tàu chuyển
động hay đứng yên so
với
a) Người soát vé.
b)Đường tàu
c) Người lái tàu
2. HĐ 2
Bài 1: Một người đi bộ
Tự luận.
dều trên quãng đường
(25 phút) dài 3km với vận tốc
2m/s. Quãng đường tiếp
theo dài 1,95 km, người

đó đi hết 0,5h. Tính vận
tốc trung bình của người
đó trên cả hai quãng
đường.
Bài 2: Kỉ lục thế giới về
chạy 100 m do lực sĩ
Tim người mỹ đạt được
là 9,78s
a)chuyển động này là
đều hay không đều?
b)tính vận tốc trung bình
của vận động viên ra
m/s và km /h?
3. HĐ 3
Nhắc lại kiến thức từng
Củng cố
phần
Dặn dò .(3 xem bài cũ và xem trước
phút)
bài mới

Bài 1:
Thời gian đi hết quãng đường
thứ nhất:
v

s
s
3
�t  

 0.42h
t
v 7.2

Tính vận tốc trung bình của
người đó trên cả hai quãng
đường
vtb 

s1  s2
3  1.95

 5.4 km
h
t1  t2 0.42  0.5

Bài 2:
a) là chuyển động không đều
b)vận tốc trung bình của vận
động viên
v

s 100

 10.22 m  36.792 km
s
h
t 9.78

Hs theo dõi và lắng nghe lời dặn

dò của GV



×