Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ Giám định – Bồi thường của Bảo hiểm Tài sản Kỹ thuật tại công ty Bảo hiểm Liên Hiệp (UIC) (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ
GIÁM ĐỊNH - BỒI THƯỜNG CỦA BẢO HIỂM
TÀI SẢN KỸ THUẬT TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM LIÊN HIỆP (UIC)

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LÊ QUỐC KHÁNH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ Giám định – Bồi thường của Bảo
hiểm Tài sản - Kỹ thuật tại công ty Bảo hiểm Liên Hiệp (UIC)

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên: Lê Quốc Khánh
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUỐC CHIẾN


Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ Giám định - Bồi
thường của Bảo hiểm tài sản kỹ thuật tại Công ty bảo hiểm Liên Hiệp (UIC)” là công

trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào
khác.

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2018
Tác giả Luận văn

Lê Quốc Khánh


LỜI CẢM ƠN

Với những kiến thức quý báu có được từ chương trình đào tạo Thạc sỹ chuyên
ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và thời gian
công tác trong lĩnh vực giám định – bồi thường tại công ty giám định độc lập và
công ty môi giới bảo hiểm của bảo hiểm phi nhân thọ, tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định – bồi thường của bảo
hiểm tài sản – kỹ thuật tại công ty bảo hiểm Liên Hiệp (UIC)”.
Lời đầu tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu cùng toàn
thể các Thầy, Cô trong khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
đã tạo điều kiện cũng như giúp tôi thu nhận được những kiến thức quý báu trong

quá trình học tập; đặc biệt đến Ts. Ngô Quốc Chiến đã định hướng và hướng dẫn
nhiệt tình để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đến bạn bè và
đồng nghiệp tại Ban Bồi thường, Ban Tài chính kế toán của Công ty Bảo hiểm liên
hiệp (UIC) và đã cùng chia sẻ các thông tin tài liệu và tạo điều kiện và giúp tôi hoàn
thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018
Tác giả Luận văn
Lê Quốc Khánh


i

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU & HÌNH VẼ .................................................... VI
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, BẢO HIỂM VÀ NGHIỆP
VỤ GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG TRONG BẢO HIỂM TÀI SẢN KỸ THUẬT
.....................................................................................................................................7
1.1

Khái quát chung về quản lý rủi ro .............................................................7

1.1.1 Khái niệm về rủi ro .................................................................................7
1.1.2 Khái niệm về quản lý rủi ro ...................................................................7
1.1.3 Quá trình quản lý rủi ro .........................................................................8
1.1.4 Các biện pháp nhận dạng rủi ro ............................................................8
1.1.4.1 Lập bảng câu hỏi phân tích rủi ro ....................................................9
1.1.4.2 Phân tích báo cáo tài chính ..............................................................9

1.1.4.3 Phương pháp lưu đồ .........................................................................9
1.1.4.4 Khảo sát thực tế ..............................................................................10
1.1.4.5 Hợp tác với các bộ phận khác trong doanh nghiệp ........................10
1.1.4.6 Hợp tác với các tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp ..................10
1.1.4.7 Phân tích các hợp đồng ..................................................................10
1.1.4.8 Sử dụng tư vấn ................................................................................10
1.1.4.9 Nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ ...............................11
1.1.5 Các biện pháp phân loại rủi ro ............................................................11
1.1.5.1 Theo phạm vi ảnh hưởng của rủi ro ...............................................11
1.1.5.2 Theo tính chất của rủi ro ................................................................11
1.1.5.3 Theo nguyên nhân của rủi ro ..........................................................12
1.1.5.4 Theo tác động dẫn xuất ...................................................................12
1.1.6 Các biện pháp quản lý rủi ro ...............................................................12
1.1.6.1 Né tránh rủi ro ................................................................................12
1.1.4.1 Ngăn ngừa rủi ro ............................................................................13


ii
1.1.6.2 Giảm thiểu rủi ro ............................................................................13
1.1.6.3 Chuyển giao rủi ro ..........................................................................14
1.1.6.4 Phân tán rủi ro ................................................................................14
1.2

Khái quát chung về bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm .....................14

1.2.1 Khái quát chung về bảo hiểm ..............................................................14
1.2.1.1 Khái niệm bảo hiểm ........................................................................14
1.2.1.2 Bản chất của bảo hiểm ....................................................................15
1.2.1.3 Phân loại bảo hiểm .........................................................................15
1.2.2 Một số thuật ngữ trong bảo hiểm ........................................................17

1.2.2.1 Quy tắc, hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm ..............................17
1.2.2.2 Người được bảo hiểm, và người thụ hưởng ....................................19
1.2.2.3 Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm, số tiền và hình thức bồi thường ...20
1.2.2.4 Các điểm loại trừ, hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm ......................22
1.2.2.5 Mức miễn thường, bảo hiểm dưới giá trị và trên giá trị .................24
1.2.2.6 Đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm. .........................................................26
1.2.2.7 Trục lợi bảo hiểm ............................................................................27
1.2.3 Doanh nghiệp bảo hiểm .......................................................................29
1.2.3.1 Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp bảo hiểm ................................29
1.2.3.2 Các hoạt động chính của kinh doanh bảo hiểm..............................29
1.2.4 Nghiệp vụ giám định bồi thường trong bảo hiểm tài sản kỹ thuật ....30
1.2.4.1 Loại hình bảo hiểm tài sản kỹ thuật ................................................30
1.2.4.2 Nghiệp vụ giám định bồi thường ....................................................30
CHƯƠNG 2: NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI
RO TRONG NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG CỦA BẢO HIỂM
TÀI SẢN KỸ THUẬT TẠI UIC ............................................................................33
2.1

Tổng quan về Công ty bảo hiểm Liên hiệp UIC ......................................33

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bảo hiểm Liên hiệp
(UIC) .....................................................................................................33
2.1.2 Mô hình tổ chức và hệ thống vận hành ..............................................35
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại UIC ...............................................36


iii
2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh chung .............................................36
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh loại hình bảo hiểm tài sản kỹ thuật
.........................................................................................................40

2.1.4 Đánh giá kết quả hoạt động giám định bồi thường của bảo hiểm tài
sản kỹ thuật ...........................................................................................44
2.1.4.1 Mặt tích cực ....................................................................................44
2.1.4.2 Mặt tiêu cực ....................................................................................45
2.2

Nhận dạng rủi ro trong nghiệp vụ giám định bồi thường của bảo hiểm
tài sản kỹ thuật tại UIC .............................................................................46

2.2.1 Các rủi ro tác nghiệp ............................................................................46
2.2.1.1 Rủi ro từ nhân sự ............................................................................46
2.2.1.2 Rủi ro do từ nguồn tham chiếu. ......................................................47
2.2.1.3 Rủi ro từ hệ thống pháp luật ...........................................................48
2.2.1.4 Rủi ro từ kỳ vọng của khách hàng. .................................................49
2.2.1.5 Rủi ro từ chính sách và văn hóa của UIC .......................................50
2.2.2 Các rủi ro nghiệp vụ .............................................................................52
2.2.2.1 Rủi ro từ sự tính chất phức tạp của công việc ................................52
2.2.1.6 Rủi ro từ giám định viên và cán bộ giải quyết bồi thường .............55
2.3

Phân tích thực trạng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định bồi
thường tại UIC ...........................................................................................57

2.3.1 Hệ thống kiểm soát rủi ro ban bồi thường UIC ..................................57
2.3.2 Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định bồi
thường tại UIC ......................................................................................61
2.3.2.1 Mặt tích cực ....................................................................................61
2.3.2.2 Mặt hạn chế.....................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG TẠI UIC .........................64

3.1

Định hướng và cơ sở đề xuất giải pháp để hạn chế rủi ro trong nghiệp
vụ giám định bồi thường của loại hình bảo hiểm tài sản kĩ thuật tại
UIC ..............................................................................................................64


iv
3.1.1 Định hướng của các giải pháp được đề xuất ......................................64
3.1.2 Cơ sở đề xuất các giải pháp .................................................................65
3.2

Một số giải pháp để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ giám định bồi
thường của loại hình bảo hiểm tài sản kĩ thuật tại UIC .........................65

3.2.1 Các giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp .............................................65
3.2.3.1 Hệ thống hóa quy trình phối hợp giữa các phòng ban liên quan ...65
3.2.3.2 Xây dựng bộ quy tắc, hợp đồng bảo hiểm đồng bộ, thống nhất trong
toàn bộ hệ thống..............................................................................66
3.2.3.3 Xây dựng quy trình bồi thường rõ ràng, chi tiết .............................66
3.2.3.4 Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ..............................67
3.2.3.5 Quan tâm thu hút, giữ chân nhân tài ..............................................67
3.2.3.6 Bồi dưỡng và nâng cao phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm
cũng như trình độ chuyên môn của cán bộ .....................................69
3.2.3.7 Đầu tư mạnh mẽ hệ thống công nghệ thông tin ..............................70
3.2.3.8 Nâng cao trách nhiệm và nhận thức của khách hàng trong công tác
đề phòng và hạn chế tổn thất ..........................................................71
3.2.4 Các giải pháp hạn chế rủi ro nghiệp vụ ..............................................72
3.2.4.1 Bố trí nhân sự phù hợp ...................................................................72
3.2.4.2 Sử dụng các công ty giám định độc lập phù hợp và uy tín trên thị

trường ..............................................................................................73
3.2.4.3 Thực hiện giải pháp đồng bộ nhằm phòng ngừa và hạn chế hiện
tượng trục lợi bảo hiểm...................................................................74
3.3

Kiến nghị .....................................................................................................78

3.3.1 Kiến nghị đối với hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ...................................78
3.3.2 Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................82


v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

Bảo Minh

Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh

Bảo Việt

Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt

CTBH

Công ty bảo hiểm


CTGĐ

Công ty giám định

CTV

Cộng tác viên

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiểm

GĐBT

Giám định – bồi thường

GĐV

Giám định viên

NBH

Người bảo hiểm/ Nhà bảo hiểm

NĐBH

Người được bảo hiểm

PJICO


Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex

PVI

Tổng công ty Bảo hiểm Dầu Khí Việt Nam

KTNB

Kiểm toán nội bộ

QLRR

Quản lý rủi ro

TSKT

Tài sản - kỹ thuật

UIC

Công ty bảo hiểm Liên Hiệp


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU & HÌNH VẼ
Tên bảng biểu và hình vẽ

STT


1

Bảng 1.1 - Bảng kê phí bảo hiểm đối với bảo hiểm cháy nổ bắt
buộc theo thông tư TT20-2010-BTC

Trang

21

Bảng 1.2 - Bảng kê mức khấu trừ tối thiểu đối với bảo hiểm
2

cháy nổ bắt buộc theo thông tư TT20-2010-BTC

25

Hình 2.1 – Công ty TNHH Bảo hiểm Liên Hiệp (United
2

Insurance Company – UIC)

33

3

Hình 2.2 – Danh sách cổ đông của UIC

34


4

Hình 2.3 – Danh sách Chi nhánh, Văn phòng đại diện UIc

34

5

Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ tổ chức UIC

35

Biểu đồ 2.5 – Kết quả hoạt động nhân sự của UIC qua các năm
6

(Nguồn: UIC, 2013 – 2016, Hồ sơ Nhân sự UIC)

36

Biểu đồ 2.6 – Kết quả hoạt động kinh doanh của UIC qua các
7

năm (Nguồn: UIC, 2013 – 2016, Báo cáo tài chính thường

37

niên)
Biểu đồ 2.7 – Biểu đồ lợi nhuận của UIC qua các năm (Nguồn:
8


UIC, 2013 – 2016, Báo cáo tài chính thường niên)

39

Biểu đồ 2.8 – Biểu đồ tỷ lệ bồi thường của UIC và thị trường
9

bảo hiểm phi nhân thọ qua các năm (Nguồn: UIC, 2013 –

40

2016, Báo cáo bồi thường hàng năm)
Biểu đồ h 2.9 – Doanh thu các nhóm nghiệp vụ bảo hiểm của
10

UIC qua các năm (Nguồn: UIC, 2013 – 2016, Báo cáo kết quả

41

kinh doanh)
Biểu đồ 2.10 – Giá trị bồi thường của Bảo hiểmTSKT của UIC
11

qua các năm (Nguồn: UIC, 2013 – 2016, Báo cáo tổng kết
giám định bồi thường)

43


vii


Biểu đồ 2.11 – Số vụ giải quyết bồi thường của Bảo hiểm
12

TSKT qua các năm (Nguồn: UIC, 2013– 2016, Báo cáo tổng

44

kết giám định bồi thường)
13

Bảng 2.12 – Bảng điều chỉnh số tiền bồi thường tổn thất tại
S&H Vina(Nguồn: UIC, báo cáo bồi thường)

50

Bảng 2.13 - Bảng kê chi tiết các hạng mục hàng hóa bị tổn thất
14

tại kho K2 của VNM (Gia Lâm, Hà Nội) (Nguồn: UIC, báo

54

cáo bồi thường)
15

16

Bảng 2.14 - Sơ đồ quy trình bồi thường của UIC (Nguồn: UIC
2016, Quy trình bồi thường)

Bảng 3.1 – Bảng phân quyền trách nhiệm phê duyệt hồ sơ bồi
thường

57

73


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tập chung nghiên cứu về quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định
– bồi thường của bảo hiểm tài sản – kỹ thuật tại doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ tại thị trường Việt Nam với các số liệu thống kê thực tế và văn hóa quản trị của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Nhật Bản) là Công ty Bảo hiểm Liên hiệp
(UIC) để làm nổi bật các rủi ro đặc thù cũng như các biện pháp quản lý ro đặc
chưng của doanh nghiệp có văn hóa quản trị từ Nhật Bản.
Với các nội dung đã được trình bày chi tiết trong luận văn, có thể được tóm
tắt với các nội dung chính như dưới đây.
Thứ nhất, tại chương 1 của luận văn tác giả hệ thống hóa các vấn đề cơ bản
nhất của quản lý rủi ro nói chung và đặc biệt các kiến thức về quản lý rủi trong bảo
hiểm với nghiệp vụ giám định - bồi thường của loại hình tài sản – kỹ thuật như các
định nghĩa, khái niệm, phân loại, về rủi ro và các phương pháp quản lý rủi ro cũng
như các thông tin chung về bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
Thứ hai, tại chương 2 tiếp theo của luận văn, tác giả dựa trên cơ sơ luận tại
chương 1 đẻ có thể nhận dạng và phân loại các rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT của
bảo hiểm tài sản – kỹ thuật tại Công ty UIC.
Thứ ba, tại chương 3 của luận văn, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý
rủi ro cụ thể, chi tiết nhằm hạn chế các rủi ro đã được nhận dạng và phân loại tại
chương 2 qua đó cũng có thêm các đề xuất kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước

trực tiếp là Hiệp hội Bảo hiểm và Bộ tài chính.


2

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm là nghiệp vụ chuyển giao rủi ro trong quá trình hoạt động giữa các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (Người được bảo hiểm – NĐBH) tới Công ty bảo
hiểm (CTBH). Do vậy CTBH với vai trò là người mua/ người nhận rủi ro từ khách
hàng, trước hết phải có được nghiệp vụ Quản lý rủi ro hoạt động cho trong quá trình
kinh doanh bảo bảo hiểm
Với đặc chưng của doanh nghiệp bảo hiểm với hai hoạt động chính là hoạt
động khai thác (01) và hoạt động giám định bồi thường (02) trong đó rủi ro tập
chung phần lớn vào hoạt động giám định bồi thường vì đây là hoạt động có giá trị
lớn, thường xuyên với tính chất công việc phức tạp và thường không được các
doanh nghiệp bảo hiểm quan tâm đầu tư về nhân sự, chiến lược quản lý…
Như vậy, việc quản lý rủi ro trong hoạt động hoạt động Giám định – Bồi
thường cần được doanh nghiệp bảo hiểm tập chung nghiên cứu và có phương pháp
quản lý rủi ro hoạt động giám định - bồi thường đạt kết quả cao nhất.
Với tính cấp thiết như đã trình bày bên trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu “Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định – bồi thường của bảo hiểm tài sản –
kỹ thuật tại công ty Bảo hiểm Liên Hiệp (UIC)” với mục đích áp dụng cơ sở luận về
quản lý rủi ro qua đó nhận dạng rủi ro thực tế tại Công ty UIC và đưa ra được các
giải pháp thực tiễn cho doanh nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Làm cách nào để tăng trưởng và phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh doanh
rủi ro đầy thử thách và cạnh tranh là câu hỏi thường trực cho đội ngũ quản trị của
các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp bảo hiểm non trẻ mới ra nhập thị
trường luôn luôn chịu áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp lâu đời, có thương hiệu

và thị phần ổn định trên thị trường.
Trong điều kiện doanh thu ngày càng khó khăn, khách hàng ngày càng có
nhiều sự lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm dẫn tới cạnh tranh về giá, về chất


3

lượng dịch vụ, vì vậy để giữ vững tỉ lệ tăng trưởng các doanh nghiệp sẽ lựa chọn
phương án kiểm soát chặt chẽ chi phí, quản lý rủi ro hoạt động một cách hiệu quả
nhất.
Đối với Doanh nghiệp bảo hiểm, một trong hai hoạt động động chính là giám
định – bồi thường là nghiệp vụ phát sinh chi phí do vậy có tỷ lệ và mức độ rủi ro
cao hơn hoạt động còn lại là khai thác dịch vụ. Do vậy câu hỏi được đặt là quy trình
quản lý ro cho nghiệp vụ giám định - bồi thường cần được xây dựng.
Không nằm ngoài xu hướng chung của thị trường, trong những năm qua, là
một CTBH non trẻ mới tham gia thị trường với hình thức liên doanh giữa Việt Nam
(Bảo Minh) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ Nhật Bản do vậy mục tiêu
cấp thiết của UIC là nhanh chóng mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng chiến
lược nhưng UIC vẫn đặt hàng đầu mục tiêu hiệu quả, chú trọng lợi nhuận bằng các
quy trình kiểm soát rủi ro chặt chẽ trong các nghiệp vụ bảo hiểm.
3. Tình hình nghiên cứu
Quản lý rủi ro là một vấn đề được coi trọng hàng đầu tại các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực tài chính như ngân hàng, bảo hiểm để đảm bảo mục tiêu
tăng trưởng và phát triển bền vững.
Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính bao gồm ngân hàng và bảo hiểm, qua công
tác tìm hiểu thực tế tác giả nhận thấy có khá nhiều bài báo, công trình khoa học
nghiên cứu về vấn đề kiểm soát rủi ro tại các ngân hàng, có thể kể đến một số ví dụ
như sau:
-


Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Duy Sinh – Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh
khoản trong các ngân hàng thương mại Việt Nam (2009);

-

Bài viết Quản trị rủi ro thị trường ở ngân hàng thương mại của tác giả
Phương Ngọc đăng trên website của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam ngày 03.10.2013.
Nhưng riêng biệt đối với các công ty bảo hiểm phi nhân thọ và đặc biệt trong

loại hình bảo hiểm tài sản kỹ thuật thì hiện tại chỉ có một vài tác giả có luận văn


4

nghiên cứu đến nội dung này, và đề tài nổi bật nhất có thể kể tới luận văn thạc sĩ
của tác giả Mai Ánh Dương – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội với đề tài
“hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ Bảo hiểm TSKT tại Tổng công ty bảo hiểm BIDV
(BIC) (2015”). Trong luận văn, tác giả Mai Ánh Dương đã đề cập các thông tin
tổng quan về các rủi ro trong quá trình kinh doanh loại hình Bảo hiểm TSKT tại
BIC, là một công ty bảo hiểm có cổ phần chính từ Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển
BIDV của Việt Nam.
Tuy nhiên, trong loại hình bảo hiểm TSKT với đặc tính giá trị bồi thường
tương ứng với giá trị tham gia bảo hiểm là tài sản (nhà xưởng, máy móc thiết bị,
hàng hóa lưu kho) của doanh nghiệp là rất lớn khi phát sinh tổn thất, vì vậy nghiệp
vụ GĐBT sẽ đối mặt với rất nhiều khó khăn và rủi ro mà trong đề tài của mình, tác
giả Mai Anh Dương chưa nghiên cứu và đề cập đến các rủi ro đối với nghiệp vụ
GĐBT là một trong hai hoạt động chính của doanh nghiệp bảo hiểm.
Như vậy, cho đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam chưa có một nghiên cứu

chuyên sâu về rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT, do vậy trong luận văn này với đề tài:
Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ giám định - bồi thường của Bảo hiểm tài sản kỹ
thuật tại Công ty bảo hiểm Liên Hiệp (UIC); tác giả với mục đích nghiên cứu và
phân tích chuyên sâu về rủi ro trong nghiệp vụ giám định bồi thường, tại một công
ty bảo hiểm có vốn đầu tư của nước ngoài (Nhật Bản) với văn hóa quản trị đặc
chưng của người Nhật Bản là tin tưởng – trung thành để làm nổi bật nên những rủi
ro đặc biệt trong nghiệp vụ GĐBT
Với nội dung nghiên cứu như trình bày ở trên thì đề tài của luận văn này sẽ
không có tính trùng lặp với các đề tài được công bố trước đây.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Từ những phân tích tại mục tính cấp thiết của đề tài, người viết đề xuất mục
tiêu nghiên cứu như dưới đây:
Mục tiêu thứ nhất, trên cơ sở lý thuyết về rủi ro và hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp bảo hiểm, tác giả đã phân tích, nhận dạng các rủi ro trong nghiệp
vụ GĐBT của loại hình bảo hiểm TSKT tại UIC.


5

Mục tiêu thứ hai, sau khi nhận dạng được các rủi ro, tác sẽ đánh giá thực
trạng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT của loại hình Bảo hiểm TSKT tại UIC.
Mục tiêu thứ ba, từ các mục tiêu đã đạt được ở trên, tác giã sẽ cố gắng đề ra
một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ này.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT trong bảo hiểm
TSKT tại công ty bảo hiểm Liên Hiệp (UIC) với nội dung chính của quản lý rủi ro
là nhận dạng, phân loại và có các biện pháp hạn chế rủi ro cụ thể, chi tiết và có tính
khả thi nhất.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Trong khuôn khổ luận văn này, nội dung nghiên cứu được giới

hạn trong việc quản lý rủi ro của nghiệp vụ GĐBT với ba (02) nội dung chính bao
gồm: (01) nhận dạng và phân nhóm rủi ro, (02) đề xuất biện pháp quản lý để hạn
chế các rủi ro xuống mức thấp nhất.
Về không gian: Do đặc điểm bồi thường tập chung tại trụ sở chính nhưng việc
giám định hiện trường được thực hiện trong toàn thể lãnh thổ Việt Nam vì vậy
không gian được giới hạn trong lãnh thổ Việt Nam.
Về thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu liên quan đến rủi ro trong nghiệp vụ
GĐBT của loại hình bảo hiểm TSKT tại UIC từ năm 2013 đến 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận văn, người viết sử dụng phương pháp phân tích và tổng
hợp dựa trên mục tiêu nghiên cứu, các lý thuyết nền tảng và các nghiên cứu có liên
quan trước đây để rút trích, bổ sung, hiệu chỉnh nhận dạng rõ ràng các rủi ro và
phân loại chúng, cụ thể như sau:
Phân tích tổng hợp, tại chương 1 và chương 2 của luận văn này người viết
tổng hợp các cơ sở luận có liên quan trực tiếp đến nội dung để tài để phân tích các
rủi ro thực tế trong nghiệp vụ GĐBT.


6

Rút tích, hiệu chỉnh, tại chương 3 của luận văn, người viết đã có những đề
xuất, giải pháp cụ thể dựa trên các phân tích tổng hợp tại chương 2.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu bao gồm ba (03) chương
với nội dung chính như dưới đây:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro, bảo hiểm, nghiệp vụ giám định –
bồi thường trong bảo hiểm tài sản - kỹ thuật;
Chương 2: Nhận dạng và phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro trong nghiệp vụ
giám đinh – bồi thường tại Công ty bảo hiểm liên hiệp (UIC);
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ

giám định – bồi thường tại tại Công ty bảo hiểm liên hiệp (UIC).


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, BẢO HIỂM VÀ NGHIỆP
VỤ GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG TRONG BẢO HIỂM TÀI SẢN KỸ THUẬT
1.1

Khái quát chung về quản lý rủi ro

1.1.1 Khái niệm về rủi ro
Có thể nói, rủi ro là sự bất trắc xảy ra liên hệ đến việc xuất hiện một biến cố
không mong đợi. Thuật ngữ “rủi ro” được sử dụng trong kinh doanh còn có thể hiểu
là sự nguy hiểm cần được ngăn ngừa hay được bảo hiểm.
Có nhiều định nghĩa về rủi ro được các nhà nghiên cứu đưa ra. Thường thì các
định nghĩa được phát biểu tùy theo quan điểm của từng người và của từng ngành.
Chẳng hạn, theo quan điểm của bảo hiểm, rủi ro được định nghĩa:
- Là sự tổn thất ngẫu nhiên
- Là khả năng có thể gây tổn thất
- Là khả năng có thể xuất hiện một biến cố không mong đợi
Còn theo xác xuất và thống kê thì “rủi ro là biến cố ngẫu nhiên có thể đo
lường được bằng xác suất”.
Theo quan điểm hiện đại, rủi ro được định nghĩa: “là khả năng sẽ xảy ra một
kết quả có lợi hay không có lợi từ mối nguy hiểm hiện hữu” hay “rủi ro là một điều
kiện trong đó khả năng một sự bất lợi sẽ xuất hiện so với đự đoán khi có biến cố xảy
ra”. (Mai Ánh Dương, luận văn thạc sĩ 2015).
Nhìn chung, rủi ro được hiểu theo nghĩa không những chỉ là khả năng mà còn
là tổn thất của chính bản thân nó, hoặc của một vật thể, hoặc của một chất có sự
hiện diện của mối nguy hiểm.

1.1.2 Khái niệm về quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ thống
nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,


8

những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ
hội thành công.
1.1.3 Quá trình quản lý rủi ro
Quá trình quản lý rủi ro gồm các nội dung chính như sau:
Nội dung thứ nhất: Nhân dạng – phân tích – đo lường rủi ro;
Nội dung thứ hai: Kiểm soát – phòng ngừa rủi ro;
Nội dung thứ hai: Tài trợ rủi ro khi nó xuất hiện;
Nội dung thứ hai: Tìm cách biến rủi ro thành cơ hội thành công;
Trong nội dung của luận văn này, tác giả tập chung vào nội dung thứ nhất và thứ
hai trong việc nhận dạng, phân tích rủi ro của nghiệp vụ GĐBT trong bảo hiểm
TSKT tại UIC qua đó có những đề xuất để kiểm soát, phòng ngừa rủi ro một cách
hiệu quả nhất.
1.1.4 Các biện pháp nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, nghiên cứu môi trường hoạt
động cũng như các hoạt động của tổ chức nhằm thống kê tất cả các loại rủi ro, bao
gồm cả những rủi ro đã và đang xảy ra và cả các loại rủi ro mới có thể xuất hiện và
ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng nhằm nhận
dạng rủi ro trong doanh nghiệp bao gồm có thể kể tên như liệt kê dưới đây:
-

Lập bảng câu hỏi phân tích rủi ro;

-


Phân tích báo cáo tài chính;

-

Phương pháp lưu đồ;

-

Thanh tra hiện trường;

-

Hợp tác với các bộ phận khác trong doanh nghiệp;

-

Hợp tác với các tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp;

-

Phân tích các hợp đồng;

-

Sử dụng tư vấn;

-

Nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ.



9

1.1.4.1 Lập bảng câu hỏi phân tích rủi ro
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong việc nhận dạng rủi ro. Các
câu hỏi có thể được sắp xếp theo nguồn rủi ro hoặc theo môi trường tác động (vĩ
mô, vi mô,…) và xoay quanh các vấn đề như: Doanh nghiệp đã gặp phải những loại
rủi ro nào? Mức độ tổn thất? Tần số xuất hiện? Biện pháp phòng ngừa nào đã được
sử dụng? Hiệu quả của các biện pháp đó? Những rủi ro chưa xảy ra nhưng có thể
xuất hiện? Lý do?... Cần lưu ý đây không phải là hệ thống các câu hỏi dùng để khảo
sát hay phỏng vấn như các bảng điều tra thông tin thông thường mà là một hệ thống
các vấn đề cần tìm hiểu để giúp nhà quản trị định hướng trong quá trình phát hiện
rủi ro.
1.1.4.2 Phân tích báo cáo tài chính
Phương pháp này được A.H. Cridle đề xuất và sử dụng lần đầu vào năm 1962
tại một công ty nhỏ tại Mỹ nhằm nhận dạng rủi ro. Ngày nay, phương pháp này đã
trở nên phổ biến và được sử dụng với các mức độ và mục đích khác nhau. Trong
công tác quản trị rủi ro, bằng cách phân tích bảng tổng kết tài sản, các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán, các báo cáo hoạt động kinh doanh,... người ta có thể xác
định được các nguy cơ rủi ro của doanh nghiệp về tài sản, nguồn nhân lực hay trách
nhiệm pháp lý.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiêp khác nhau thì báo cáo tài chính cũng có
những khoản mục khác nhau. Do vậy, công việc của nhà quản trị rủi ro là phải
nghiên cứu từng khoản mục để xác định các loại rủi ro tiềm năng. Ngoài ra, bằng
cách kết hợp phân tích các số liệu trong kỳ báo cáo có so sánh với các số liệu dự
báo cho kỳ kế hoạch người ta không chỉ phát hiện các loại rủi ro thuần túy và còn
giúp nhận dạng được những rủi ro suy đoán. Vì vậy để sử dụng phương pháp này
đòi hỏi các nhà quản trị rủi ro phải hiểu biết các chỉ tiêu tài chính, các nguồn thông
tin về tài chính và những chứng từ hợp pháp trong doanh nghiệp.

1.1.4.3 Phương pháp lưu đồ
Đây là phương pháp mô hình hóa bằng sơ đồ để nhận diện rủi ro. Để thực hiện
phương pháp này, trước hết cần xây dựng lưu đồ trình bày tất cả các hoạt động của


10

doanh nghiệp. Tiếp theo là liệt kê các rủi ro tiềm năng mà doanh nghiệp có nguy cơ
phải đối mặt.
1.1.4.4 Khảo sát thực tế
Đối với nhà quản trị rủi ro thì khảo sát thực tế là công cụ hữu ích trong việc
cung cấp các thông tin có giá trị, giúp phát hiện ra những rủi ro mà trước đó không
phát hiện được. Nhờ quan sát, theo dõi trực tiếp các hoạt động của các bộ phận
trong tổ chức, trên cơ sở tiến hành phân tích, đánh giá, các nhà quản trị có khả năng
nhận dạng được những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
1.1.4.5 Hợp tác với các bộ phận khác trong doanh nghiệp
Để nhận dạng rủi ro, các nhà quản trị rủi ro cần thường xuyên giao tiếp và hợp
tác với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để nắm bắt tình hình và nhận dạng
những nguy cơ rủi ro mới.
1.1.4.6 Hợp tác với các tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp
Thông qua các buổi trao đổi, thảo luận với các tổ chức, cá nhân bên ngoài có
quan hệ với doanh nghiệp như: Các cơ quan thuế, công an, các tổ chức, hiệp hội,...
nhà quản trị rủi ro có thể phát hiện thêm các nguy cơ rủi ro.
1.1.4.7 Phân tích các hợp đồng
Các hợp đồng kinh tế rất dễ dẫn đến các rủi ro pháp lý và các rủi ro khác trong
quá trình thực hiện hợp đồng. Để tránh rủi ro, gây tổn thất, các hợp đồng cần phải
được nghiên cứu kỹ từng điều khoản, những người thực hiện hợp đồng cần chú ý
kiểm soát chặt chẽ chúng để tránh những sai sót dẫn đến kiện tụng, tranh chấp. Các
loại rủi ro thường phát sinh từ hợp đồng bao gồm: Rủi ro trong ký kết hợp đồng,
Rủi ro trong thực hiện hợp đồng.

1.1.4.8 Sử dụng tư vấn
Thông qua tư vấn, nhà quản trị rủi ro có thể nắm bắt thêm được những thông
tin cần thiết về mối hiểm họa và nguy cơ rủi ro đối với doanh nghiệp từ nguồn tin
bên ngoài. Mục đích sử dụng tư vấn là nhằm tìm kiếm những rủi ro mà nhà quản trị


11

không thấy hoặc bỏ sót. Các nhà tư vấn có thể là các chuyên viên kiểm toán, luật sư,
các chuyên viên thống kê, các nhà đầu tư,…
1.1.4.9 Nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ
Các nhà quản trị rủi ro có thể tham khảo hồ sơ lưu trữ về những tổn thất qua
các biến cố rủi ro đã xảy ra tại doanh nghiệp. Các thông tin trong quá khứ cho phép
dự báo các thông số có liên quan đến các rủi ro tiềm năng. Số liệu thống kê cho
phép các nhà quản trị rủi ro đánh giá xu hướng phát triển của các tổn thất tiềm năng
mà doanh nghiệp phải đối mặt. Số liệu thống kê tạo điều kiện cho công tác nghiên
cứu, phân tích một số vấn đề như: Nguyên nhân, thời điểm, vị trí xảy ra sự cố,… Số
liệu thống kê về tổn thất trong quá khứ cho phép nhà quản trị rủi ro có thể lập kế
hoạch dự toán tổng chi phí tổn thất hay quỹ dự phòng rủi ro bằng nguồn vốn tự có
của doanh nghiệp.
1.1.5 Các biện pháp phân loại rủi ro
Rủi ro cho doanh nghiệp rất đa dạng và ngày càng xuất hiện thêm nhiều loại
rủi ro mới và phức tạp hơn trước. Trong lĩnh vực quản trị rủi ro trong doanh nghiệp,
người ta chia rủi ro thành bốn (04) loại theo các yếu tố đặc chưng như: Phạm vi ảnh
hưởng, tính chất, nguyên nhân, tác động dẫn xuất của rủi ro.
1.1.5.1 Theo phạm vi ảnh hưởng của rủi ro
Bao gồm rủi ro cơ bản và rủi ro cá biệt. Rủi ro cơ bản là những rủi ro phát sinh
từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của mọi người. Hậu quả của rủi ro cơ
bản là rất nghiêm trọng, khó lường, phạm vi ảnh hưởng rộng. Rủi ro cá biệt là loại
rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân và tổ chức.

Loại rủi ro này chỉ ảnh hưởng cá biệt đến từng cá nhân hoặc tổ chức mà không ảnh
hưởng nhiều tới cộng đồng, xã hội.
1.1.5.2 Theo tính chất của rủi ro
Bao gồm rủi ro suy đoán và rủi ro thuần túy. Rủi ro suy đoán còn gọi là rủi ro
đầu cơ, là loại rủi ro vừa có thể mang lại tổn thất nhưng cũng có thể mang lại lợi
ích. Đây là loại rủi ro khá phổ biến trong kinh doanh và được các nhà đầu tư chấp


12

nhận vì nó tồn tại cơ hội kiếm lời. Rủi ro thuần túy là loại rủi ro mà nếu xảy ra thì
chỉ có thể dẫn đến tổn thất mà không có cơ hội kiếm lời.
1.1.5.3 Theo nguyên nhân của rủi ro
Bao gồm rủi ro do các yếu tố khách quan và rủi ro do các yếu tố chủ quan. Rủi
ro do các yếu tố khách quan là những rủi ro phát sinh do các yếu tố khách quan,
ngoài tầm kiểm soát và ý muốn của nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp. Đây thường là
các loại rủi ro do các nguyên nhân thuộc môi trường vĩ mô gây nên như động đất,
bão lụt, khủng hoảng kinh tế, rủi ro chính trị, rủi ro văn hóa,… Loại rủi ro này rất
khó kiểm soát và khống chế. Khả năng quản lý loại rủi ro này phụ thuộc vào khả
năng dự báo và sự thích nghi của doanh nghiệp. Rủi ro do các yếu tố chủ quan là rủi
ro bắt nguồn trực tiếp từ hành vi của nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp.
1.1.5.4 Theo tác động dẫn xuất
Bao gồm rủi ro trực tiếp và rủi ro gián tiếp. Rủi ro trực tiếp là rủi ro do chính
nguyên nhân gây ra tác động. Rủi ro gián tiếp là rủi ro do hậu quả của rủi ro trực
tiếp gây ra. Các biện pháp kiểm soát rủi ro
1.1.6 Các biện pháp quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, công cụ, chiến lược và
các chương trình hành động,… để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn
thất, những ảnh hưởng không mong đợi của rủi ro đối với doanh nghiệp.
Các biện pháp quản lý rủi ro được chia thành các nhóm có thể kể tên như: né tránh,

ngăn ngừa, giảm thiểu, chuyển giao, phân tán rủi ro.
1.1.6.1 Né tránh rủi ro
Đây là biện pháp né tránh những hoạt động làm phát sinh tổn thất, mất mát
hay những kết quả không mong muốn. Để né tránh rủi ro, người ta thường chủ động
né tránh các hoạt động có nguy cơ rủi ro. Nhà quản trị sẽ tìm hiểu, phân tích các dự
án có nguy cơ rủi ro cao để tránh cho doanh nghiệp không tham gia vào, nhờ đó
không phải chịu rủi ro.


13

Biện pháp này có thể giúp cho các doanh nghiệp không phải chịu bất kỳ một
tổn thất nào mà rủi ro được phát hiện có thể xảy ra nhưng cũng khiến doanh nghiệp
bỏ lỡ các cơ hội kiếm lời. Hơn nữa không phải rủi ro nào cũng có thể né tránh được.
Ví dụ, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu không thể né tránh rủi ro tỷ giá
biến động (Mai Ánh Dương, luận văn thạc sĩ 2015).
1.1.4.1 Ngăn ngừa rủi ro
Đây là biện pháp ngăn ngừa không cho rủi ro xảy ra bằng cách tác động vào
nguyên nhân gây ra rủi ro. Với biện pháp này, doanh nghiệp không né tránh bằng
cách không thực hiện hoạt động tiềm ẩn rủi ro mà chỉ tác động vào các nguyên nhân
gây ra chúng để ngăn ngừa rủi ro xảy ra.
1.1.6.2 Giảm thiểu rủi ro
Khi không thể né tránh hay ngăn ngừa rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải sử
dụng các biện pháp để giảm số lần xuất hiện các rủi ro hay giảm mức độ mất mát
khi tổn thất xảy ra.
Tổn thất sẽ phát sinh khi rủi ro xảy ra là một hàm số của hai biến số: Khả năng
xảy ra rủi ro và mức độ mất mát. Vì vậy, để giảm thiểu tổn thất do rủi ro mang lại
thì có thể tác động vào một trong hai biến số trên. Doanh nghiệp có thể giảm thiểu
rủi ro bằng một số biện pháp sau:
Thứ nhất, giảm số lần xuất hiện rủi ro (giảm thiểu khả năng xảy ra sự kiện bất

lợi). Thí dụ, khả năng doanh nghiệp bị hỏa hoạn sẽ được làm giảm bớt bằng việc
thiết lập một chương trình phòng ngừa hỏa hoạn bằng cách thay thế dây dẫn điện
cũ, sử dụng các vật liệu chống cháy trong các khu vực có khả năng tiềm ẩn hỏa
hoạn nhất.
Thứ hai, làm giảm mức độ mất mát gắn liền với rủi ro. Lấy lại ví dụ về hỏa
hoạn trên, mất mát gắn liền với hỏa hoạn, tức là khi có hỏa hoạn, phải tốn tiền để
khắc phục. Sự mất mát này có thể được giảm thiểu bằng cách: Lắp đặt hệ thống
phòng cháy, chữa cháy, thiết kế các điều kiện thuận lợi để chữa cháy tại các khu
vực dễ gây hỏa hoạn.


14

1.1.6.3 Chuyển giao rủi ro
Chuyển giao rủi ro là chuyển chức năng tạo ra rủi ro cho bên khác gánh chịu.
Việc chuyển giao rủi ro được thực hiện rõ nét nhất là giao kết các hợp đồng
bảo hiểm với công ty bảo hiểm, khi đó công ty bảo hiểm sẽ là người mua/ nhận rủi
ro từ phía doanh nghiệp. Trong trường hợp này doanh nghiệp đã chuyển giao rủi có
thể xảy ra cho công ty bảo hiểm gánh chịu nhưng lại đối mặt với rủi ro phát sinh
khác có thể chấp nhận được là đóng phí bảo hiểm.
Trong nội dung trình bày của luận văn này với đề tài tài: Quản lý rủi ro trong
nghiệp vụ Giám định - Bồi thường của Bảo hiểm tài sản kỹ thuật tại Công ty bảo
hiểm Liên Hiệp (UIC)“ các biện pháp chuyển giao rủi ro sẽ được trình bày chi tiết
tại Chương 3 với các nội dung chính: CTBH chuyển giao rủi ro trong nghiệp vụ
giám định bồi thường bẳng cách chỉ định Các công ty giám định độc lập thực hiện
việc giám định và lập báo cáo đề xuất bồi thường.
1.1.6.4 Phân tán rủi ro
Là việc phân chia tổng rủi ro của doanh nghiệp thành các dạng khác nhau, từ
đó tận dụng sự khác biệt để bù trừ cho nhau. Doanh nghiệp có thể thực hiện phân
tán rủi ro thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư, đa dạng hóa thị trường, sản

phẩm,…
Cũng cần lưu ý rằng các quyết định về quản trị rủi ro, giống như tất cả các
quyết định quản trị của doanh nghiệp, đều phải căn cứ trên việc phân tích giữa chi
phí bỏ ra và lợi ích mang lại cho doanh nghiệp đối với mỗi kỹ thuật, phương pháp
khả thi trong việc kiểm soát rủi ro doanh nghiệp.
1.2

Khái quát chung về bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

1.2.1 Khái quát chung về bảo hiểm
1.2.1.1 Khái niệm bảo hiểm
Hiện nay, khái niệm về bảo hiểm được ghi nhận theo nhiều góc độ khác nhau
tùy thuộc vào mục tiêu và đối tượng nghiên cứu và một trong các khái niệm được


×