Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.27 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ KIM TUYẾN

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ KIM TUYẾN

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng – Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Tuyến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 4
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................... 10
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................. 10
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ............................ 10
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 15
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH ............................................................................ 18
1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ...... 18

1.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................... 24
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh ............................................................... 30
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ..................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 37


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐẮK NÔNG ................................................................................................... 38
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG ..................................................... 38
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam ................................................................................................................. 38
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Nông ....................................................................................... 39
2.1.3. Khái quát về Kết quả hoạt động kinh doanh ................................. 43
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK NÔNG 47
2.2.1. Đặc điểm về thị trƣờng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của BIDV Đắk Nông ....................................................................................... 47
2.2.2. Thực trạng các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh Chi nhánh ........................................................................ 51
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung của hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Nông ................................. 54
2.2.4. Đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng cá

nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Nông ............................................................. 69
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK NÔNG . 72
2.3.1. Những mặt thành công .................................................................. 72
2.3.2. Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế .................. 74
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 82


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG .................................................. 83
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 83
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển của BIDV đến 2020 ................................... 83
3.1.2. Định hƣớng về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Đắk
Nông ................................................................................................................ 84
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh. .............................................................................. 85
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK
NÔNG ............................................................................................................. 86
3.2.1. Khuyến nghị với BIDV Đắk Nông ............................................... 86
3.2.2 Khuyến nghị đối với BIDV .......................................................... 102
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................ 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

QLKH

: Quản lý khách hàng

QLRR

: Quản lý rủi ro

PGD

: Phòng giao dịch

QTTD


: Quản trị tín dụng

GDKH

: Giao dịch khách hàng

QL&DVKQ

: Quản lý và dịch vụ kho quỹ

RRTD

: Rủi ro tín dụng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

KHCN

: Khách hàng cá nhân

CVCNKD

: Cho vay cá nhân kinh doanh


CB

: Cán bộ

KH

: Khách hàng

CN

: Chi nhánh

XDCB

: Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.


Nguồn vốn huy động

44

2.2.

Tổng dƣ nợ cho vay, nợ xấu 2015-2017

45

2.3.

Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh

46

2.4.

Khách hàng cá nhân kinh doanh

48

2.5.

Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh

49

2.6.


2.7.

Phân loại dƣ nợ vay cá nhân kinh doanh theo ngành
nghề
Phân loại dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo hình
thức TSBĐ

50

51

2.8.

Phân loại nhóm nợ cá nhân kinh doanh

69

2.9.

Tỷ lệ nợ xấu của cho vay cá nhân kinh doanh

70

2.10.

Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay cá nhân kinh
doanh

71



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1.

Tên hình

Trang

Cơ cấu tổ chức của BIDV Đắk Nông

41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trƣờng tài chính nhƣ hiện nay, là
một bộ phận có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế, hệ thống Ngân
hàng Việt Nam trong hơn 20 năm qua đã có sự phát triển toàn diện, bám sát
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Định hƣớng Ngân hàng
bán lẻ là xu hƣớng chung và tất yếu của các Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam, phù hợp với xu hƣớng chung của các Ngân hàng trong khu vực và trên
thế giới, phục vụ đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh nhỏ, đảm
bảo cho các Ngân hàng cung ứng dịch vụ chất lƣợng cao cho khách hàng,
định hƣớng kinh doanh, thị trƣờng sản phẩm mục tiêu, giúp Ngân hàng đạt
hiệu quả kinh doanh tối ƣu.

Bên cạnh việc phát triển những dịch vụ mới nhƣ: tƣ vấn tài chính, bảo
hiểm..., thì việc phát triển hoạt động tín dụng truyền thống vẫn là ƣu tiên hàng
đầu của nhiều Ngân hàng thƣơng mại do lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động này
chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu nguồn thu của Ngân hàng thƣơng mại
(chiếm từ 60 – 80% thu nhập của Ngân hàng). Đầu tƣ có chiều sâu và rộng
vào hoạt động tín dụng giúp Ngân hàng tiếp tục giữ vững và mở rộng thị
trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động, tạo lập nguồn vốn
và thu nhập ổn định cho Ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh
hƣởng của chu kỳ kinh tế.
Tuy nhiên, đi cùng với những mặt tích cực của hoạt động tín dụng là áp
lực cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng khi vừa gia tăng quy mô khách
hàng, đảm bảo lợi nhuận cho Ngân hàng nhƣng cũng vừa phải đảm bảo sự
tăng trƣởng bền vững, an toàn. Để đứng vững trong cuộc cạnh tranh này,
Ngân hàng cần phải đặt ra bài toán về chính sách phí, giá, lựa chọ khách hàng
mục tiêu và quan trọng nhất là hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng nói riêng
và quản trị rủi ro nói chung.


2
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Nông (BIDV Đắk Nông) là một Chi nhánh luôn dẫn đầu hệ thống về dƣ nợ tín
dụng bán lẻ, tỷ trọng dƣ nợ tín dụng bán lẻ chiếm trên 70% tổng dƣ nợ của cả
Chi nhánh, đóng góp lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả của Ngân hàng. Hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng về cơ bản đã đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, Chi nhánh đã phải đối diện với tình trạng
nợ xấu có xu hƣớng tăng. Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần tìm hiểu và đƣa ra
những giải pháp kịp thời, khả thi nhằm nâng cao năng lực quản trị và kiểm
soát rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng bán lẻ.
Mặt khác, trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, nhận thấy vẫn còn
các khoảng trống nghiên cứu về nội dung, về không gian, về thời gian. Bên

cạnh đó, tại BIDV Đắk Nông trong khoảng thời gian 3 năm trở lại đây vẫn
chƣa có công trình nghiên cứu nào đã công bố trùng lặp với đề tài mà học
viên lựa chọn.
Xuất phát từ sự cần thiết về thực tiễn và học thuật nói trên, học viên đã
lựa chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Đắk Nông” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có
căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Nông, đạt đƣợc các mục tiêu phù hợp với
chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Chi nhánh
Ngân hàng này.
Để hoàn thành đƣợc mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết các
câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá


3
nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại là gì?
- Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh của NHTM là gì?
- Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh là gì?
- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – CN Đắk Nông
đã diễn ra nhƣ thế nào? Những vấn đề nào cần đƣợc khắc phục, giải quyết?
- Những khuyến nghị gì cần đƣợc đề xuất để hoàn thiện hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – CN Đắk Nông?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đắk Nông.
Về đối tƣợng nghiên cứu cụ thể:
+ Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng
Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý rủi ro
+ Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại BIDV Đắk Nông
+ Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tƣợng khách
hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Nông
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
theo lý thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội
dung: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi ro. Đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi ro.
- Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động


4

kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông.
- Về thời gian: các dữ liệu đƣợc sử dụng để phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm
từ năm 2015 - 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó là:
a. Các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so

sánh, đối chiếu, hệ thống hóa.
Đƣợc áp dụng trong việc hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận, phân
tích các thông tin phi định lƣợng cũng nhƣ trong việc nghiên cứu đề xuất các
khuyến nghị.
b. Phƣơng pháp quan sát
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các bộ phận
và nhân viên liên quan trong quy trình nghiệp vụ để rút đƣợc những nhận định
về ƣu điểm, hạn chế trong quá trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Nông.
c. Phƣơng pháp thống kê
Các phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng bao gồm : số bình quân, số
tƣơng đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích kết quả kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Nông trong
thời gian qua để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn Đắk Nông của BIDV
trong thời gian qua.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Về mặt học thuật
Đề tài đã góp phần hệ thống hóa và phân tích làm rõ các vấn đề lý luận
về kiểm soát rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận quản trị rủi ro đối với một


5
trƣờng hợp cụ thể là rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Đặc
biệt cách tiếp cận cá nhân kinh doanh cũng là một cách tiếp cận khác với cách
tiếp cận hộ kinh doanh truyền thống lâu nay.
Mặt khác, các phân tích, đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng nhƣ các đề xuất khuyến nghị áp dụng
tại một Chi nhánh Ngân hàng có tính đặc thù cũng cung cấp một trƣờng hợp
nghiên cứu điển hình bổ sung cho các dữ liệu của nghiên cứu học thuật.

5.2. Về thực tiễn
Đề tài sẽ có những phân tích, đánh giá thực trạng cũng nhƣ đề xuất
các khuyến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp với
bối cảnh cụ thể của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Nông. Các khuyến nghị này nếu đƣợc áp dụng sẽ góp phần hoàn
thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Đắk Nông
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Nông
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo khoa học


6
(1) Nguyễn Thị Kim Nhung, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thuý
Quỳnh (2017), Một số vấn đề về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại,
Tạp chí Tài chính số tháng 12/2017.
Nội dung bài báo chủ yếu đề cập các vấn đề có tính lý luận về nguyên
nhân và hệ quả của rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng, các
biện pháp phòng ngừa khi rủi ro tín dụng chƣa phát sinh tổn thất, cũng nhƣ
các biện pháp xử lý khi có tổn thất do rủi ro tín dụng phát sinh. Bài báo cũng

đề cập đến các quy định liên quan đến phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Việt
Nam.
Cách tiếp cận về quản trị rủi ro tín dụng của bài báo vẫn là cách tiếp
cận hạn chế rủi ro tín dụng chƣa thực sự tiếp cận theo lý thuyết quản trị rủi ro
hiện đại.
(2) Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hƣng (2017),
Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại
Việt Nam, Tạp chí Tài chính số tháng 08/2017.
Nội dung trọng tâm của bài viết tập trung phân tích thực trạng và qua
đó đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của các NHTM Việt Nam.
Cách tiếp cận của đề tài vẫn không xuất phát từ lý thuyết quản trị rủi ro.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài quá rộng, không xác định rõ là nghiên cứu vĩ
mô hay vi mô. Mặt khác, dữ liệu vẫn chƣa đủ để có kết luận phù hợp.
(3) Học viên cũng tìm thấy một số bài báo khác có đề cập đến tín dụng
hộ (nay đƣợc xác định là tín dụng cá nhân) nhƣng không đề cập riêng về quản
trị rủi ro tín dụng đối với tín dụng hộ của NHTM Việt Nam. Một số bài báo
đƣợc liệt kê sau đây thuộc nhóm này:
- Tô Ngọc Hƣng và Nguyễn Đức Trung, Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả
tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn: Từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt


7

Nam, Tạp chí Ngân hàng số 21 - 2017.
- Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phạm Đức Anh, Đánh giá khả năng tiếp cận tín
dụng của các hộ gia đình nông thôn và một số khuyến nghị, Tạp chí Ngân
hàng số 1 và 2 năm 2017.
Các tạp chí: Kinh tế phát triển, Phát triển Kinh tế, Khoa học và Công
nghệ, Khoa học kinh tế, trong 3 năm từ 2015 đến 2017 chƣa tìm thấy bài viết

liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Các đề tài luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng
(1) Phan Thị Thảo Uyên (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Đà
Nẵng.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản nhất về rủi ro
tín dụng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, giải pháp thƣờng
đƣợc các Ngân hàng thƣơng mại áp dụng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro.
Phạm vi nghiên cứu của tác giả là toàn bộ Chi nhánh NHNNo và PTNT
TP. Đà Nẵng. Đề tài cũng đƣợc bố cục theo hƣớng trên cơ sở phân tích thực
trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Đà Nẵng, tác giả đã tổng kết đƣợc
thành tựu và tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng chú trọng vào những nội
dung trong phạm vi Chi nhánh có thể thực hiện đƣợc.
(2) Phạm Bá Hòa (2016), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
sản xuất nông nghiệp tại NH TMCP Sài Gòn - CN Đắk Lắk.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi
ro tín dụng, tiến hành phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở đó, tổng kết những thành công, hạn
chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng nghiên cứu trong
3 năm 2013, 2014, 2015, từ đó đề xuất các khuyến nghị về giải pháp hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SCB Đắk Lắk.


8
Đề tài này xác định phạm vi nghiên cứu là vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp nên liên quan trực tiếp với đề tài
mà học viên lựa chọn. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
(3) Huỳnh Thị Thanh Thuỷ (2016) “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong

cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Đông Đắk Lắk”. Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho
vay hộ kinh doanh, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động kiểm soát RRTD tại BIDV Đông Đắk Lắk. Cách tiếp cận của Luận
văn là cách tiếp cận phù hợp với lý thuyết quản trị rủi ro nói chung. Phạm vi
nghiên cứu của luận văn cũng gần sát với đề tài mà học viên nghiên cứu.
(4). Hoàng Nữ Ngọc Quỳnh (2017), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Bắc
Đăk Lăk”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng
Luận văn bố cục truyền thống theo kiểu 3 chƣơng. Tác giả luận văn đã
hệ thống hóa lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng. Trên cơ sở các dữ kiện thực
tế để phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm
soát rúi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng
nghiên cứu. Đây cũng là luận văn có phạm vi nghiên cứu là một Chi nhánh
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nên có nhiều điểm gần
gũi với đề tài học viên lựa chọn.
Tuy nhiên, luận văn chƣa có điều kiện để tập trung vào đặc thù của
kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cho vay hộ kinh doanh.
(5) Nguyễn Thành Huy (2017), Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát


9
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk,
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng trong
toàn bộ nội dung quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận văn cũng xác định
phạm vi nghiên cứu là hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ

kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng NNo và PTNT.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại một Chi nhánh huyện của Ngân
hàng NNo và PTNT. Cách đặt vấn đề của tác giả là nghiên cứu về hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh, tuy nhiên, phạm vi
nghiên cứu này lại không đƣợc xác định rõ ràng trong nội dung đề tài. Mặt
khác, cách tiếp cận của đề tài nặng về các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi
ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh.
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên, có thể thấy khoảng trống
nghiên cứu mà đề tài của học viên sẽ đáp ứng là:
- Chƣa có những nghiên cứu tập trung vào hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Mặc dù cá nhân kinh doanh và hộ
kinh doanh vẫn có những điểm chung nhƣng hai đối tƣợng này vẫn có những
điểm khác nhau nhất định về phạm vi và cách tiếp cận.
- Về không gian nghiên cứu: Chƣa có nghiên cứu về cùng chủ đề tại
BIDV Đắk Nông
- Về thời gian: Các nghiên cứu vẫn chƣa cập nhật dữ liệu đến thời điểm
hiện nay.


10
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm:
Theo khoản 1, điều 2, Thông tƣ quy định về hoạt động cho vay của tổ

chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng số
39/2016/TT-NHNN quy định: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Xét về bản chất, Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền
sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với
một khoản chi phí nhất định. Tín dụng Ngân hàng chứa đựng 3 nội dung: (1)
Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử
dụng. (2) Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn. (3) Sự chuyển nhƣợng này có
kèm theo chi phí.
Về phƣơng diện pháp lý, các hình thức cấp tín dụng theo quy định của
Luật Tổ chức tín dụng hiện hành bao gồm:
- Cho vay
- Chiết khấu giấy tờ có giá
- Bao thanh toán
- Cho thuê tài chính


11

- Bảo lãnh
b. Phân loại hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của NHTM có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu
thức. Những cách phân loại phổ biến bao gồm:
(1) Phân loại theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và
đƣợc sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 5 năm. Tín

dụng trung hạn dùng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, mở rộng sản xuất…
- Cho vay dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20 – 30 năm, cá biệt lên tới 40 năm. Tín dụng dài hạn dùng để đáp
ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, phƣơng tiện vận tải có quy mô
lớn.
(2) Phân loại theo hình thức bảo đảm
- Cho vay có bảo đảm: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Hình thức này áp dụng đối với những khách hàng
không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc có ngƣời bảo lãnh.
Tài sản bảo đảm hay bảo lãnh của ngƣời thứ ba là căn cứ pháp lý để Ngân
hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính của khách hàng thiếu
hụt.
Theo bộ luật dân sự 2015, các hình thức cho vay có bảo đảm gồm có:
+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (cho vay bảo đảm không bằng


12

tài sản) : là cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh
của ngƣời thứ ba.
Theo quy định hiện hành, cho vay bảo đảm không bằng tài sản đƣợc
thực hiện trong các trƣờng hợp sau:
+ Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản theo chỉ định của Chính phủ.

+ Tổ chức tín dụng cho cá nhân hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh
bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
(3) Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
- Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để
mua sắm những hàng hóa tiêu dùng đắt tiền nhƣ phƣơng tiện đi lại, trang thiết
bị trong nhà, cho vay du học, chữa bệnh. Tín dụng tiêu dùng đƣợc gọi là tín
dụng bán lẻ vì những cá nhân thƣờng vay với những khoản vay có giá trị nhỏ
nhằm vào mục đích tiêu dùng.
- Cho vay sản xuất - kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là
Ngân hàng cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh vay để phục vụ
hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu
cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp.
(4) Phân loại theo phƣơng pháp hoàn trả
- Cho vay hoàn trả nhiều lần: Loại cho vay này áp dụng cho những
khoản vay lớn và có thời hạn dài. Trong đó, cho vay trả góp là loại cho vay
mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản
bằng nhau.
- Cho vay hoàn trả một lần: Loại cho vay này khách hàng chỉ hoàn trả
vốn gốc và lãi vay một lần cho đến khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng


13

cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà khách hàng có thể
hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản
vay thấu chi, thẻ tín dụng.
(5) Phân loại theo phƣơng thức giải ngân trực tiếp hay gián tiếp
- Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả

nợ vay trực tiếp cho Ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian nhƣ
tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua các tổ chức đoàn thể.
(6) Phân loại theo phƣơng thức cho vay
Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, các
phƣơng thức cho vay gồm có:
i. Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
ii. Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng
thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay
vốn.
iii. Cho vay lƣu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
iv. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời


14
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay
từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức
dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này.
v. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự
phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm.

vi. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán
trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng
thời gian tối đa 01 (một) năm.
vii. Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá
01 (một) tháng, khách hàng đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động
kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay
không vƣợt quá 03 (ba) tháng.
viii. Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng
thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời
hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn
bộ số dƣ nợ gốc của khoản vay;
+ Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các
tổ chức tín dụng;
+ Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các


15
tổ chức tín dụng thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận.
ix. Các phƣơng thức cho vay khác phù hợp với điều kiện hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
a. Khái niệm

Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi
nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng xác định khách hàng vay
vốn tại tổ chức tín dụng là pháp nhân, cá nhân.
Theo đó, khách hàng là pháp nhân theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam bao gồm: pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam,
pháp nhân đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam .
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015, một tổ chức đƣợc công nhận là
pháp nhân khi có đủ các điều kiện nhƣ: đƣợc thành lập theo quy định của Bộ
luật dân sự và luật khác có liên quan; có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều
83 của Bộ luật dân sự; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ
pháp luật một cách độc lập. Theo quy định pháp luật hiện hành, khách hàng
vay vốn pháp nhân bao gồm: doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh), Hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã và các tổ chức khác là
pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự .
Khách hàng cá nhân theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam bao
gồm cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài . Theo
đó, các đối tƣợng bao gồm hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức


16
khác không có tƣ cách pháp nhân không đủ tƣ cách chủ thể vay vốn. Thay
vào đó, hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác sẽ giao dịch với tƣ cách của cá
nhân, chủ hộ không còn đƣơng nhiên đại diện cho hộ nhƣ trƣớc đây nữa.
Cho vay cá nhân đƣợc chia thành hai loại:
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống đối với khách hàng là cá nhân để
thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân vay vốn
hoặc gia đình của cá nhân vay vốn

+ Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh
Vậy, cho vay cá nhân kinh doanh được hiểu là hoạt động cấp tín dụng
của NHTM dưới hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn của cá nhân vay vốn hoặc nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp
tư nhân.
b. Đặc điểm của cho vay cá nhân kinh doanh
- Quy mô của khoản vay thường nhỏ lẻ: Quy mô kinh doanh của cá
nhân thƣờng không lớn do đó cá nhân kinh doanh đa phần tập trung ở các
nghành nghề nhỏ lẻ, yêu cầu về trang thiết bị kỹ thuật thấp, vốn đầu tƣ ban
đầu không lớn, do đó nhu cầu vay vốn của các cá nhân kinh doanh chỉ ở mức
trung bình, nhỏ, đáp ứng đủ nhu cầu về buôn bán, kinh doanh nhỏ lẻ hoặc
nuôi trồng, chăn nuôi, sản xuất ở quy mô vừa và nhỏ.
- Số lượng các món vay nhiều: Hiện nay, số lƣợng món vay của cá nhân
kinh doanh đang dần chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng số món vay của NHTM.
Với nền kinh tế thị trƣờng, Việt Nam đang dần phát triển mở ra rất nhiều loại
hình kinh doanh, tạo điều kiện cho các cá nhân phát triển kinh doanh, theo đó
nhu cầu vay vốn đặc biệt là các khoản tín dụng trung bình và nhỏ tăng lên rất
nhiều đã dẫn đến sự tăng mạnh về số lƣợng các món vay của cá nhân kinh
doanh tại các NHTM trong nƣớc.


×