Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHCỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ LAN TỎA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.59 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHCỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
LAN TỎA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DIỆP PHỤNG TIÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
1


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Lưu
Chuyển Chứng Từ và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Xây Dựng
và Dịch Vụ Lan Tỏa” do Diệp Phụng Tiên, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày________________________

TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người Hướng Dẫn

-------------------------------------Ngày

tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

________________________

_________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm
2

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Chị! Người đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn đến chị. Người luôn lo lắng và
giúp em mạnh mẽ hơn trong cuộc sống này. Chị vừa là một người mẹ một người chị và
cũng là một người bạn luôn quan tâm em. Cảm ơn chị vì tất cả.
Trong suốt bốn năm đại học, Thầy Cô là những người đã truyền đạt cho chúng
em những kiến thức, những kinh nghiệm cả trong học tập và cuộc sống. những bài học

bổ ích, những câu chuyện đầy ngụ ý sẽ mãi mãi theo em suốt cuộc đời. Em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy Cô. Đặc biệt là thầy hướng dẫn Trịnh Đức Tuấn,
không kể thời gian, lúc nào thầy cũng tận tình chỉ dạy và cho em những lời khuyên hay
để hoàn thành bải luận văn của mình. Em rất cảm ơn thầy.
Xin cảm ơn các anh chị nhân viên công ty TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan
Tỏa đã giúp em hoàn thành bải luận văn của mình. Đặc biệt là anh Đức và anh Chức đã
chỉ dạy và tạo điều kiện rất nhiều trong lúc em thực tập tại quý công ty.
Cuối cùng, Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả những người bạn của Tôi.
Những người đang cùng cố gắng hoàn thành tốt bài luận văn và cũng là những người
bạn luôn sát cánh bên Tôi trong suốt thời gian qua. Chúc mọi người hoàn thành tốt bài
luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 05/07/2010
Người viết
DIỆP PHỤNG TIÊN

3


NỘI DUNG TÓM TẮT

DIỆP PHỤNG TIÊN. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh tại Công Ty TNHH xây Dựng và Dịch Vụ Lan Tỏa”

DIEP PHUNG TIEN. July 2010. “Accounting To Define The Result of
Business at Lan Toa Construction anh Servicce Company Limited”

Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan Tỏa. thông
qua việc tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán tại công ty, đề tài phản ánh tình

hình thực tế hoạt động kế toán tại công ty dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý
thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh giữa hoạt động kế koán trong thực tế
và lý thuyết có sự khác biệt như thế nào. Từ đó, rút ra những kinh nghiệm cho bản thân
để hoàn thiện hơn kiến thức chuyên ngành thực hiện cho công việc sau này.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế của công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu về công tác tổ chức hoạt động kế toán,
ghi chép sổ sách, cách thức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lưu chuyển
chứng từ trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Qua đó đưa ra những ý
kiến đóng góp để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.

4


MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh mục các hình ..................................................................................................... ix
Danh mục phụ lục....................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1Đặt vấn đề................................................................................................... 11
1.2Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 12
1.3Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 13
1.4 Cấu trúc khóa luận..................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .................................................................................... 15
2.1 Tổng quan về Công ty ............................................................................... 15
2.1.1 Giới thiệu về Công ty .................................................................. 15
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................... 15
2.2 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty ............................................ 16
2.2.1 Chức năng hoạt động ................................................................... 16

2.2.2 Nhiệm vụ của Công ty ................................................................. 16
2.3 Mô tả bộ máy tổ chức của Công ty............................................................ 17
2.3.1 Cơ cấu tổ chức Bộ Máy Quản Lý................................................ 17
5


2.3.2 Cơ cấu tổ chức Bộ Máy Kế Toán ................................................ 18
2.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty...................................................... 19
2.4.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng........................................ 19
2.4.2 Hệ Thống Chứng Từ kế toán tại Công ty .................................... 21
2.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty ...................................... 21
2.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty ........................................... 23
2.4.5 Hệ thống các Báo Cáo Tài Chính ................................................ 23
2.4.6 Các chính sách kế toán tại Công ty ............................................. 24
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 25
3.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................. 25
3.1.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ, xây dựng ............. 25
3.1.2 Tìm hiểu về chỉ tiêu kết quả kinh doanh ..................................... 25
3.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 26
3.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính........... 32
3.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác................. 34
3.1.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .......................... 37
3.1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 41
3.2.1 Phương pháp thu thập.................................................................. 41
3.2.2 Phương pháp phân tích................................................................ 41
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 42
4.1Tìm hiểu về doanh thu và chi phí của công ty ........................................... 42
4.1.1 Doanh thu của công ty ................................................................. 42
4.1.2 Chi phí của công ty...................................................................... 43

4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong thực tiễn tại công ty.............. 44
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................... 44
4.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................ 62
6


4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 92
4.3 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................... 109
4.3.1 Kế toán doanh thu tài chính......................................................... 109
4.3.2 Kế toán chi phí tài chính ............................................................. 109
4.4 Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế TNDN ............................................. 112
4.4.1 Kế toán xác định chi phí thuế TNDN.......................................... 112
4.4.2 Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế TNDN ............................... 113
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 123
5.1 Kết luận...................................................................................................... 123
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS

Bất Động Sản

BGĐ


Ban giám đốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP NC

Chi phí nhân công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

DTT

Doanh thu thuần


GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

LNT

Lợi nhuận thuần

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VPP


Văn phòng phẩm

8


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Nhà Nước
Hình 2.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Hình 2.3 Mô Hình Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán và Trình Tự Hạch Toán Hình Thức
Chứng Từ Ghi Sổ
Hình 2.4 Trình Tự Ghi Chép Khi Sử Dụng Máy Vi Tính Để Xử Lý Thông Tin Kế
Toán
Hình 4.1 Lưu Đồ Mô Tả Quy Trình Hoạt Động Của Dịch Vụ Tiệc Trẻ Em (Event for
kid)
Hình 4.2: Lưu Đồ Mô Tả Quy Trình Của Hoạt Động Xây Dựng
Hình 4.3: Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 “Giá vốn hàng bán” tại Công Ty
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán TK 911 “Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” tại Công Ty

9


DANH MỤC PHỤ LỤC

Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2009 (Mẫu số B02DN)
Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng (Mẫu số 01/GTGT)
Tờ Khai Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (Mẫu số 01A/TNDN)
Bảng Kê Chứng Từ Ngân Hàng VND
Bảng Thanh Toán Tiền Lương Tháng 11/2009
Hợp Đồng Tiệc Trẻ Em số

Phiếu Thu Tiền Tổ Chức
Phiếu Chi Các Khoản Chi Phí
Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Đầu Ra, Đầu Vào

10


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế đổi mới theo hướng hội nhập toàn cầu hiện nay, nền kinh tế
Việt Nam cũng dần thay đổi theo hường tích cực hơn, đa dạng và phong phú hơn trong
tất cả các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng mạnh
dạn hơn và hoạt động sôi nổi hơn khiến cho nền kinh tế nước ta có bước phát triển
nhanh và mạnh mẽ, trở thành thị trường kinh doanh màu mỡ, thu hút rất nhiều các đối
tác nước ngoài tham gia đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên nền kinh tế ta vẫn còn trong
thời gian khủng hoảng kinh tế vì lạm phát nên bên cạnh việc tích cực của việc mở rộng
quan hệ kinh tế quốc tế, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy những thách thức to lớn đặt
ra cho các doanh nghiệp Việt Nam, đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
trong nước và quốc tế. Vì vậy, phải nhận thức rõ được tầm quan trọng của yếu tố hiệu
quả kinh doanh, hoạt động kinh doanh sao cho có năng suất và hiệu quả để doanh
nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thương trường là vấn đề lớn nhất đối với các
doanh nghiêp Việt Nam. Để thực hiện được điều này đòi hỏi các nhà quản lý doanh
nghiệp phải có kế hoạch quản lý, kinh doanh và tổ chức hợp lý, hiệu quả, cụ thể là phải
thực hiện tốt công tác kiểm soát doanh thu và chi phí sao cho lợi nhuận đạt được ở
mức cao nhất.
11



Kế toán, với vai trò là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong hoạt động
quản lý của một tổ chức, các thông tin mà kế toán thu thập xử lý là những thông tin rất
cần thiết cho kế hoạch quản trị của doanh nghiệp. Thông qua những thông tin mà kế
toán thu thập và ghi chép, nhà quản lý mới có thể đưa ra các kế hoạch hoạt động quản
trị tối ưu và đưa ra các quyết định kinh tế. Chính vì điều đó, để hoạt động kinh doanh
có hiệu quả chúng ta cẩn chú trọng đến công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh, vì nó có sự liện hệ trực tiếp đến yếu tố hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta thì các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và
ngày càng tăng. Bởi lẽ hoạt động kinh doanh dịch vụ là một ngành kinh tế mang tính
tổng hợp cao, sản phẩm của nó ngày càng đáp ứng được nhu cầu đa dạng và phong phú
của con người. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cũng ngày càng phát triển hơn
với nhiều chức năng hoạt động, tuy nhiên sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
làm nảy sinh ra vấn đề đó là phải tìm hiểu thêm thị hiếu người tiêu dùng, tìm kiếm các
nhu cầu mới để có các mặt hàng ngày càng đa dạng hơn, sáng tạo hơn và chất lượng
hơn thì mới có thể tồn tại, cho nên vai trò của kế toán trong việc thu thập, phân tích, xử
lý các thông tin để các nhà quản trị có phương hướng hoạt động có hiệu quả là hết sức
quan trọng.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế và qua quá trình tìm hiểu tổng quát về Công
ty, em quyết định chọn đề tài “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công ty
TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan Toả “ làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài này là nhằm tìm hiểu, đánh giá và so sánh giữa thực
tiễn và lý thuyết có sự khác nhau như thế nào về công tác tổ chức hoạt động kế toán,
ghi chép sổ sách, cách thức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và lưu chuyển chứng từ
trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Qua đó, đưa ra những
ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty

12



Bên cạnh đó, thông qua khóa luận này nhằm học hỏi kinh nghiệm của các anh
chị làm công tác kế toán tại Công ty, đồng thời vận dụng những kiếnthức đã được
truyền đạt vào trong thực tiễn để rút ra những bài học cho bản thân.

1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ
Lan Toả. Địa chỉ: 15/8 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, quận 12, Tp. Hồ Chí
Minh.
• Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu minh hoạ của kỳ kế toán
năm 2009. Số liệu kế toán thu thập của năm 2009.
• Nội dung đề tài nghiên cứu về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan Toả. Các nghiệp vụ hạch toán cần tìm hiểu
và nghiên cứu bao gồm: xác định doanh thu của hoạt động thương mại và doanh
thu của hoạt động cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính, xác
định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, và xác định kết quả kinh doanh.
1.4 Cấu trúc của khoá luận

Luận văn gồm 5 chương.
Chương 1: Mở đầu. Chương 1 nêu ra lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan Toả, bao gồm
quá trình hình thành, chức năng và nhiệm vụ hoạt động của Công ty, bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán và các chính sách áp dụng tại Công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày một số khái niệm,
phương pháp hạch toán của quá trình xác định kết quả kinh doanh và phương
pháp nghiên cứu.
13



Chương 4: Kết quả thảo luận. Phần này mô tả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong thực tế tại Công ty, đồng thời phân tích và đánh giá để đưa ra những
ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán trong việc xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 5: Kết luận và đề nghị. Trình bày những kết quả chính mà khoá luận đã đạt
được trong quá trình thực hiện, trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được để đưa
ra những đề xuất, kiến nghị cho công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty.

14


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Xây Dựng và Dịch Vụ Lan Toả
• Tên công ty: Công ty TNHH XD – DV LAN TOẢ
• Tên tiếng anh: LAN TOA CONSTRUCTION AND SERVICE COMPANY
LIMITED
• Tên viết tắt: LATOS CO., LTD
• Địa chỉ trụ sở chính: 15/8 Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Hiệp Thành, Quận 12
• Văn phòng đại diện: 1A Ngô Thời Nhiệm, Phường 17, Quận Phú Nhuận.
• Điện thoại: (08) 39.959.559
• Website: www. Lantoa.com
• Email:
• Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
15



Công ty TNHH XD và DV Lan Toả được thành lập theo Giấy Chứng Nhận Đăng
Ký Kinh Doanh công ty TNHH 2 thành viên số 4102064650 do sở kế hoạch và đầu tư
TpHCM cấp ngày 28 tháng 08 năm 2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 06 tháng
11 năm 2008
Qua quá trình phát triển gần 2 năm, công ty đã ngày càng đứng vững hơn trong thị
trường kinh tế đa dạng hiện nay. Công ty định hướng trong tương lai sẽ phát triển qui
mô mạnh hơn, chuyên nghiệp hơn.

2.2 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty.
2.2.1 Chức năng hoạt động
• Xây dựng nhà các loại. Xây dựng công trình đường sắt. Xây dựng công trình
đường bộ. Xây dựng công trình công ích. Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác. Phá dỡ. Chuẩn bị mặt bằng. Lắp đặt hệ thống điện. Lắp đặt hệ thống
cấp, thoát nước. Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí. Lắp đặt hệ
thống xây dựng khác. Hoản thiện công trình xây dựng. Hoạt động xây dựng
chuyên dụng khác.
• Hoạt động thiết kế chuyên dụng (trừ thiết kế thi công xây dựng). Hoạt động
nhiếp ảnh.
• Nhà hàng quán ăn, hàng ăn uống (không hoạt động tại trụ sở). Dịch vụ ăn uống
lưu động khác (không hoạt động tại trụ sở). Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới)
(trừ kinh doanh dịch vụ ăn uống). Hoạt động hậu kỳ. Bổ sung: Hoạt động dịch
vụ hôn lễ (trừ môi giới kết hôn)
• Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí (không hoạt động tại trụ sở). Tổ chức
giới thiệu và xúc tiến thương mại.
• Đại lý du lịch. Điều hành tour du lịch. Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và
tổ chức tour du lịch.
2.2.2 Nhiệm vụ Công ty

16


• Hoạt động theo đúng ngành nghề chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng
ký kinh doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
• Thực hiện đúng các chế độ và quy định của chế độ kế toán theo các Chuẩn Mực
Kế Toán hiện hành, chịu trách nhiệm về các Báo Cáo Tài Chính do Công ty lập
ra.
• Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nôp thuế và các khoản nộp vào ngân sách Nhà Nước
• Chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên. Chấp hành nghiêm chỉnh và thực
hiện đầy đủ các chế độ lao động, lương thưởng cho nhân viên theo quy định của
Luật Lao Động và theo chính sách của Công ty.
2.3 Mô tả bộ máy tổ chức của công ty
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

GIÁM
PHÓ GIÁM

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
THIẾT KẾ

PHÒNG
HÀNH CHÍNH-NHÂN

PHÒNG
KINH DOANH


Nguồn: phòng Kế Toán cấp
Giám đốc
• Là người có quyền hạn cao nhất ở Công ty quyết định mọi hoạt động tại Công
ty. Đồng thời là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
• Quản lý và quyết định chính sách tài chính của Công ty.
• Xây dựng các mối quan hệ hợp tác đối nội và đối ngoại cho Công ty.

17


• Ra quyết định thành lập các phòng ban và bổ nhiệm các chức danh trong phòng
ban.
Phó giám đốc:
• Có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh doanh theo sự phân công và uỷ quyền
của giám đốc.
• Quản lý điều hành các bộ phận trực thuộc Công ty.
• Ra quyết định nhanh chóng các trường hợp không có giám đốc điều hành.
Phòng kế toán:
• Thu thập, xử lý thông tin số liệu theo đối tượng kế toán.
• Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi.
• Bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu chứng từ.
• Ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh.
Phòng thiết kế:
• Thiết kế logo, hình ảnh và trang Wedside Công ty.
• Thiết kế tour, sáng tạo những nét riêng cho các dịch vụ của Công ty.
Phòng kinh doanh:
• Nghiên cứu tìm hiểu các mặt hàng đang cần theo nhu cầu của con người.
• Nhạy bén trong việc tìm kiếm khách hàng.
Phòng hành chính – nhân sự:

• Tuyển chọn, theo dõi, giám sát quá trình làm việc của nhân viên.
• Đưa ra những nguyên tắc, những yêu cầu chung cho toàn nhân viên trong Công
ty.
• Quản lý, giám sát, ký duyệt các khoản thu chi nội bộ của Công ty.
2.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

18


Hình 2.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

KẾ TOÁN TỔNG
KẾTOÁN
CÔNG NỢ

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

THỦ
QUỸ

Nguồn: phòng Kế Toán cấp.

Kế toán tổng hợp:
• Tổ chức, thực hiện, quản lý, kiểm tra công tác kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
• Kiểm tra quyết toán quỹ lương tháng, quý cho Công ty.
• Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán theo đúng quy định của chế độ kế toán
thống kê.
• Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính định kỳ, phân tích tình hình tài chính của
Công ty và chịu trách nhiệm với Ban giám đốc về số liệu báo cáo.

• Chịu trách nhiện việc kiểm kê quỹ tiền mặt hằng ngày với thủ quỹ.
• Có quyền đề nghị các bộ phận khác trong Công ty cung cấp đầy đủ các chứng từ
cần thiết của các nghiệp vụ phát sinh của Công ty.
• Thực hiện báo cáo thuế, quyết toán tài chính, quyết toán lương, thuế Thu Nhập
Cá Nhân và thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp của Công ty.
Kế toán công nợ:
• Hạch toán đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ
theo đúng định kỳ.
Kế toán thanh toán:
• Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thanh toán tiền mặt tại Công ty.
19


• Thực hiện các chính sách kịp thời và các nghiệp vụ thanh toán tiền tại đơn vị.
Thủ quỹ:
• Chịu sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp.
• Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, bảo đảm thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng;
bảo quản tiền mặt.
• Báo cáo thu chi quỹ hằng ngày, kiểm kê thực tế tiền mặt tồn quỹ mỗi cuối
tháng, đối chiếu với sổ sách kế toán.
2.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty
2.4.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính; thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của
Bộ Tài Chính về hướng dẫn thi hành các thủ tục hành chính quy định tại luật quản lý
thuế số 78/2003/QH11/2006 và Nghị Định số 85/2007/NĐ-CP 25/05/2007 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành thuế; thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 về
việc sử dụng hoá đơn chứng từ
Công ty thực hiện hệ thống sổ sách chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Sổ
kế toán áp dụng tại công ty bao gồm: chứng từ ghi sổ (mẫu số S02a-DN); sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ (S02b-DN); sổ cái (S02c1-DN); sổ, thẻ kế toán chi tiết như sổ quỹ tiền
mặt.

20


Hình 2.3 Mô Hình Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán và Trình Tự Hạch Toán Hình
Thức Chứng Từ Ghi Sổ

Chứng từ gốc
Sổ chi tiết

Sổ quỹ

Chứng từ
Ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Bài giảng của thấy Lê Văn Hoa – môn Sổ Sách Chứng Từ
Kế toán tại Công ty sử dụng các loại chứng từ theo hệ thống các chứng từ kế
toán bắt buộc sử dụng căn cứ vào Quyết Định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tài Chính. Bao gồm: Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTKT-3LL AR/2009/N), uỷ
nhiệm chi (mẫu số 01-VT), bảng tính lương, bảng chấm công (mẫu số 10-LĐTL)…
2.4.3 Hệ thống tài khoản tại Công ty
21


Công ty áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết Định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp được áp dụng từ ngày 01/07/2006. Công ty sử dụng TK được mở đến
cấp 3 và mở chi tiết theo từng đối tượng theo dõi.
Các TK liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
• TK 111

: Tiền Việt Nam

• TK 112

: Tiền gửi ngân hàng

- TK 1121
• TK 131

: Tiền Việt Nam gửi ngân hàng SACOMBANK
: Phải thu khách hàng

Công ty thực hiện việc quản lý theo “mã hợp đồng”

- 0101E

: Thôi nôi bé Thục Dung

- 0102E

: Thôi nôi bé Bảo Hân

- 0103D

: Tour TpHCM-Cần Giờ

- 0103E

: Thôi nôi bé Minh Huy

- 0104B

: Báo giá cho công tác Đại hội Hội doanh nghiệp quận 3

- 0104X

: Hợp đồng xây nhà Nguyễn Bỉnh Khiêm

-…
• TK 1331

: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịc vụ.

• TK 142


: Chi phí trích trước ngắn hạn.

• TK154

: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

- TK 1541

: Chi phí sản xuất dở dang hợp đồng dịch vụ

- TK 1542

: Chi phí sản xuất dở dang hợp đồng xây dựng

• TK242

: Chi phí trích trước dài hạn

• TK 3331

: Thuế GTGT phải nộp

• TK 421

: Lợi nhuận chưa phân phối

• TK 511

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


- TK 5111

: Doanh thu hoạt động dịch vụ
22


- TK 5112

: Doanh thu hoạt động xây dựng

• TK 515

: Doanh thu hoạt động tài chính

• TK 627

: Chi phí sản xuất chung

- TK 627D8 : Chi phí dịch vụ mua ngoài cho hoạt động dịch vụ
- TK 627D2 : Chi mua thức ăn cung cấp các suất ăn
- TK 627D7 : Chi mua xăng vận chuyển khách du lịch
- TK 627X

: Chi phí dịch vụ mua ngoài cho hoạt động xây dựng

- TK 627X2 : Chi mua vật liệu xây dựng
• TK 632

: Giá vốn hàng bán


- TK 6321

: Giá vốn cung cấp dịch vụ

- TK 6322

: Giá vốn hoạt động xây dựng

- TK 6352

: Chi phí tài chính khác

• TK 642

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- TK 6421

: Chi phí quản lý nhân viên

- TK 6422

: Chi phí phân bổ chi phí trả trước

- TK 6423

: Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424


: Chi phí khấu hao tài sản cố định

- TK 6425

: Chi phí thuế, phí, lệ phí

- TK 6427

: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428

: Chi phí in ấn, quảng cáo

• TK 911

: Xác định kết quả kinh doanh

2.4.4 Hình thức ghi sổ kề toán tại Công ty
Công ty thực hiện việc ghi sổ kề toán bằng máy tính thông qua phần mềm kế
toán “Kế toán Việt Nam 9.09” để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phần mềm này đảm bảo các quy định của chế độ kế toán về sổ sách và đủ tiêu chuẩn,
điều kiện của phần mềm kế toán qui định tại thông tư 103/2005/TT-BTC ngày
23


24/11/2005 của Bộ Tài Chính. Đặc biệt phần mềm này được thiết kế phù hợp với công
ty dịch vụ và xây dựng, có phân ra từng nghiệp vụ để theo dõi chi phí và công nợ
riêng.

Phần mềm “Kế toán Việt Nam 9.09” được thiết kế phù hợp với hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ, phần mềm in được đầy đủ sổ kế toán và Báo Cáo Tài Chính theo
quy định.
Hình 2.4 Trình Tự Ghi Chép Khi Sử Dụng Máy Vi Tính Để Xử Lý Thông Tin Kế
Toán

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP
CHỨNG TỪ
Nguồn
KẾ TOÁN CÙNG

SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

PHẨN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nguồn: phòng Kế Toán cấp
2.4.5 Hệ thống các Báo Cáo Tài Chính
Hàng tháng, kế toán tổ chức hạch toán báo cáo kê khai nộp thuế GTGT cho cơ
quan thuế, bao gồm các biểu mẫu

• Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
• Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
• Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
• Bảng kê tình hình sử dụng hoá đơn
• Hàng quý, kế toán tổ chức hạch toán báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính cho cơ quan thuế, các biểu mẫu bao gồm:
24


• Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính mẫu số 01A/TNDN
Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành khoá sổ và lập Báo cáo tài chính. Báo cáo
tài chính năm được lập theo đúng quy định căn cứ vào Quyết Định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, gồm các biểu mẫu:
• Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN
• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN
2.4.6 Các chính sách kế toán chủ yếu ở Công ty.
• Công ty áp dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12
năm dương lịch
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ)
• Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đồi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch về tỷ giá thực tế
phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư khoản mục tiền
tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính
trong năm tài chính.
• Trong quá trình sử dụng, TSCĐ, CC-DC được ghi nhận theo nguyên giá, hao
mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Phương pháp khấu hao là phương pháp khấu hao
theo đường thẳng, thời gian khấu hao được xác định phù hợp với Quyết Định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài Chính ban hành.


25


×