Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Indovina (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.38 KB, 95 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Đề
tài và đối tượng tôi lựa chọn chưa được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào
trước đây. Toàn bộ thông tin, dữ liệu và nội dung trình bày trong luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018
Tác giả

Lê Tuấn Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được chân thành cảm ơn PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh đã
tận tình hướng dẫn, gợi ý hướng nghiên cứu, đóng góp những ý kiến quý báu, để tôi có
thể hoàn thành bài luận văn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin được cám ơn các thầy cô tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đã
giảng dạy, cung cấp, bổ sung các kiến thức quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập
chương trình thạc sĩ tại đây.
Tôi cũng xin cám ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng TNHH Indovina đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi bổ sung những kinh nghiệm thực tế từ hoạt động thanh toán quốc tế
cũng như những số liệu cơ bản để tôi có thể hoàn thành bài luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới Gia đình, Anh/Chị và bạn bè trong khóa cao
học K23- KTQT đã giúp đỡ tôi trong việc học tập và hoàn thành chương trình đào tạo
cao học.


iii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ .................................................. 8
1.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán quốc tế......................................................... 8
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 8
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ....................................................................... 8
1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế ....................................................................... 10
1.2.1. h

ng th c chuy n ti n .............................................................................. 10

1.2.2. h

ng th c nh thu .................................................................................... 12

1.2.3. h

ng th c t n d ng ch ng t .................................................................... 15

1.2.4. Một số ph


ng th c thanh toán khác ........................................................... 17

1.3. Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế .............................................................. 19
1.3.1. Khái niệm v rủi ro ....................................................................................... 19
1.3.2. Các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ............................................ 20
1.3.3. Đo l

ng rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế .................................. 24


iv

1.3.4. Các yếu tố nh h

ng đến c ng tác hạn chế rủi ro trong hoạt động TT T 25

1.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế ........................ 26
1.4.1. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong ph

ng th c chuy n ti n ..................... 26

1.4.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong ph

ng th c nh thu ........................... 27

1.4.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong ph

ng th c t n d ng ch ng t (L/C) . 28

CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH

TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA .................................... 32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TNHH Indovina ............................................................. 32
2.1.1. uá tr nh h nh thành và phát tri n ............................................................... 32
2.1.2. C c u t ch c .............................................................................................. 33
2.1.3. Kết qu hoạt động kinh doanh ...................................................................... 34
2.1.4. Kết qu của hoạt động thanh toán quốc tế ................................................... 36
2.2. Công tác hạn chế rủi ro trong TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina .................... 39
2.2.1. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong TT T tại Ngân hàng TNHH Indovina 39
2.2.2. Thực trạng rủi ro trong TT T tại Ngân hàng TNHH Indovina ................... 43
2.3. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro trong TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina ..... 58
2.3.1. Kết qu đạt đ ợc trong hạn chế rủi ro trong TT T ..................................... 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA .................................... 61
3.1. Định hướng phát triển hoạt động TTQT trong thời gian tới ................................... 61
3.2. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong TTQT trên thế giới ........................................... 62
3.2.1. Một số kinh nghiệm v hạn chế rủi ro trong TT T trên thế giới ................. 62


v

3.2.2. Bài học rút ra ................................................................................................ 65
3.3. Giải pháp hạn chế rủi ro .......................................................................................... 67
3.3.1. M c đ ch và căn c

ây dựng gi i pháp ....................................................... 67

3.3.2. i i pháp t ng th ........................................................................................ 68
3.3.3. i i pháp c th trong m i ph


ng th c thanh toán quốc tế ...................... 73

3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 80
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 84


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Ký hiệu
BCT
CAD
CN
D/A
D/P
ĐHQGHN
ĐVKD
EU
ICC
ISBP
IVB
KSV
KYC

L/C
MT
NH
NHNN
NHPH
NHTM
NK
NT

SGD
SWIFT
TMCP
TP.HCM
TTQT
TTTM
TTV
UCP
UPAS
URC
XK
XNK

Nguyên nghĩa
Bộ chứng từ
Thanh toán giao chứng từ trả tiền ngay
Chi nhánh
Chấp nhận đổi trả chứng từ
Thanh toán đổi trả chứng từ
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đơn vị kinh doanh

Liên minh châu Âu
Phòng thương mại quốc tế
Tập quán tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chứng từ
Ngân hàng TNHH Indovina
Kiểm soát viên
Hệ thống hiểu khách hàng
Thư tín dụng chứng từ
Loại điện
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thương mại
Nhập khẩu
Ngoại thương
Quyết định
Sở giao dịch
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế
Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Thanh toán quốc tế
Tài trợ thương mại
Thanh toán viên
Bản quy tắc thực hành thống nhất về thư tín dụng
Thư tín dụng trả chậm có thể thanh toán ngay
Quy tắc thống nhất về nhờ thu
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu


vii


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 2.1

Nội dung
Những chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh
doanh của IVB giai đoạn 2014 - 2016

Trang
35

Doanh số TTQT và tốc độ phát triển
2

Bảng 2.2

doanh số TTQT của IVB giai đoạn 2012

37

- 2016
3

Bảng 2.3


4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

Tỷ trọng doanh số XK, NK trong doanh
số TTQT của IVB giai đoạn 2012 – 2016
Tỷ trọng các phương thức TTQT của
IVB giai đoạn 2012 - 2016
Số lượng giao dịch phát sinh rủi ro quốc
gia, pháp lý giai đoạn 2012-2016
Số lượng giao dịch phát sinh rủi ro tác
nghiệp giai đoạn 2012 – 2016
Số lượng giao dịch phát sinh rủi ro ngân
hàng đại lý giai đoạn 2012 – 2016

38


39

43

49

55


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 1.2

3

Sơ đồ 1.3

Nội dung
Quy trình nghiệp vụ cơ bản của phương

thức chuyển tiền
Quy trình cơ bản của phương thức nhờ
thu kèm chứng từ
Quy trình cơ bản của phương thức tín
dụng chứng từ

Trang
11

13

15


ix

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, khi sự giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới ngày càng được mở
rộng, thương mại quốc tế phát triển thì hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) của ngân
hàng ngày càng phát triển không ngừng. Bên cạnh những lợi ích mà hoạt động thanh
toán quốc tế mang lại, còn phát sinh những nguy cơ có thể gây rủi ro, tổn thất cho ngân
hàng, cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Để đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh
toán quốc tế, thì cần thiết phải có những biện pháp hạn chế, kiểm soát giảm thiểu rủi ro
trong thanh toán quốc tế. Đó là việc làm quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ ngân
hàng nào nói chung cũng như Ngân hàng TNHH Indovina nói riêng. Vì vậy, đề tài:
“Hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH
Indovina” được tôi chọn làm đề tài luận văn của mình.
Mục đích của đề tài là nhận diện các rủi ro, đánh giá các biện pháp hạn chế rủi ro
trong thanh toán quốc tế, từ đó đưa ra các giải pháp, khuyến nghị thực tiễn có thể áp
dụng trong công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng

TNHH Indovina.
Kết cấu luận văn gồm có ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về thanh toán quốc tế và rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế
Chương 2: Công tác hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng TNHH Indovina
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng TNHH Indovina
Nội dung của luận văn:
Chương 1 nêu lý luận chung về thanh toán quốc tế, bao gồm khái niệm, vai trò và
các phương thức thanh toán quốc tế. Tiếp đến là làm rõ khái niệm rủi ro trong thanh
toán quốc tế, đo lường rủi ro, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro và hậu


x

quả khi phát sinh rủi ro. Tác giả cũng đề cập đến vấn đề biện pháp hạn chế rủi ro trong
hoạt động thanh toán quốc tế.
Chương 2 đề cập đến công tác hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT tại Ngân
hàng TNHH Indovina. Chương này trình bày khái quát về Ngân hàng TNHH Indovina,
về quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động nói chung cũng
như các hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng.
Chương này đi sâu vào phân tích thực trạng công tác hạn chế rủi ro TTQT tại
Ngân hàng TNHH Indovina. Bên cạnh đó, chương này đánh giá công tác hạn chế rủi ro
trong hoạt động TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina, những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân, cả nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng cũng như những
nguyên nhân khách quan.
Chương 3 đưa ra những giải pháp và kiến nghị để tăng cường hạn chế rủi ro
TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina. Đề xuất các giải pháp tổng thể và các giải pháp
cụ thể trong mỗi phương thức TTQT, cũng như đưa ra một số kiến nghị đối với Ngân

hàng Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan.
Có thể nói để kiểm soát hoàn toàn rủi ro trong hoạt động TTQT của Ngân hàng
nói chung cũng như trong hoạt động TTQT của Ngân hàng TNHH Indovina nói riêng
là việc làm khó. Bên cạnh đó hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại
còn có rủi ro phức tạp khác, cho nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy
tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Là một trong những lĩnh vực hoạt động kinh doanh cốt lõi của ngân hàng thương
mại, TTQT ra đời và phát triển không ngừng như một tất yếu khách quan. TTQT là
một khâu không thể thiếu trong việc buôn bán, giao thương giữa các quốc gia. Hoạt
động TTQT là nghiệp vụ mang tính chất toàn cầu, liên quan đến việc thanh toán giữa
các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, nó chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, vì vậy
trong quá trình thanh toán không thể tránh khỏi những rủi ro mang yếu tố khách quan
và chủ quan, đặc biêt là các rủi ro đặc trưng của hoạt động TTQT như rủi ro quốc gia,
pháp lý, rủi ro tác nghiệp và rủi ro ngân hàng đại lý.
Rủi ro TTQT khi phát sinh sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín. Trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, uy tín của ngân hàng là vấn đề vô cùng quan
trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung. Nếu
uy tín của ngân hàng giảm sút, các khách hàng trong và ngoài nước sẽ không thực hiện
các giao dịch tại ngân hàng; các ngân hàng nước ngoài không lựa chọn ngân hàng đó
làm ngân hàng thực hiện giao dịch trong giao dịch TTQT như thông báo, xác nhận,
chiết khấu L/C, ngân hàng nhờ thu hoặc ngân hàng chi trả trong hình thức chuyển tiền.
Bên cạnh những rủi ro về uy tín, các ngân hàng có thể gặp rủi ro về tài chính, là
những thiệt hại do ngân hàng phải tự thanh toán bằng tiền của mình cho các khoản phí,
tiền phạt hoặc trị giá của lô hàng trong một số trường hợp như: thực hiện thanh toán sai

chỉ dẫn của khách hàng dẫn đến mất tiền, hoặc bị phạt do chậm thanh toán (ngân hàng
chuyển tiền, nhờ thu…); phải thanh toán thay cho khách hàng nếu ngân hàng đã thay
mặt khách hàng cam kết trả tiền cho ngưòi thụ hưởng trên cơ sở một số điều kiện nhất
định nhưng không được khách hàng hoàn trả (ngân hàng phát hành, ngân hàng xác
nhận, ngân hàng bảo lãnh…); phải chịu phạt do vi phạm cam kết hoặc các nghĩa vụ
(chậm thanh toán bộ chứng từ theo L/C, từ chối bộ chứng từ do những lỗi bất đồng
không hợp lệ, không thực hiện hoàn trả đúng cam kết…).


2

Những rủi ro trong TTQT, dù là về uy tín hay tài chính, đều gây thiệt hại trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đưa ra các biện
pháp để hạn chế tốt nhất các rủi ro có thể xảy ra.
Là ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam, được chính thức đi vào hoạt động
năm 1992, qua 26 năm hình thành và phát triển, hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân
hàng TNHH Indovina (IVB) đã có bề dày kinh nghiệm và đạt được những thành tựu
nhất định. Sự phát triển đa dạng các sản phẩm thanh toán quốc tế đã tạo tiền đề thúc
đẩy các phương thức TTQT phát huy tính hiệu quả và đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy vậy, TTQT không phải là nghiệp vụ
đơn giản, có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro về tài chính và uy tín không chỉ cho các doanh
nghiệp tham gia xuất nhập khẩu mà cho bản thân các Ngân hàng thương mại trong đó
có Ngân hàng TNHH Indovina.
Xuất phát từ thực tế trên, việc nghiên cứu các vấn đề về rủi ro trong thanh toán
quốc tế để từ đó tìm ra các biện pháp hạn chế rủi ro là việc làm hết sức cần thiết của
các Ngân hàng thương mại, các Doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng TNHH
Indovina nói riêng. Đây cũng là lý do để tôi quyết định lựa chọn đề tài: "Hạn chế rủi
ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Indovina" để nghiên
cứu luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Có thể nói đề tài liên quan đến hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế
là một trong những đề tài có khá nhiều luận văn thạc sĩ và các đề tài nghiên cứu khoa
học đã nghiên cứu, tiếp cận ở nhiều góc độ, phạm vi khác nhau, một số đề tài nghiên
cứu về cụ thể một phương thức thanh toán quốc tế, một số đề tài nghiên cứu trong
phạm vi một ngân hàng cụ thể. Điều này cho thấy việc hạn chế rủi ro trong hoạt động
thanh toán quốc tế tại các ngân hàng là hết sức cần thiết. Những kết quả nghiên cứu ở
các công trình này cũng phần nào được các NH áp dụng trong việc hạn chế rủi ro và
nâng cao hiệu quả hoạt động TQTT của NHTM.


3

Các công trình nghiên cứu trong nước:
Nh m c ng tr nh nghiên c u v rủi ro trong c th một ph

ng th c Thanh toán quốc

tế (TTQT):
Nguyễn Thị Hồng Hải, 2003, Hạn chế rủi ro kỹ thuật đối với ngân hàng phát
hành th t n d ng, Thị trường tài chính tiền tệ, số 15. Trong bài báo, tác giả đã nêu ra
được các rủi ro kỹ thuật gặp phải trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng tại các ngân
hàng thương mại, qua đó đề ra một số biện pháp thực tiễn để hạn chế rủi ro đặc trưng
của phương thức thanh toán này
Nguyễn Quỳnh Giang, 2015, Nâng cao hiệu qu qu n tr rủi ro trong thanh toán
b ng ph

ng th c t n d ng ch ng t tại Ngân hàng TMC C ng th

ng Việt Nam,


Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Bài luận văn đã đưa ra được
một nội dung khác biệt với các bài luận văn khác, đó là các chỉ tiêu đo lường đánh giá
mức độ rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ.
Nh m các c ng tr nh nghiên c u v rủi ro trong các ph

ng th c Thanh toán quốc tế:

Nguyễn Thị Hồng Hải, 2007, Rủi ro pháp lý trong hoạt động thanh toán quốc tế
của Việt Nam, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 61. Tác giả đã trình bày
được các vấn đề của pháp luật liên quan tới hoạt động TTQT, các nguyên nhân gây rủi
ro pháp lý trong TTQT của Việt Nam và đề ra một số biện pháp giảm thiểu loại rủi ro
này trong các NHTM tại Việt Nam.
Lê Thị Ngọc Hân, 2010,
Ngân hàng TMC

i i pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại

u t nhập kh u Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh

tế TP. HCM. Tác giả đã trình bày một cách tổng quan về những rủi ro thanh toán quốc
tế và thực trạng tại NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam, từ đó đưa ra thêm được
những giải pháp và khuyến nghị cho Ngân hàng Nhà nước trong vấn đề hạn chế rủi ro
hoạt động TTQT.
Các công trình nghiên cứu nước ngoài


4

Gary Collyer, 2013, Guide to Documentary Credits, IFS School of Finance, cuốn
sách đã đề cập tới ba vấn đề rủi ro đó là rửa tiền, tài trợ khủng bố và cấm vận (Money

laundering, Terrorist financing and Sanctions). Cuốn sách đã chỉ ra và phân tích được
tác động của các vấn đề này tới các ngân hàng, cùng với đó đề ra một số giải pháp có
thể áp dụng trong quy trình tác nghiệp tại các ngân hàng đề giảm thiểu các rủi ro có thể
gặp phải do các vấn đề trên gây ra.
United Nations Conference on Trade and Development, Documentary risk in
Commodity Trade, ấn phẩm đề cập tới vai trò của các ngân hàng trong phương thức tín
dụng chứng từ và các rủi ro ngân hàng có thể gặp phải. Ấn phẩm đã chỉ ra được các rủi
ro vĩ mô đến từ các yếu tố bên ngoài và rủi ro giao dịch đến từ các yếu tố nội bộ bên
trong có thể ảnh hưởng đến giao dịch TTQT.
Những giá trị đạt được
Hầu hết các công trình trên đã hê thống hóa được các khái niệm và định nghĩa về
hoạt động thanh toán quốc tế cũng như các loại rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động
thanh toán quốc tế. Các công trình cũng chỉ ra được một số nguyên nhân và tình huống
thực tiễn tại các ngân hàng. Từ đó, các công trình đã đưa ra một số biện pháp, các
khuyến nghi giúp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT.
Những hạn chế c n t n tại
Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu các rủi ro đặc trưng nhất của
TTQT như rủi ro quốc gia, rủi ro tác nghiệp và rủi ro ngân hàng đại lý, cũng như chưa
có một công trình nghiên cứu nào đề cập tới vấn đề rủi ro trong hoạt động TTQT tại
Ngân hàng TNHH Indovina. Vì vậy, trong luận văn này tác giả đã nghiên cứu một cách
tổng quát về hoạt động và những rủi ro trong TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina,
trên cơ sở xem xét, kế thừa các công trình nghiên cứu của những người đi trước để đề
xuất một số giải pháp thực tiễn phù hợp có thể áp dụng nhằm hạn chế rủi ro của hoạt
động TTQT tại ngân hàng TNHH Indovina trong thời gian tới. Tính mới của đề tài này
thể hiện ở chỗ việc nghiên cứu rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động


5

thanh toán quốc tế được tìm hiểu ở phạm vi Ngân hàng TNHH Indovina. Việc nghiên

cứu không chỉ ở việc nghiên cứu lý thuyết mà lồng vào các tình huống thực tế, từ đó
đưa ra các giải pháp có tính ứng dụng trong công tác hạn chế rủi ro trong TTQT tại
Ngân hàng TNHH Indovina.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn hướng tới mục đích: Đưa ra các giải pháp, khuyến nghị có thể áp dụng
tại IVB trong công tác hạn chế rủi ro hoạt động TTQT. Luận văn tập trung vào những
nhiệm vụ sau:
Làm rõ các hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng, chỉ ra được những rủi
ro có thể phát sinh trong hoạt động thanh toán quốc tế và làm rõ sự ảnh hưởng của
những rủi ro này tới ngân hàng, tập trung chủ yếu vào rủi ro quốc gia, pháp lý; rủi ro
tác nghiệp và rủi ro ngân hàng đại lý.
Phân tích các biện pháp mà Ngân hàng TNHH Indovina sử dụng để hạn chế rủi ro
trong hoạt động thanh toán quôc tế.
Đưa ra được các giải pháp tổng quan và cụ thể cho việc hạn chế các rủi ro nói
trên đối với hoạt động TTQT nói chung và cụ thể từng phương thức thanh toán quốc tế
nói riêng tại ngân hàng TNHH Indovina.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: tập trung chủ yếu vào rủi ro quốc gia, pháp lý; rủi ro ngân hàng đại lý và rủi
ro tác nghiệp.
Không gian: phạm vi Ngân hàng TNHH Indovina
Th i gian: hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TNHH Indovina trong giai


6

đoạn 2012 – 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích và tổng hợp
Tác giả sử dụng phương pháp này kết hợp với việc nghiên cứu các giáo trình,
sách giáo khoa, sách nghiệp vụ về thanh toán quốc tế, sau đó hệ thống hóa lại các khái
niệm và định nghĩa để tìm hiểu và tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy đủ hơn về hoạt
động TTQT và các rủi ro phát sinh.
Trong luận văn này, nhằm đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại Ngân hàng
TNHH Indovina giai đoạn 2012-2016 và các giải pháp hạn chế rủi ro, tác giả sẽ phân
tích và tổng hợp thông tin từ các nguồn thông tin như: các báo cáo hoạt động, báo cáo
quản trị nội bộ, các báo cáo về tình hoạt động Thanh toán quốc tế của ngân hàng qua
các năm.
Phương pháp thống kê mô tả
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động
của từng hoạt động, phương thức TTQT, phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình hình
hoạt động TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina.
Tác giả sử dụng phương pháp này để diễn tả các thông tin cơ bản đối với hoạt
động kinh doanh chung và hoạt động TTQT tại Ngân hàng TNHH Indovina, ví dụ như:
tỷ trọng doanh số hoạt động TTQT của Ngân hàng TNHH Indovina trên doanh số xuất
nhập khẩu của cả nước, tỷ trọng của các phương thức TTQT về số lượng cũng như
doanh số giao dịch trong từng năm, tỷ trọng số lượng các giao dịch phát sinh rủi ro trên
tổng số các giao dịch…
Phương pháp nghiên cứu thông qua tình huống
Bài luận văn sẽ đưa ra các tình huống thực tế đã xảy ra tại ngân hàng, phân tích
rủi ro của tình huống, ảnh hưởng đối với các bên, sau đó sẽ đưa ra cách giải quyết thực
tế và rút ra bài học kinh nghiệm để hạn chế các rủi ro này. Việc đưa các tình huống sẽ


7

giúp cho bài luận văn có tính thực tế hơn và là tiền đề để đưa ra các giải pháp mà các
trung tâm thanh toán và tài trợ thương mại đã và đang áp dụng để xử lý và hạn chế các

rủi ro trong công việc nghiệp vụ TTQT hằng ngày tại ngân hàng.
Nguồn thông tin và các tình huống thực tế được lấy chủ yếu từ các báo cáo tình
huống rủi ro, thống nhất xử lý tình huống nghiệp vụ trong nội bộ IVB qua các năm.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm tắt đề tài, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung đề tài được kết cấu thành ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về thanh toán quốc tế và rủi ro trong hoạt động thanh toán
quốc tế
Chương 2: Công tác hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT tại Ngân hàng TNHH
Indovina
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TNHH Indovina


8

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán quốc tế
1.1.1. Khái niệm
Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các quan
hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác nhau giữa các chủ thể của các nước có
liên quan thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan (Thân Tôn
Trọng Tín, 2014, tr.14).
Xét ở góc độ hẹp hơn, thanh toán quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế
được hiểu là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại trong việc thanh
toán giá trị của hàng hóa và dịch vụ giữa bên mua hàng và bên bán hàng, giữa các chủ
thể thuộc các quốc gia khác nhau.
Đ c đi m của thanh toán quốc tế
Chủ thể tham gia hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau hoặc quốc tịch khác

nhau, có sự khác biệt về luật pháp, tập quán, ngôn ngữ giữa các quốc gia.
Được thực hiện chủ yếu bằng hình thức thanh toán thông qua mạng lưới liên kết
chặt chẽ của các ngân hàng của các nước và các tổ chức tài chính quốc tế.
Đồng tiền dùng trong TTQT có thể là đồng tiền của nước người mua, nước người
bán hoặc bất cứ đồng tiền nào, thông thường là đồng ngoại tệ mạnh, được tự do chuyển
đổi.
Có sự kiểm soát chặt chẽ về chính sách ngoại hối, tỷ giá và các chính sách ngoại
thương khác của Chính phủ của các bên tham gia.
1.1.2. Vai tr của thanh toán quốc tế
Đối với n n kinh tế
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động mua bán trao đổi hàng


9

hóa, dịch vụ toàn cầu thì vai trò hoạt động của TTQT ngày càng đóng một vai trò quan
trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Hoạt động TTQT tăng cường, tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra nhanh gọn và đạt hiệu quả và hạn
chế rủi ro, tổn thất ở mức thấp nhất.
Hoạt động đầu tư nước ngoài sẽ được thúc đẩy cùng với việc phát triển của hoạt
động TTQT, là yếu tố khiến các nhà đầu tư nước ngoài tránh được rủi ro trong khâu
thanh toán, chuyển lợi nhuận của họ về nước sở tại hoặc thuận tiện khi muốn mở rộng
thị trường tiêu thụ ra nhiều nước.
Một phần trong thanh toán quốc tế phi mậu dịch là việc thanh toán, trao đổi ngoại
tệ phục vụ cho các hoạt động dịch vụ (du lịch, chuyển tiền, kiều hối)
Bên cạnh đó, TTQT giúp tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các
quốc gia và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Hoạt động thanh toán quốc tế
làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu
hút một lượng ngoại tệ đáng kể, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
của một quốc gia.

Đối với các NHTM
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, thực hiện chức năng kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Thông qua hoạt động
kinh doanh đa năng, ngân hàng thương mại đã thiết lập nên mối quan hệ không chỉ đối
với các tổ chức, khách hàng trong nước mà còn thiết lập quan hệ với các tổ chức kinh
tế quốc tế.
Thanh toán quốc tế là nghiệp vụ bổ sung, hỗ trợ cho các mặt hoạt động khác của
ngân hàng, chẳng hạn như khi phát triển hoạt động TTQT sẽ tăng cường hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng và
các hoạt động ngân hàng quốc tế khác. TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính, từ đó tăng doanh thu, nâng cao uy tín
cho ngân hàng, tạo nên sức cạnh tranh ở cả trong và ngoài nước.


10

TTQT là một nghiệp vụ phức tạp, trong đó ngân hàng không chỉ là trung gian
trong quan hệ giữa người mua và người bán thông qua mối quan hệ của mình với các
ngân hàng khác mà các ngân hàng còn có vai trò là nhà tư vấn, giúp khách hàng lựa
chọn phương thức thanh toán hiệu quả nhất, quá trình thanh toán diễn ra thuận lợi.
TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ
phải áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp
thời và chính xác, nếu không muốn mất uy tín với khách hàng và các đối tác.
Hiên nay, phí dịch vụ đặc biệt là phí dịch vụ trong hoạt động TTQT đã đang và sẽ
là nguồn thu đáng kể mà bất kỳ ngân hàng nào cũng rất muốn đẩy mạnh, phí thu từ
dịch vụ TTQT góp phần tạo nguồn thu ổn định và giảm rủi ro trong kinh doanh của
ngân hàng.
TTQT cũng làm tăng cường quan hệ đối ngoại của ngân hàng, nâng cao uy tín
trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài
và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế, đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng,

quay ngược lại đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước.
1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế
1.2.1. Phương thức chu n ti n
Chuyển tiền là phương thức thanh toán quốc tế, theo đó người mua (người có yêu
cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả
cho người bán (người thụ hưởng) vào một thời điểm nhất định bằng phương tiện
chuyển tiền đã thỏa thuận trước (Hà Văn Hội, 2012, tr.384).
uy tr nh nghiệp v c b n:


11

Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)

(3)

(4)

Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)

(2)

Người thụ hưởng
(Beneficiary)

Người chuyển tiền
(Remitter)
(1)


Sơ đồ 1.1. Quy tr nh nghiệp vụ cơ ản của phƣơng thức chuyển tiền
(Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.246)
(1) Người chuyển tiền và người thụ hưởng thực hiện ký kết hợp đồng và thực
hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
(2) Người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng.
(3) Ngân hàng chuyển tiền theo yêu cầu của người chuyển tiền, chuyển và ra lệnh
cho ngân hàng phục vụ người thụ hưởng thực hiện chi trả cho người thụ hưởng.
(4) Ngân hàng trả tiền sau khi nhận được tiền từ ngân hàng chuyển tiền, thực hiện
báo có cho người thụ hưởng.
Ưu đi m
Phương thức chuyển tiền có thủ tục khá đơn giản và thời gian thanh toán nhanh
gọn nên được các doanh nghiệp ưa chuộng. Hơn nữa, mức phí chuyển tiền rẻ, chịu ít
đầu mục thu phí dịch vụ của ngân hàng. Phương thức này khuyến khích các doanh
nghiệp đã có mối quan hệ mua bán lâu năm uy tín với nhau sử dụng. Căn cứ vào việc


12

trả trước hoặc trả sau mà người mua và người bán có thể lợi dụng vốn của nhau, chủ
động trong việc giao hàng và thanh toán.
Nh ợc đi m
Do có ưu điểm đơn giản nên phương thức này phát sinh khá nhiều rủi ro, đặc biệt
là các rủi ro về việc không giao hàng đối với chuyển tiền trả trước và không thanh toán
đối với chuyển tiền trả sau. Các rủi ro về đạo đức, ngoại hối và đặc biệt là lừa đảo có
nguy cơ xảy ra cao hơn.
1.2.2. Phương thức nh thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi giao hàng và
cung ứng dịch vụ cho người nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ

số tiền từ người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do người xuất khẩu lập
ra (Hà Văn Hội, 2012, tr.130).
Khi áp dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo quy tắc
thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại URC (Uniform Rule for Collection) do
phòng thương mại quốc tế ICC phát hành năm 1995. Theo URC 522 để tiến hành
phương thức thanh toán nhờ thu bên bán phải lập chỉ thị nhờ thu (Collection
Instruction) gửi cho ngân hàng uỷ thác. Các ngân hàng tham gia nghiệp vụ nhờ thu chỉ
được thực hiện theo đúng chỉ thị, với nội dung phù hợp qui định URC được dẫn chiếu.
Chỉ thị nhờ thu là văn bản pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa Ngân hàng với bên nhờ thu.
ui tr nh nghiệp v c b n:


13

(4)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)

Ngân hàng nhờ thu
(Remitting Bank)
(8)
(3)

(9)

(7)

(6)

(5)


(1)
Người xuất khẩu
(Exporter)

(2)

Người nhập khẩu
(Importer)

Sơ đồ 1.2. Quy tr nh cơ ản của phƣơng thức nhờ thu

m chứng t

(Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.273)
(1) Người xuất khẩu và người nhập khẩu ký kết hợp đồng ngoại trong đó quy
định rõ phương thức thanh toán là nhờ thu.
(2) Người xuất khẩu tiến hành việc giao hàng hóa và tạo lập bộ chứng từ xuất
khẩu.
(3) Người xuất khẩu mang đơn yêu cầu gửi nhờ thu và bộ chứng từ xuất khẩu tới
ngân hàng nhờ thu yêu cầu sử dụng dịch vụ nhờ thu xuất khẩu.
(4) Ngân hàng nhờ thu lập lệnh nhờ thu và gửi kèm bộ chứng từ tới ngân hàng thu
hộ.
(5) Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu cho người nhập khẩu.
(6) Người nhập khẩu chấp nhận lệnh nhờ thu bằng việc:
- Thanh toán ngay để đổi bộ chứng từ.
- Chấp nhận hối phiếu để đổi bộ chứng từ.
- Các phương án khác.



14

(7) Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu.
(8) Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hối phiếu chấp nhận cho ngân hàng
nhờ thu.
(9) Ngân hàng nhờ thu chuyền tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận cho người
xuất khẩu.
Ưu đi m
Người nhập khẩu và người xuất khẩu đều dễ dàng nhận được sự tài trợ cũng như
sự hỗ trợ của ngân hàng. Cụ thể người xuất khẩu sẽ được ngân hàng cung cấp dịch vụ
tạo lập và chuyển bộ chứng từ đòi tiền thanh toán cùng với đó là việc theo dõi, báo có
khi nhận được số tiền thanh toán từ phía người nhập khẩu. Người nhập khẩu sẽ được
ngân hàng cung cấp các dịch vụ thông báo bộ chứng từ và thanh toán cho người xuất
khẩu để nhận hàng hóa.
Về mức phí dịch vụ, so với phương thức tín dụng chứng từ, phương thức nhờ thu
đơn giản hơn và ít tốn kém hơn. Cả người xuất khẩu và người nhập khẩu đều chịu ít
đầu phí thu dịch vụ của ngân hàng hơn.
Phương thức nhờ thu cũng hạn chế được một phần rủi ro cho người xuất khẩu do
có thể kiểm soát được hàng hóa. Bộ chứng từ của người xuất khẩu được khống chế và
kiểm soát và chỉ giao cho người nhập khẩu khi thanh toán hoặc có sự chấp nhận thanh
toán. Khi sử dụng phương thức nhờ thu, người nhập khẩu không bị ảnh hưởng tới hạn
mức tín dụng đã được cấp tại ngân hàng.
Nh ợc đi m
Đối với người xuất khẩu, phương thức này bộc lộ nhiều nhược điểm hơn. Người
xuất khẩu sẽ phải đối mặt với các rủi ro ngoại hối và rủi ro quốc gia do chính sách quản
lý của mỗi nước cũng như các vấn đề về cấm vận, chính trị, phòng chống rửa tiền.
Người xuất khẩu cũng có thể bị đọng vốn tới khi được thanh toán và không kiểm soát
được hàng hóa khi sử dụng phương thức nhờ thu D/A. Ngân hàng người nhập khẩu



15

cũng không có trách nhiệm cam kết phải trả tiền, vì vậy người xuất khẩu cũng sẽ đối
mặt với các tình huống không được thanh toán và chịu chi phí chuyển hàng về nước
khi hàng hóa không bán được hoặc bị hủy đơn hàng không báo trước.
Người nhập khẩu đối mặt với một số rủi ro như phải thanh toán/chấp nhận thanh
toán trước khi nhận được hàng hóa, không kiểm soát được thời gian nhận hàng thực tế
cũng như số lượng, chủng loại chứng từ của bộ chứng từ giao hàng.
1.2.3. Phương thức tín d ng chứng t
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một
Ngân hàng (Ngân hàng mở tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người đề nghị mở
tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số
tiền của thư tín dụng ), hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm
vi số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh
toán phù hơp với những quy định đề ra trong thư tín dụng (Hà Văn Hội, 2012, tr.162).
Qui tr nh nghiệp v c b n:
(3)
Ngân hàng phát hành

(7)

Ngân hàng thông báo

(Issuing bank)

(10)

(Advising bank)

(8)


(9)

(2)

(11) (6)

(4)

(1)
Người nhập khẩu
(Importer)

Người xuất khẩu
(5)

(Exporter)

Sơ đồ 1.3. Quy tr nh cơ ản của phƣơng thức tín dụng chứng t
(Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.319)


×