Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TUẤN ANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TUẤN ANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là đáng tin cậy và và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 6
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
......................................................................................................................... 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM .................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM .................... 11
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 11
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 13
1.1.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh .......................... 16
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. ...................... 16
1.2. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ

NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM ............................................................ 19
1.2.1. Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ........................ 19
1.2.2. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ....................... 20
1.2.3. Tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay kinh doanh khách
hàng cá nhân của ngân hàng............................................................................ 20
1.2.4. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh .......................... 21
1.2.5. Bảo đảm chất lƣợng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 21
1.2.6. Kiểm soát rủi ro tín dụng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh 22


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHTM ............................ 23
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng ............................................. 23
1.3.2. Nhân tố bên trong.......................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK ...................... 33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK ................................................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 35
2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI BIDV BẮC ĐĂKLĂK.................................................. 40
2.2.1. Bối cảnh bên ngoài........................................................................ 40
2.2.2. Bối cảnh bên trong ........................................................................ 43
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI BIDV BẮC ĐĂKLĂK.................................................. 49
2.3.1. Quy trình, quy định về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk 49
2.3.2. Các biện pháp ngân hàng đã triển khai trong thời gian qua nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. ..................... 54
2.3.3. Kết quả cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk. ......................................... 60
2.4. THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ .............................................................. 69
2.4.1. Thành công .................................................................................... 69
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế: ............................................................ 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
BẮC ĐĂKLĂK .............................................................................................. 81
3.1. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK ....................... 81
3.1.1. Khuyến nghị nhằm mở rộng hoạt động, nâng cao uy tín của Chi
nhánh ............................................................................................................... 81
3.1.2. Nhóm khuyến nghị về quy trình, xử lý hồ sơ, phân đoạn khách
hàng và quản lý chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh ....................................... 88
3.1.3. Nhóm khuyến nghị về sản phẩm dịch vụ ...................................... 90
3.1.4. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự ......................................... 93
3.1.5. Nhóm những giải pháp khác ......................................................... 95
3.2. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM,
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC, CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ NGÀNH ............ 96
3.2.1. Khuyến nghị với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam .............. 96
3.2.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................ 98

3.2.3. Khuyến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành ................................ 969
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT

Ý NGHĨA

TẮT
BIDV
BIDV Bắc

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt

ĐăkLăk

Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

KHCN

Khách hàng cá nhân

GD

Giao dịch

KD

Kinh doanh

CN

Chi nhánh

CBCNV
HĐV
NHNN

Cán bộ công nhân viên
Huy động vốn
Ngân hàng Nhà Nƣớc


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh

47

2.2.

Cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ 2017 tại chi nhánh

48

2.3.

Dƣ nợ cho vay KHCN KD tại chi nhánh

60

2.4.

Số liệu KH và dƣ nợ cho vay/KH

61


2.5.

Thị phần cho vay KHCN KD của Ngân hàng trên địa
bàn

62

2.6.

Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn

63

2.7.

Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm tiền vay

64

2.8.

Cơ cấu dƣ nợ KHCN KD theo ngành nghề

65

2.9.

Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN KD

66


2.10.

Thực trạng RRTD trong cho vay KHCN KD

67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng với hệ thống các định
chế tài chính trung gian và tài chính trực tiếp diễn ra với cƣờng độ ngày càng
lớn, xu hƣớng tăng tỷ trọng dƣ nợ của các hoạt động tín dụng bán lẻ đang là
một xu hƣớng của NHTM trên khắp thế giới. Trong bối cảnh đó, các NHTM
Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ.
Nền kinh tế Việt Nam từ lúc bắt đầu mở cửa, hội nhập quốc tế đã ngày
càng phát triển. Thu nhập bình quân đầu ngƣời đã gia tăng đáng kể, tạo điều
kiện nâng cao mức sống của dân cƣ. Mức sống đƣợc nâng cao, kéo theo nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân cũng tăng cao. Mặt khác, kinh tế phát triển cũng gia
tăng cơ hội kinh doanh cho các chủ thể kinh tế bao gồm cá nhân kinh doanh.
Tất cả những điều nói trên đã dẫn tới chiến lƣợc phát triển tín dụng bán lẻ của
các NHTM Việt Nam.
Rút kinh nghiệm từ những luận văn trƣớc đó, tác giả xin đi sâu nghiên
cứu lại về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, từ đó đƣa ra các
giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh.
Là một trong những chi nhánh đi đầu trong công tác bán lẻ của hệ
thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk nằm trên địa bàn
phát triển mạnh của tỉnh Đắk Lắk, có tốc độ tăng trƣởng cao, các cơ quan,
doanh nghiệp liên tiếp đƣợc thành lập, dân cƣ tập trung ngày một đông, các
nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng nên hoạt động cho vay kinh doanh
cá nhân có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Theo báo cáo tổng kết năm
2017 của Ngân hàng Nhà nƣớc Tỉnh ĐăkLăk, tổng dƣ nợ cho vay của các Tổ
chức tín dụng trên địa bàn Tỉnh ĐăkLăk là 72 ngàn tỷ đồng, trong đó dƣ nợ


2
tại địa bàn chi nhánh Bắc ĐăkLăk quản lý bao gồm Huyện KrôngBuk, Huyện
EaHleo, Huyện KrôngNăng và TX Buôn Hồ là 18,32 ngàn tỷ đồng. Dƣ nợ
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại địa bàn chi nhánh quản lý là 6.800
tỷ đồng. Tại 31/12/2017 dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
BIDV Bắc Đăk Lăk là 1.975 tỷ đồng chiếm 29,04% thị phần cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn chi nhánh quản lý. Bên cạnh đó, hiện tại
quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn rất lớn, nhiều cây trồng nông sản mang lại
hiệu quả cao nhƣ Bơ, sầu riêng …đã kích thích ngƣời nông dân đẩy mạnh đầu
tƣ nên nhu cầu về vốn rất lớn. Do đó so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanhtại chi nhánh vẫn
chƣa tƣơng xứng. Hoạt động này vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, cần tìm
kiếm các giải pháp khắc phục nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển mà ngân
hàng kỳ vọng.
Bên cạnh đó với việc thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng của Ngân hàng nhà nƣớc có hiệu lực đã
thay đổi nhiều nội dung trong đó có nội dung hộ gia đình không đủ tƣ cách
chủ thể đứng vay vốn tại tổ chức tín dụng. Với lý do trên “Hoàn thiện hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk” đã đƣợc lựa chọn làm
đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanhtại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc
Đắk Lắk.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay kinh


3
doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng
TMCPĐầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk có những
thành công và bất cập gì, vì sao?
- Chi nhánh cần phải chú trọng những vấn đề gì để phát triển cho vay
kinhdoanh đối với khách hàng cá nhân?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: thực tiễn hoạt động cho vay kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Địa chỉ: 170 Hùng Vƣơng, Thị xã Buôn Hồ,
Tỉnh Đắk Lắk

+ Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 năm 2015,
2016 và 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập đƣợc dữ liệu về tình hình cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi
nhánh Bắc Đăk Lăk, địa bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ xấu, số lƣợng khách
hàng,… trong giai đoạn 2015-2017. Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng


4

pháp sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Thu thập dữ liệu từ hai nguồn chính.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp :
+ Khảo sát điều tra phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng. Áp dụng
phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, chọn lựa các nhân viên bất kỳ đang công tác
tại các bộ phận liên quan đến đề tài nghiên cứu tại chi nhánh. Tác giả thực hiện
phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng (phỏng vấn 4 ngƣời), đối tƣợng là các
nhân viên trong ngân hàng thuộc 3 phòng giao dịch và 1 phòng khách hàng cá
nhân. Việc thực hiện phỏng vấn trực tiếp nhân viên giúp hiểu rõ từ khi gặp
khách hàng cho đến lúc cho vay và quản lý; những khó khăn vƣớng mắc
thƣờng gặp gây khó khăn trong công tác cho vay cá nhân tại chi nhánh; nghiên
cứu, thu thập đƣợc những góp ý, đề xuất của cá nhân của nhân viên để phục vụ
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
tại chi nhánh; giải pháp khắc phục khó khăn. (Câu hỏi đính kèm phụ lục).
+ Phỏng vấn chuyên gia (NHNN, quản trị NHTM khác…): Áp dụng
phƣơng pháp chọn mẫu phán đoán do cần chọn đúng đối tƣợng (thông qua
hiểu biết cá nhân về những ngƣời phỏng vấn, lĩnh vực công việc đang làm,
trình độ…) để đánh giá họ là ngƣời am hiểu về vấn đề nghiên cứu, tham khảo

ý kiến của họ. Đây là phƣơng pháp có hiệu quả thực tiễn rất cao, ngoài ra lại
tiết kiệm đƣợc thời gian, do nguồn thông tin thu thập đƣợc trực tiếp từ những
ngƣời có trình độ, nghiệp vụ, đặc biệt là có kinh nghiệm trong các lĩnh vực có
liên quan đến tín dụng cho vay KHCN KD của NHTM. Với khoảng thời gian
ngắn có thể có đƣợc nhiều câu trả lời trực diện vào vấn đề đang quan tâm. Tác
giả thực hiện phỏng vấn chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng (phỏng vấn 3
ngƣời), đối tƣợng chủ yếu là các lãnh đạo quản lý, kiểm soát khu vực nắm bắt
tình hình hoạt động các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.


5
Nhằm hỗ trợ thu thập thông tin, giúp cho tác giả nắm rõ hơn tình hình hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn, chính sách thay đổi mới của
ngân hàng nhà nƣớc, những rủi ro thƣờng mắc phải của hầu hết các ngân hàng
thƣơng mại để đƣa ra những giải pháp thiết thực trong thời gian tới. (Câu hỏi
đính kèm phụ lục).
- Nguồn dữ liệu thứ cấp :
+ Dữ liệu bên trong ngân hàng : dựa vào các báo cáo, các nguồn dữ liệu
thứ cấp, các văn bản, công văn, Quyết định đã ban hành, sửa đổi. Nắm bắt
định hƣớng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Bắc ĐăkLăk trên địa bàn; quy trình nội bộ phục vụ đƣa ra các
giải pháp thiết thực, đúng hƣớng nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh.
+ Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Thông qua các văn bản pháp lý, các
Quyết định của Ngân hàng Nhà nƣớc về quy định, quy trình cho vay, các
chính sách của chính phủ, sản phẩm của Ngân hàng… nhằm hỗ trợ so sánh,
đánh giá mức ảnh hƣởng của tác động môi trƣờng bên ngoài, thủ tục hành
chính đến công tác cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, tác giả thực hiện
khảo sát: môi trƣờng thể chế, kinh tế địa phƣơng, đối thủ, môi trƣờng tự
nhiên, khảo sát nhu cầu khách hàng cá nhân để phục vụ việc đƣa ra giải pháp

phù hợp.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan về
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của các luận văn Thạc sỹ
đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Đà Nẵng, các bài báo khoa học
trong các tạp chí, giáo trình tham khảo của các tác giả trong và ngoài nƣớc.Từ đó
chọn lọc, tổng hợp liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin để đƣa ra hệ thống
cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh.


6
Phƣơng pháp mô tả, so sánh và đối chiếu.
Phƣơng pháp mô tả: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thông tin thu
thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ
liệu thứ cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh.
Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: Tác giả thực hiện so sánh về mặt
không gian tại BIDV Bắc ĐăkLăk và các đối thủ trên địa bàn, so sánh về mặt
thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng công tác cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam– chi nhánh Bắc
Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Bắc Đắk Lắk.

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của các NHTM đang mang lại nguồn thu nhập ổn định, chiếm tỷ trọng
cao trong các hoạt động cho vay của ngân hàng. Chính vì vậy, đề tài này luôn
thu hút quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Với mong muốn bài nghiên cứu
hoàn thiện hơn, tôi đã tiến hành thu thập các luận văn có đề tài tƣơng tự đã
đƣợc công nhận, các bài báo nghiên cứu trên các tạp chí khoa học…
Các luận văn sử dụng chủ yếu phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống


7
nhƣ thu thập dữ liệu, thống kê mô tả, so sánh, phƣơng pháp phân tích dữ liệu,
phƣơng pháp luận duy vật biện chứng...để phân tích và nêu ra đƣợc những
mặt tích cực, hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng cũng nhƣ đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn nhằm hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhƣ các nghiên cứu của Nguyễn
Thanh Hà (2015), Huỳnh Lê Hoài Tâm (2016)… Bên cạnh đó, các luận văn
trên đã chỉ ra các những nhân tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân nhƣ: tình hình kinh tế chính trị, xã hội, thị trƣờng mục tiêu cũng
nhƣ các nhân tố nguồn nhân lực, mạng lƣới ngân hàng, năng lực quản trị tín
dụng…Để đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thì các tác giả trên
phần lớn sử dụng các chỉ tiêu quy mô tăng trƣởng dƣ nợ, mức độ tăng trƣởng
thị phần cho vay, thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và chất
lƣợng tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân… Các nghiên cứu đã tìm
thấy một số hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mà ở các
ngân hàng thƣờng xuyên gặp phải nhƣ việc thực hiện các chính sách cho vay
chƣa linh hoạt, kỹ năng mềm của cán bộ chƣa chuyên nghiệp, việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc quản lý cũng nhƣ xử lý hồ sơ khách hàng cá
nhân chƣa đáp ứng yêu cầu... và đề xuất những giải pháp để khắc phục những
hạn chế này. Bên cạnh các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân thì vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng cũng là nội dung cần quan
tâm, thông qua nghiên cứu qua nghiên cứu của Bùi Ngọc Mai (2016) đã chỉ ra
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng cho vay khách hàng cá
nhân nhƣ các nhân tố rủi ro bên ngoài (môi trƣờng kinh tế, yếu tố cạnh tranh,
những tác động rủi ro từ một lĩnh vực này lên một lĩnh vực khác), hay các
nhân tố rủi ro bên trong (các tiêu chuẩn tín dụng thiếu chuẩn mực, mức độ tập
trung tín dụng quá mức, kinh nghiệm nhân viên tín dụng, sự đánh giá chất
lƣợng tín dụng không chính xác, tổ chức tín dụng quá chú trọng vào thu nhập
từ hoạt động tín dụng, năng lực quản trị tín dụng, quá trình kiểm tra giám sát


8
tín dụng, mức độ hỗ trợ công nghệ thông tin...
Bên cạnh đó việc nghiên cứu các tạp chí liên quan đến hoạt động cho
vay kinh doanh khách hàng cá nhân để tạo cơ sở lý luận vững chắc hơn cho
luận văn. Điển hình các bài báo sau:
Bài viết “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt
Nam” (Ths Đƣờng Thị Thanh Hải, Tạp chí Tài chính số 4 – 2014, ngày
19/05/2014) đã đƣa ra các đặc điểm của tín dụng cá nhân từ đó đƣa ra các
nhân tố chính tác động mạnh mẽ đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt Nam
hiện nay nhƣ chiến lƣợc kinh doanh, chính sách quy định của ngân hàng, chất
lƣợng cán bộ tín dụng, công nghệ của ngân hàng, đặc điểm thị trƣờng, môi
trƣờng kinh tế ...Hay tại bài viết “Tín dụng bán lẻ: Đóng góp quan trọng cho
lợi nhuận ngân hàng” (Minh Khuê, Thời báo ngân hàng, ngày 13/01/2018) đã
chỉ ra hiệu quả của tín dụng bán lẻ cũng nhƣ chiến lƣợc tập trung bán lẻ của
các NHTM, tác giả nhận định Việt Nam hiện tại có rất nhiều điều kiện rất
tiềm năng để thúc đẩy lĩnh vực tài chính bán lẻ nhƣ: nền kinh tế đang trong
giai đoạn phát triển, quy mô dân số đạt ngƣỡng gần 95 triệu dân với tỷ lệ dân
số trong độ tuổi lao động chiếm 52%...Tác giả cũng nhận định bên cạnh cơ
hội thì phát triển tín dụng bán lẻ còn nhiều thách thức: chƣa hoàn thiện đƣợc

xếp hạng tín dụng cá nhân, thông tin về khách hàng còn thiếu và chƣa chính
xác, đầu tƣ về công nghệ để hỗ trợ còn hạn chế...
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
ĐăkLăk hiện tại cũng có nhiều công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ nhƣ
nghiên cứu của Nguyễn Danh Đức (2014) về giải pháp mở rộng cho vay kinh
doanh hộ gia đình tại Phòng giao dịch EaHleo và Phạm Thanh Long (2015)
về Phân tích hoạt động kinh doanh tín dụng bán lẻ. Nhìn chung các đề tài trên
đã nêu đƣợc tổng quan tình hình hoạt động, thực trạng của BIDV Bắc ĐăkLăk
hoặc các phòng trực thuộc tuy nhiên do thời gian nghiên cứu là giai đoạn


9
2012-2015 là giai đoạn chi nhánh phát triển tƣơng đối bình thƣờng, giai đoạn
tôi nghiên cứu là 2015-2017 đánh dấu sự phát triển mọi mặt của chi nhánh
trong đó phải kể đến là lĩnh vực cho vay KHCN kinh doanh.
Phần lớn những nghiên cứu này có những yếu tố hiện nay không còn
phù hợp nếu nhƣ sử dụng kết quả nghiên cứu của họ vì ngày 30 tháng 12 năm
2016, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tƣ số
39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, thông tƣ này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 phân loại khách hàng không nhƣ tiêu chí
trƣớc đây. Nhƣ vậy, các đối tƣợng hộ kinh doanh không đủ tƣ cách chủ thể
đứng vay vốn tại TCTD.
Một điểm chung nữa rất dễ nhận ra ở các luận văn này là đều đi theo
một phƣơng pháp giống nhau, cùng một cách tiếp cận, phƣơng pháp họ sử
dung chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp của ngân hàng mà không có cơ sở đánh
giá từ phía khách hàng, không mang tính ứng dụng thực tế cao đối với hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Tất cả các luận văn và bài báo nghiên cứu kinh tế tham khảo nêu trên
phân tích hoạt động cho vay trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ phƣơng diện cải

thiện chất lƣợng tín dụng, hay mở rộng hoạt động cho vay nói chung, phát
triển tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng khác nhau
trong một giai đoạn kinh tế khác nhau. Các báo cáo định kỳ tại BIDV chi
nhánh Bắc ĐăkLăk cũng chỉ đƣa ra các số liệu chung chung về kết quả thực
hiện kế hoạch kinh doanh và giải pháp đƣa ra để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
kỳ tới mà chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về mặt số liệu để đƣa ra các giải
pháp mang tính thiết thực ứng dụng hơn.
Khoảng trống nghiên cứu.
Về nội dung: Yếu tố về môi trƣờng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội


10
khác nhau tạo nên sự khác biệt về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh giữa các địa bàn trên Tỉnh Đắk Lắk.
Không có nhiều đề tài nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh theo quy định mới Thông tƣ số 39/2016/TTNHNN của Ngân hàng nhà nƣớc.
Về không gian nghiên cứu: Tính tới thời điểm hiện tại chỉ có 1 đề tài
nghiên cứu về cho vay hộ gia đình kinh doanh tại 1 phòng giao dịch thuộc
BIDV Bắc ĐăkLăk (tuy nhiên theo quy định hiện tại hộ kinh doanh không đủ
tƣ cách chủ thể đứng vay vốn tại TCTD) và 1 đề tài về hoạt động kinh doanh
tín dụng bán lẻ tuy nhiên do nội dung dàn trãi và rộng nên nghiên cứu chƣa
sâu và chƣa có giải pháp gì mang tính đột phá.
Về thời gian: Các nghiên cứu chủ yếu cập nhập dữ liệu đến năm 2014
là thời điểm mà BIDV Bắc ĐăkLăk chƣa có sự phát triển nhanh và mạnh nhƣ
giai đoạn 2015-2017, đồng thời việc nghiên cứu trong giai đoạn này phản ánh
đúng tình hình kinh tế xã hội chung của Tỉnh ĐăkLăk trong giai đoạn nhu cầu
về sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp rất lớn..
Do đó sau khi tham khảo những cơ sở lý luận đúng đắn về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và rút kinh nghiệm của những luận
văn đi trƣớc, tổng hợp và học hỏi các bài báo liên quan, đồng thời bổ sung,

hoàn thiện những thiếu sót, tôi xin trình bày luận văn “Hoàn thiện hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk”.


11
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi.
Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho
các kháchhàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển
cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định
đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là một hình thức tài trợ của
ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó
ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những
điều kiện nhất định đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích
kinh doanh của khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Về đối tƣợng cấp tín dụng (mục đích vay vốn): Phục vụ hoạt động kinh
doanh của khách hàng cá nhân: Bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động kinh
doanh hoặc đầu tƣ tài sản mở rộng quy mô kinh doanh.

Quy mô món vay nhỏ: Các khoản vay của cá nhân thƣờng nhỏ hơn
nhiều so với các khoản vay của doanh nghiệp do hạn chế về khả năng thu
nhập, khả năng vốn, khả năng về tài sản bảo đảm.
Không có điều kiện để khai thác lợi thế tiết kiệm chi phí do quy mô:


12
Xuất phát từ quy mô từng món vay là nhỏ và số lƣợng khách hàng cá nhân là
nhiều hơn so với đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp, điều này đã kéo theo
các chi phí liên quan đến quá trình cho vay thƣờng cao hơn so với khách hàng
tổ chức.
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh đối diện với nhiều yếu tố rủi
ro hơn trong danh mục cho vay của ngân hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có mức độ rủi ro lớn và đƣợc
coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ
bản thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính
dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ,
hoặc do sự biến động về tình trạng sức khoẻ, công việc… Việc thẩm định khả
năng trả nợ của các cá nhân cũng hết sức khó khăn. Ngoài ra, để có đƣợc
khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khoẻ và
tình hình công việc của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải hậu quả của tình
trạng thông tin bất đối xứng.
Bên cạnh đó, các khoản cho vay cá nhân thƣờng có quy mô nhỏ, khách
hàng đa dạng nhƣng lại chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn nên để đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh, hầu hết các ngân hàng khi cho vay khách
hàng cá nhân đều yêu cầu khách hàng thế chấp, cầm cố tài sản bảo đảm nhằm
gắn chặt trách nhiệm trả nợ của khách hàng khi vay vốn và đây là một lợi thế
đáng kể so với việc cho vay khách hàng doanh nghiệp với mức bảo đảm về tài
sản là khá thấp.
Mặt khác, do các khoản vay có quy mô nhỏ, các cá nhân lại kinh doanh

nhiều ngành nghề đa dạng nên việc cho vay kinh doanh cá nhân cũng thuận
lợi cho việc đa dạng hóa danh mục cho vay nhờ đó giúp giảm rủi ro đặc thù.
Lãi suất cho vay thƣờng cao tƣơng đối: Do quy mô của các khoản vay
thƣờng nhỏ, dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian, nhân lực đi thẩm định,
quản lý khoản vay) cao đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất cao.


13
Do vậy, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thƣờng cao hơn lãi suất các
khoản cho vay doanh nghiệp. Từ trƣớc đến nay, cho vay khách hàng cá nhân
vẫn đƣợc các ngân hàng coi là khoản mục mang lại lợi nhuận khá cao.
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh gồm những loại sau:
Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả: Cho vay từng lần; cho vay theo
hạn mức; cho vay thấu chi, cho vay trả góp:
- Cho vay từng lần: là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và đƣợc thanh toán một lần khi khoản
vay đáo hạn.
- Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức cho vay. Khách hàng có thể vay tới
hạn mức tối đa và hoàn trả tất cả hoặc một phần số tiền đã vay sau đó lại vay
tiếp, có thể lên đến mức tối đa cho tới khi hết thời hạn rút vốn quy định trong
hợp đồng áp dụng với các cá nhân kinh doanh vay vốn lƣu động phục vụ cho
mục đích sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay ngân hàng cho phép khách
hàng vay đƣợc chi vƣợt quá số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới
hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn
mức thấu chi. Đặc điểm của hình thức cho vay này là cho vay ngắn hạn, thủ
tục đơn giản và thƣờng đƣợc áp dụng đối với khách hàng có độ tín nhiệm cao,
kì thu nhập ngắn, đều đặn.

- Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc theo nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận
thƣờng theo tháng hoặc theo quý. Những khoản vay này thƣờng dùng để đầu
tƣ tài sản cố định nhƣ: đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị. Có 2 loại hình trả
góp sau:


14
 Trả góp theo lãi gộp: Lãi của khoản vay này đƣợc tính theo số tiền
vay ngay tại thời điểm cho vay và trong suốt thời gian vay, cộng với nợ gốc
và chia đều cho các kỳ trả nợ.
 Trả góp theo dƣ nợ thực tế: Lãi của khoản vay này áp dụng lãi suất
thả nổi và tính lãi theo dƣ nợ thực tế hàng tháng.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay vào hình thức cho vay: Cho
vay có tài sản bảo đảm; Cho vay không có tài sản bảo đảm
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay với tài sản bảo đảm là bất
động sản, động sản, giấy tờ có giá… hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc
sở hữu của khách hàng trƣớc khi vay vốn của ngân hàng. Tài sản bảo đảm làm
tăng tính an toàn cho khoản vay do ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách
hàng phải trả nợ hoặc trong tình huống xấu nhất khách hàng không trả đƣợc
nợ thì việc phát mại tài sản bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho ngân
hàng. Cho vay có tài sản đảm bảo lại đƣợc chia thành hai loại:
+ Loại 1 bao gồm các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của
chính khách hàng. Có thể chia các hình thức đảm bảo của loại này thành hai
loại nhỏ sau:
 Cho vay cầm cố là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với
điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang
cho ngân hàng trong thời gian đã cam kết. Danh mục và điều kiện của tài sản
cầm cố đƣợc ngân hàng quy định cụ thể dựa trên quy định của pháp luật và
chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm cố thƣờng là các tài

sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tƣơng đối chắc chắn, đồng
thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của
khách hàng chẳng hạn nhƣ: các giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh, kim loại quý,…
 Cho vay thế chấp là hình thức mà ngƣời vay phải chuyển toàn bộ các
giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho ngân


15
hàng nắm giữ trong thời gian cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những
tài sản mang thế chấp thƣờng là bất động sản nhƣ nhà cửa, quyền sử dụng
đất,…hoặc là những động sản mà ngƣời vay vẫn cần sử dụng nhƣ ô tô, tàu
thủy,…Việc thế chấp bằng tài sản cho phép ngƣời nhận tài trợ tiếp tục đƣợc
sử dụng tài sản trong thời gian vay. Tuy nhiên, quá trình sử dụng có thể làm biến
dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát của tài sản đảm bảo của ngân hàng bị
hạn chế. Việc định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn lớn đòi hỏi phải có
sự thẩm định kỹ lƣỡng tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc
định giá quá thấp gây ảnh hƣởng đến khả năng vay của khách hàng.
+ Loại 2 cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay. Khi
khách hàng có nhu cầu vay vốn nhƣng không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản
đó không đáp ứng đƣợc các điều kiện của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu
cầu khách hàng sử dụng chính tài sản đƣợc hình thành từ nguồn tài trợ của
ngân hàng làm vật đảm bảo. Nếu khách hàng không có khả năng trả nợ, ngân
hàng sẽ phát mại tài sản đó để thu nợ. Để đảm bảo khách hàng không bán tài
sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản, ngân hàng
thƣờng yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và
ngƣời thụ hƣởng là ngân hàng, đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu cho
ngân hàng.
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản: Là cho vay dựa trên uy tín
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn
các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho

khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp
lƣơng, chủ yếu đƣợc áp dụng đối với khách hàng có thanh toán lƣơng qua
NH, có thu nhập ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thƣờng
xuyên còn có một phần tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong
biên chế nhà nƣớc, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…), ngoài ra thu


16
nhập hình thành từ sản xuất kinh doanh cũng có thể đƣợc xem xét dùng làm
nguồn trả nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn,
thời hạn vay ngắn.
1.1.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
- Đối với khách hàng cá nhân: Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn vay để phục
vụ sản xuất, kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả ngày càng cao cho cá nhân.
- Đối với ngân hàng:
+ Thứ nhất, chênh lệch lãi suất cao, rủi ro thấp
+ Thứ hai, cho vay cá nhân cũng là công cụ marketing rất hiệu quả,
nhiều ngƣời sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ bán chéo
đƣợc nhiều sản phẩm, dịch vụ.
+ Thứ ba, tạo điều kiện mở rộng nền khách hàng.
- Đối với nền kinh tế: Khách hàng cá nhân có điều kiện mở rộng, phát
triển góp phần kích thích tăng trƣởng cho nền kinh tế.
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh.
a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
- Rủi ro là những sự kiện xảy ra ngoài ý muốn, những biến cố không
lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan và thƣờng dẫn
đến thiệt hại hoặc thua lỗ.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh phát sinh trong
trƣờng hợp ngân hàng không thu hồi đủ vốn gốc và lãi, hoặc thu hồi không
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.

b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh có những đặc điểm
cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: nó luôn luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng, chấp nhận rủi ro là đƣơng nhiên trong hoạt động ngân


17
hàng. Các NHTM cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro
– Lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức
rủi ro mà mình phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu
nhƣ mức rủi ro là hợp lý, kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả năng
nguồn tài chính và năng lực tín dụng của mình.
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải
ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân
kinh doanh. Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên NHTM thƣờng ở vào
thế bị động. NHTM thƣờng biết thông tin sau hoặc thông tin không chính xác
về những khó khăn thất bại của khách hàng cá nhân kinh doanh và do đó
thƣờng có những ứng phó không kịp thời.
- Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể
hiện ở sự đa dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng
nhƣ diễn biến, hậu quả khi nó xãy ra.
c. Phân loại
Phụ thuộc vào yêu cầu nghiên cứu hay mục đích quản trị của từng nhà
quản trị mà rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh đƣợc phân loại
theo nhiều cách khác nhau:
- Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
+ Rủi ro tác nghiệp: xảy ra do những hạn chế trong quá trình giao dịch
và xét duyệt cho vay cũng nhƣ đánh giá khách hàng cá nhân kinh doanh.
+ Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên

nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, đƣợc phân chia thành 02 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
- Dựa vào tính chất của rủi ro:
+ Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ
thiên tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến


×