Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng quýt tại xã quang thuận, huyện bạch thông, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 102 trang )

ĐAI HOC THAI NGUYÊN
TRƯƠNG ĐẠI HOC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––

ĐẶNG THỊ HUYỀN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ẢNH
HƯỞNG TỚI NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG QUÝT TẠI
XÃ QUANG THUẬN HUYỆN BAC
̣ H THÔNG, TỈNH BẮC
KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA
HỌC CÂY TRỒNG

Thái Nguyên – 2016


ĐAI HOC THAI NGUYÊN
TRƯƠNG ĐẠI HOC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––

ĐẶNG THỊ HUYỀN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ẢNH
HƯỞNG TỚI NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG QUÝT TẠI
XÃ QUANG THUẬN HUYỆN BAC
̣ H THÔNG, TỈNH BẮC
KẠN
NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ
SỐ NGÀNH: 60.62.01.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA
HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào Thanh Vân

Thái Nguyên – 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và thông tn trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ

nguồn gốc.
Tác giả

Đặng Thị Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đào Thanh Vân đã tận
tnh giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng
như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên; Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, phòng nông
nghiệp, Trạm khí tượng- thủy văn, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Các hộ
gia đình mà tôi thực hiện nghiên cứu đề tài tại xã Quang Thuận, huyện Bạch
Thông, đã nhiệt tnh giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài và hoàn

chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.

Tác giả

Đặng Thị Huyền


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................
3
3. Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tễn ........................................................................................ 3
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài.......................................................... 4
1.2. Tổng quan kết quả nghiên cứu ...................................................................
5
1.2.1. Tình hình sản xuất và têu thụ cam quýt trên thế giới. ...........................
5

1.2.2. Tình hình sản xuất và têu thụ cam quýt tại Việt Nam. ........................ 12
1.2.3. Những nghiên cứu cải tến, nâng cao năng suất, chất lượng cam quýt
trên thế giới .......................................................................................................
8
1.2.4. Những nghiên cứu cải tến, nâng cao năng suất, chất lượng cam
quýt

tại

Việt

Nam

.................................................................................................... 16
1.5. Kết luận phân tích tổng quan ...................................................................
23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU24


iv
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................
24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 24
2.1.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 24


v
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................
25

2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
25
2.3.1. Thi nghiêm 1 - Nghiên cưu anh hương của phun phân bón lá đến năng
suất va chất lương quýt tại xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc
Kạn .................................................................................................................. 25
2.3.2. Thí nghiệm 2 - Nghiên cứu ảnh hưởng của các biện pháp bọc quả đến
năng suất và chất lượng quả quýt Bắc Kạn. ....................................................
26
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi................................................................................. 28
2.4.1. Chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm 1 (phun phân bón lá) ...............................
28
2.4.2. Chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm 2 (Bọc quả).............................................. 30
2.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 33
3.1. Đánh giá hiện trạng sản xuất Quýt tại tỉnh Bắc Kạn .............................. 33
3.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quýt tại Bắc Kạn ................................. 33
3.1.2. Các vấn đề nghiên cứu cây cam, quýt tại Bắc Kạn............................... 34
3.1.3. Điều kiện trồng trọt cây quýt tại tỉnh Bắc Kạn .................................... 35
3.1.4. Tình hình sử dụng phân bón và bọc quả cho cây quýt tại tỉnh Bắc Kạn37
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến
năng suất, chất lượng giống quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn
................ 38
3.2.1. Ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến động thái tăng trưởng
đường kính quả, một số chỉ tiêu về thành phần cơ giới quả ...........................
38
3.2.2. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến động thái rụng quả của cây
quýt Quang Thuận ...........................................................................................
41



vi
3.2.3. Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến tình hình sâu, bệnh hại
chính
trên cây quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn ....................................... 43
3.2.4. Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng
suất của cây quýt Bắc Kạn .............................................................................. 44


vii
3.2.6. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tnh trạng vỏ quả, mẫu mã quả
quýt
Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn ............................................................. 46
3.2.5. Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến chất lượng quả quýt Bắc
Kạn .................................................................................................................. 47
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của túi bọc quả đến năng suất, chất
lượng quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn
..................................................... 50
3.3.1. Ảnh hưởng của các loại túi bọc quả đến động thái tăng trưởng
đường kính quả, một số chỉ tiêu về thành phần cơ giới
quả....................................... 50
3.2.2. Ảnh hưởng của các loại túi bọc quả đến động thái rụng quả của cây
quýt Quang Thuận ...........................................................................................
51
3.3.3. Ảnh hưởng của việc bọc quả đến tình hình sâu, bệnh hại chính trên
quả quýt Bắc Kạn
................................................................................................... 53
3.3.4. Ảnh hưởng của việc bọc quả đến các yếu tố cấu thành năng suất
của cây quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn ..............................................
54
3.3.6. Ảnh hưởng của bọc quả đến tình trạng vỏ quả, mẫu mã quả quýt

Quang
Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn ......................................................................... 56
3.3.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng túi bọc quả trên cây quýt
Bắc Kạn ........................................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 59
1. Kết luận ....................................................................................................... 59
2. Đề nghị ........................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 59


vii
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cam quýt trên thế giới ........................................
5
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất cây có múi ở một số nước vùng châu Á ............ 8
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất cam quýt ở Việt Nam....................................... 14
Bảng1.4. Tình hình sản xuất cam quýt ở các vùng năm 2013 ........................ 15
Bảng 1.5 : Lượng phân bón cho bưởi ............................................................ 17
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến đường kính, chiều cao
và khối lượng quả quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn. ...................... 39
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến một số chỉ tiêu về tỷ lệ
phần ăn được, số hạt/quả, số quả bị nứt/cây của Quýt Quang Thuận, Bạch
Thông, Bắc Kạn............................................................................................... 40
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến động thái rụng quả qua
các tháng của cây quýt Quang Thuận ............................................................. 42
Bảng 3.4: Kết quả theo dõi ảnh hưởng của phun phân bón lá đến động
thái

rụng


quả

của

cây

quýt

Quang

Thuận

.............................................................. 42
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá Mức độ nhiễm sâu bệnh hại
trên cây quýt Bắc Kạn khi sử dụng phân bón lá ............................................. 43
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến các yếu tố ...................
44
cấu thành năng suất của quýt Bắc Kạn ........................................................... 44
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến ....................................
47
chất lượng quả quýt Bắc Kạn .......................................................................... 47
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của việc phun phân bón lá đến hiệu quả kinh tế trong
sản xuất quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn. ...................................... 49
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của các biện pháp bọc quả đến một số chỉ tiêu của cây
quýt Quang Thuận, Bạch Thông, Bắc Kạn. .................................................... 50


ix
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của biện pháp bọc quả đến động thái rụng quả qua

các

tháng

của

cây

quýt

............................................................................ 52

Bắc

Kạn


vii
Bảng 3.11: Kết quả theo dõi ảnh hưởng của biện pháp bọc quả đến động
thái rụng quả của cây quýt Bắc
Kạn ..................................................................... 52
Bảng 3.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên cây quýt khi.............................. 53
sử dụng túi bọc quả ......................................................................................... 53
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của việc bọc quả đến các yếu tố cấu ......................... 54
thành năng suất của quýt Bắc Kạn .................................................................. 54
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của biện pháp bọc quả đến chất lượng ......................
56
quả quýt Bắc Kạn ............................................................................................ 56
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của việc bọc quả đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất
quýt Bắc Kạn ................................................................................................... 57



viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Biểu đồ số quả trên cây của các công thức sử dụng phân bón lá
Hình 3.2. Biểu đồ năng suất của các công thức sử dụng phân bón lá
Hình 3.3. Biểu đồ hạch toán kinh tế của các công thức sử dụng phân bón lá
Hình 3.4. Biểu đồ số quả trên cây của các công thức bọc quả
Hình 3.5. Biểu đồ khối lượng quả trên cây của các công thức bọc
quả Hình 3.6. Biểu đồ năng suất của các công thức bọc quả
Hình 3.7. Biểu đồ lãi thuần của các công thức bọc quả


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cam quýt (Citrus reticulata) là một trong những loại cây ăn quả quan
trọng chiếm sản lượng lớn trên thị trường thế giới, phân bố rộng từ 350 Bắc
400 Nam, nhiệt độ cây có thể sinh trưởng là 12-390C, dễ trồng, đầu tư
ban đầu ít, tện lợi trong việc cất giữ, vận chuyển có thể đ em lại hiệu quả
kinh tế cao nên ngày nay cam quýt nói riêng và sản lượng cây ăn quả có múi
núi chung đang tếp tục phát triển và dẫn đầu các loại quả [18]. Theo số
liệu thống kê của FAO (Food and Agricultural organization, tổ chức lương
thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc), năm 2010, tổng sản lượng quả của thế
giới đạt trên 645 triệu tấn trong đó quả mọng chiếm 98% và quả vỏ cứng
chiếm 2%, trong đó có 5 nước có sản lượng quả đứng đầu thế giới là:
Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Baraxin, Italia. trong các loại quả thì quả có múi bao
gồm: cam, chanh, quýt, bưởi … chiếm sản lượng tới 22,5% tổng sản lượng

các loại quả trên thế giới.
Ở nước ta hiện nay cam quýt cũng có thể trồng được khắp nơi trong cả
nước, với những ưu thế riêng biệt về tểu vùng khí hậu, đất đai, kỹ thuật
chăm sóc.. nhiều vùng có thể trồng được các giống cam quýt thơm ngon
mang nét riêng biệt và tên của sản phẩm còn được gắn theo tên địa phương
như cam Vinh (Nghệ An), cam sành Bắc Quang (Hà giang), cam sành Bố Hạ
(Bắc Giang), cam sành Hàm Yên (Tuyên Quang), cam sành đồng bằng sông
Cửu Long, Cam Quýt Bắc Kạn…các loại quả này không chỉ được têu thụ mạnh
trong nước mà còn là hàng hoá xuất khẩu giúp nhiều bà con nông dân
vươn lên xoá đói giảm nghèo[18].
Cây quýt có tên khoa học là Citrus reticulata thuộc họ Cam, Quýt
(Rutaceae) có nguồn gốc ở vùng Nam Á, Đông Nam Á, trong đó có Việt
Nam. Quýt Bắc Kạn là tên gọi một giống quýt quý gắn liền với ba huyện
Bạch Thông, Chợ Đồn và Ba Bể. Theo tiếng dân tộc Tày quả quýt còn được
gọi là Mác nghè, còn theo tiếng dân tộc Mán quả quýt được gọi là Mác
pẻn.


2

Là một cây trồng bản địa quen thuộc đã được trồng trên 150 năm, trước
đây chỉ được trồng trong vườn tạp, với diện tích nhỏ lẻ manh mún dùng
để ăn (theo thống kê năm 1998 diện tích quýt mới chỉ có khoảng 7ha), song
với đặc điểm quả tròn dẹt, khi chín quả có màu vàng tươi, múi to đều, mọng
nước, có vị ngọt chua dịu và mùi thơm đặc trưng lên cam quýt Bắc Kạn ngày
càng thuyết phục được thị hiếu của người tiêu dùng, sản phẩm thu hoạch
có đến đâu bán hết đến đấy, diện tch trồng quýt ngày càng được người dân
mở rộng phát triển; nhận thấy triển vọng và lợi ích từ việc trồng cam quýt
đem lại cho bà con nông dân trên địa bàn tỉnh, ngày 11/11/2009 UBND tỉnh
Bắc Kạn ra quyết định số 3483/QĐ -UBND phê duyệt dự án quy hoạch cây

trồng chính trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2008 2015, tầm nhìn
2020 trong đó đề cặp về quýt Bắc Kạn thực hiện việc phục tráng, nhân giống
và hướng dẫn kỹ thuật từ mô hình đến trồng đại trà, tập trung tại 3
huyện Bạch Thông, Chợ Đồn và Ba Bể. Diện tch cả tỉnh từ 7ha năm 1998
đến năm
2012 đã đạt 1200 ha, năm 2013 diện tích trồng đạt 1.841ha, năm 2014
tăng lên là 2.159 ha và đến năm 2015 là 2.439 ha [6]. trong đó tập trung
nhiều nhất trồng tại huyện Bạch Thông; và đã được công nhận chỉ dẫn địa
lý với văn bằng 0003 cấp ngày 14 tháng 11 năm 2012 [1]. Hiện nay cam
quýt đang được coi là cây trồng thế mạnh từng bước giúp bà con nông dân
vươn lên xoá đói giảm nghèo, nhiều hộ đã thoát nghèo và làm giàu lên từ
trồng cam quýt….Tuy nhiên sản xuất cam quýt hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn chủ yếu theo kinh nghiệm truyền lại với hình thức bán thâm canh, việc
cung cấp dinh dưỡng còn hạn chế, chỉ bón phân tổng hợp NPK , số hộ dùng
phân bón lá cho cây trong cả giai đoạn phát triển quả còn ít, việc bọc quả
trong quá trình chăm sóc cam quýt chưa được bà con áp dụng là nguyên
nhân làm cây yếu, quả bị rụng

nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sâu

bệnh gây hại phát sinh, phát triển, dẫn đến năng suất quả thấp, chất lượng
chưa đồng đều, nhiều diện tích thoái hoá già cỗi phải chặt bỏ không trồng lại
được gây hạn chế việc mở rộng diện tích trồng cây đặc sản cho bà con nông


dân; xuất phát từ thực

3



4

tễn sản xuất cam quýt tại địa phương đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp
kỹ thuật ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng Quýt tại xã Quang Thuận,
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ” có cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định được vật liệu túi bọc quả và thời điểm bọc quả đến khả
năng phòng chống sâu bệnh hại quả và nâng cao mẫu mã, chất lượng quả.
- Xác định được loại phân bón lá thích hợp nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng, quýt Bắc Kạn.
3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón qua lá và bọc
quả đến năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất giống quýt đặc sản của
Bắc Kạn
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về ảnh
hưởng của phân bón qua lá và bọc quả đến sự sinh trưởng phát triển, tỷ
lệ rụng, mẫu mã, chất lượng quả đối với quýt Bắc Kạn.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung thêm những tài liệu
khoa học phục vụ cho công tác giảng dạy cũng như nghiên cứu trên cây cam ở
nước ta. Là cơ sở khuyến cáo các biện pháp kỹ thuật hiệu quả áp dụng trong
thực tế sản xuất cho người dân.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học giúp cho công tác xây dựng định
hướng, quy hoạch, quản lý, chỉ đạo sản xuất quýt đạt hiệu quả hơn trong
điều kiện đặc thù của địa phương cũng như các vùng có có điều kiện tương
tự.
- Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong sản
xuất quýt ở Bắc Kạn sẽ góp phần nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả

kinh tế cao cho người sản xuất, từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống.


5

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài
1.1.1. Đặc điểm nông sinh học
Cam quýt là loại cây ăn quả lâu năm, quá trình sinh trưởng, ra hoa kết
quả chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố nội tại (di truyền), kỹ thuật canh tác
và các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh sáng, đất đai, khí hậu,...
Tùy vào tuổi cây và điều kiện sinh thái nơi trồng trọt, trong chu kỳ sống
một năm, cây quýt thường ra 3 - 4 đợt lộc (lộc Xuân, Hè, Thu và Đông). Quá
trình ra lộc ở cây quýt có liên quan khá nhiều đến hiện tượng ra quả cách năm
và khả năng điều chỉnh cân đối giữa bộ phận dưới mặt đất và bộ phận trên
mặt đất, quá trình ra lộc năm nay sẽ là tền đề cho sự ra hoa kết quả của năm
sau. Nếu có các biện pháp kỹ thuật hợp lý để điều khiển quá trình ra lộc sẽ
hạn chế hoặc loại bỏ hoàn toàn hiện tượng ra quả cách năm, bồi dưỡng cành
mẹ của cành quả năm sau, điều chỉnh cân đối giữa các bộ phận dưới và trên
mặt đất, hạn chế sâu bệnh hại, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng của
cam quýt. Từ cơ sở khoa học này, việc nghiên cứu quá trình ra lộc, mối liên
hệ của các đợt lộc trong năm nhằm có thêm các thông tn cơ bản tạo tền đề
của các biện pháp kỹ thuật là cần thiết.
1.1.2. Sử dụng phân bón lá cho cây cam quýt
Đối với việc sử dụng phân bón lá cho cây cam quýt: Cây trồng hấp thu
dinh dưỡng nuôi cây phần lớn qua bộ rễ, tuy nhiên hàm lượng dinh dưỡng
trong đất là không đủ, đặc biệt là các yếu tố vi lượng. Chính vì thế, việc phun
phân bón lá nhằm bổ sung dinh dưỡng cho cây là rất cần thiết.
Nghiên cứu cải tiến các phương pháp phun bón phân cho cây trồng đã

được thực hiện nhiều năm trên nhiều loại cây trồng. Phân bón qua lá cung cấp
nhanh, kịp thời các chất dinh dưỡng đa lượng, vi lượng cần thiết cho quá trình
sinh trưởng sinh


6

dưỡng và sinh trưởng sinh thực của cây, đặc biệt là thời kỳ cây sinh trưởng
mạnh, cần tập trung dinh dưỡng để tạo hoa, nuôi quả hạn chế hiện tượng
rụng quả non và nứt quả.
1.1.3. Sử dụng túi bọc
quả
Bọc quả là biện pháp kỹ thuật hiện đại tiên tiến được nhiều nước trên
thế giới ứng dụng từ rất lâu. Tại Việt Nam bọc quả ngày càng đước sử dụng
nhiều, được nhiều nông dân có kinh nghiệm đánh giá hiệu quả phòng ngừa
sâu rầy đục quả rất hiệu quả, mẫu mã quả thu hoạch màu sắc bắt mắt đồng
đều, bảo vệ quả trước sự tấn công của nhiều loại sâu bệnh trên nhiều loại cây
trồng khác nhau. Ngoài ra, còn có tác dụng làm cho quả có màu sắc đẹp hơn,
dễ xuất khẩu. Hơn nữa việc dùng túi bọc quả giúp hạn chế đến mức tối đa sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật, quả sạch nhằm đáp ứng hầu hết các têu chuẩn
xuất khẩu khắt khe nhiều nước trên thế giới.
1.2. Tổng quan kết quả nghiên
cứu
1.2.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cam quýt trên thế giới.
* Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới
Cam quýt là cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao, dễ trồng chăm sóc, có
khả năng phân bố rộng nên hiện nay loại cây trồng này đã được phân bố
phát triển rộng khắp trên toàn thế giới.
Theo thống kê của FAO, năm 2000 tổng sản lượng cam quýt trên thế
giới là 85 triệu tấn và phần tiêu thụ khoảng 79,3 triệu tấn, tăng trưởng hàng

năm 2,85%. Tiêu thụ sẽ tăng lên ở các nước đang phát triển và giảm ở các
nước phát triển. Cam là thứ quả tiêu thụ nhiều nhất chiếm 73% quả có
múi, tập trung ở các nước có khí hậu á nhiệt đới ở các vĩ độ cao hơn 20-220
nam và bắc bán cầu, giới hạn phân bố từ 35 vĩ độ nam và bắc bán cầu, có
khi lên tới
40 vĩ độ nam và bắc bán cầu. Dự báo trong những năm của thập kỷ 2000


7
mức têu thụ quả có múi của thị trường thế giới tăng khoảng 20 triệu tấn.


8

Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cam quýt trên thế giới
Chỉ
tiêu

Diện
tch
(ha)

Năng
suất
(tạ/ha)

Sản
lượng
(tấn)


Các châu lục trên thế giới
Năm
Châu Phi

Châu Mỹ

Châu Á

Châu Âu

Châu Đại

Thế giới

Dương

2009

386.823,0

1.735.627,6

1.546.216,0

314.523,0

20.247,0

4.003.436,5


2010

393.856,0

1.738.244,6

1.656.757,9

313.871,0

22.189,0

4.124.898,5

2011

413.844,7

1.737.114,6

1.518.617,4

310.537,0

23.189,0

4.003.302,7

2012


436.391,7

1.632.567,2

1.579.128,6

290.026,0

23.262,0

3.961.375,5

2013

440.254,0

1.608.333,5

1.712.865,3

294.317,0

24.212,0

4.079.981,8

2009

176,1


199,2

130,1

195,1

177,8

169,8

2010

181,0

196,2

127,9

211,1

181,9

168,4

2011

188,4

209,4


133,9

207,2

130,5

178,0

2012

188,8

210,5

127,0

198,3

173,0

173,7

2013

189,8

212,0

130,8


209,5

170,7

175,1

2009

6.812.736,0

34.568.868,8

20.117.483,6

6.136.227,0

360.027,0

67.995.342,4

2010

7.127.299,0

34.110.590,5

21.193.782,1

6.626.606,0


403.520,0

69.461.797,6

2011

7.795.312,9

36.371.225,4

20.337.422,1

6.434.558,8

302.699,0

71.241.218,3

2012

8.241.010,9

34.370.757,1

20.053.109,8

5.750.268,3

402.329,0


68.817.475,2

2013

8.355.878,0

34.101.154,2

22.408.504,6

6.166.545,0

413.271,0

71.445.352,8

Nguồn: FAOSTAT 2013[23]
- Qua bảng số liệu cho thấy tnh hình sản xuất cam quýt trên thế
giới trong những năm gần đây có xu hướng tăng cả diện tích, năng suất và
sản lượng;


9

Năm 2009 diện tích cam quýt của toàn thế giới là 4.003.436,5 ha, năng
suất trung bình đạt 169,8 tạ/ha, sản lượng đạt 67.995.342,4 tấn. Đến
năm
2013, các chỉ tiêu đều tăng và đạt: diện tích là 4.079.981,8 ha, năng
suất tăng đạt 175,1 tạ/ha và sản lượng là 71.445.352,8 tấn.
So sánh về diện tích của 5 châu lục năm 2013 có thể sếp theo thứ tự

từ lớn đến nhỏ như sau: Châu Á (1.712.865,3 ha) > châu Mỹ (1.608.333,5 ha)
> châu Phi (440.254,0 ha) > châu Âu (294.317,0 ha) > châu Đại Dương 24.212
ha.
So sánh về năng suất của 5 châu lục năm 2013 có thể sếp theo thứ tự từ
lớn đến nhỏ như sau: Châu Mỹ (205,5 tạ/ha) > châu Âu (204,2 tạ/ha) > châu
Phi (184,8 tạ/ha) > châu Đại Dương (166,8 tạ/ha) >châu Á (130 tạ/ ha)
- Vùng châu Mỹ: các nước sản xuất nhiều như Mỹ, Mêxico, CuBa,
Costarica, Braxin, Achentina... tuy vùng cam, quýt châu Mỹ được hình thành
muộn hơn so với vùng khác, song do điều kiện thiên nhiên thuận lợi, do nhu
cầu đòi hỏi của nền công nghiệp Hoa Kỳ đã thúc đẩy ngành cam quýt ở đây
phát triển rất mạnh. Về năng suất được ổn định từ năm 2009 đến năm 2013
năng suất trung bình đạt trong khoảng 199,2 tạ/ha đến 212 tạ/ha. Nhìn chung
năng suất cam quýt tại châu mỹ có chiều hướng biến động theo chiều hướng
phát triển tăng dần qua các năm.
Vùng lãnh thổ châu Á sản xuất cam, quýt gồm các nước (Trung Quốc,
Ấn Độ, Inđônêia, Philippin, Thái Lan…) đây là vùng có diện tích lớn nhất so
với các châu lục khác trên thế giới (năm 2013 có tổng diện tích là
1.712.865,3ha), tuy nhiên năng suất bình quân qua các năm lại thấp nhất
so với các châu lục khác trên thế giới, năng suất bình quân từ năm 2009 đến
năm
2013 chỉ đạt khoảng từ 127 tạ/ha đến 130,8tạ/ha.
- Vùng châu Á được khẳng định là quê hương của cam quýt, hầu hết các


10
nước châu Á đều sản xuất cam quýt. Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ của
FAO về tnh hình sản xuất cam quýt ở một số nước châu Á năm 2013 như sau:


11


Bảng 1.2. Tình hình sản xuất cây có múi ở một số nước vùng châu Á
2009
Vùng
Lãnh thổ
Trung

Diện tích
(ha)

2011
Năng

sản lượng

suất
(tạ/ha)

Diện

sản

tch (ha)

lượng

398. 368 4.864.956

122


634.400 5.201.350

82

481.000

Pakistan 139.958 1.492.400

107

120.000 2.000.000

Năng
suất
(tạ/ha)

Diện tích
(ha)

Năng
sản lượng

suất
(tạ/ha)

126

576.000

7.469.840


130

4.571.000

95

563.330

6.426.200

114

136.150

1.387.540

102

136.800

1.505.000

110

167

61.228

1.412.270


231

69.243

1.192.266

172

44.650 1.689.921

378

43.160

1.730.146

401

54.759

1.781.258

325

Thái Lan

21.550

395.880


184

22.000

425.000

193

22.000

460.000

209

Việt Nam

64.500

693.500

108

43.701

531.334,20

122

43.383,30


531.958

123

Nhật Bản

4.250

62.000

146

4.124

54.063

131

3.818

47.637

125

354

51.688

1.818.949


352

45.000

1.411.215

314

Quốc
Ấn Độ

Iran
Thổ Nhĩ
Kỳ

Indonesia 60.190 2.131.768

545.904 6.867.029

2013

Nguồn: FAO STAT/FAO Statistcs 2013.[23]
Như vậy theo số liệu thống kê mới nhất của FAO năm 2013 cho thấy
nước trồng cây có múi có diện tch lớn nhất là Trung Quốc có 576.000ha, sản
lượng 7.469.840 tấn, đạt bình quân 130tạ/ha => Đứng thứ 2 là Ấn Độ
chiếm
563.330ha, sản lượng 6.426.200 tấn, đạt bình quân 114tạ/ha; trong đó
năng suất bình quân cao nhất hiện nay là Thổ Nhĩ Kỳ đạt 352tạ/ha.
* Những nghiên cứu cải tiến, nâng cao năng suất, chất lượng cam

quýt trên thế giới
- Về dinh dưỡng khoáng và sử dụng phân bón lá cho cây cam quýt.
Cây trồng hấp thu dinh dưỡng nuôi cây phần lớn qua bộ rễ, tuy
nhiên hàm lượng dinh dưỡng trong đất là không đủ, đặc biệt là các yếu tố vi
lượng. Chính vì thế, việc phun phân bón lá nhằm bổ sung dinh dưỡng cho cây
là rất cần thiết.


12

Nghiên cứu cải tiến các phương pháp phun phân bón cho cây trồng đã
được thực hiện nhiều năm trên nhiều loại cây trồng. Phân bón qua lá cung
cấp nhanh, kịp thời các chất dinh dưỡng đa lượng, vi lượng cần thiết cho quá
trình sinh trưởng sinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực của cây, nhất là thời
kỳ cây sinh trưởng mạnh, cần tập trung dinh dưỡng để tạo hoa, nuôi quả.
Phân bón lá thực chất là các chế phẩm mà trong đó chứa đầy đủ các
chất dinh dưỡng dạng đa lượng, trung lượng và vi lượng. Mỗi chất có vai trò
khác nhau đối với cây nhưng nếu thiếu cây trồng sẽ sinh trưởng và phát triển
kém, năng suất, chất lượng nông sản giảm rõ rệt.
Bón phân theo chuẩn đoán dinh dưỡng lá dựa trên 4 nguyên tắc:
Chức năng của lá, quy luật bù hoãn giảm dần, chức năng của các nguyên tố
dinh dưỡng và sự đối kháng ion. Từ 4 nguyên tắc này Emblenton and Reuther
(1973) [21] đã xây dựng được têu chuẩn về thành phần dinh dưỡng lá gồm 5
cấp: Thiếu, thấp, tối thích, cao và thừa. Dựa vào thang têu chuẩn này
người ta thường xuyên phân tch lá để biết được có cần hay không cần phải
bón phân.
Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng đất, thông qua phân tích và đối chiếu
với nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng độ tuổi, từng giai đoạn sinh
trưởng người ta có thể định ra được chế độ bón phân phù hợp. Từ kết
quả nghiên cứu, Trạm thí nghiệm cam quýt Gainsville, Florida đề nghị tỷ lệ

bón phân N:P2O5:K2O; MgO:MnO:CuO là 1:1:1; 0,5:0,125:0,063. Tỷ lệ này
tương đương với công thức 8:8:8:4:1:0,5. Tuỳ tuổi cây, từ năm thứ nhất đến
năm thứ
6 bón mỗi cây số lượng phân bón hỗn hợp theo công thức trên từ 0,5 - 5,0
kg/năm (Turcker et al.,1995) [28]. Theo Trung tâm kỹ thuật thực phẩm và
phân bón (FFTC), Đài Loan (2005) [15], từ năm thứ nhất đến năm thứ 5
lượng phân bón tính theo tuổi cây là như nhau đối với 3 nguyên tố N, P 2O5 và
K2O từ 50 g/cây năm thứ nhất tăng dần đến 140 g/cây năm thứ 5. Khi cây đã


×