Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics tại Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA SAMSUNG
ELECTRONICS TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại

LÊ HUY HOÀNG

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA SAMSUNG
ELECTRONICS TẠI VIỆT NAM

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121

Họ và tên học viên: Lê Huy Hoàng
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên

Hà Nội - 2018


Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

Ngƣời cam đoan

Lê Huy Hoàng

năm 2018


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Ngoại
thương (FTU).
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến qu


thầy cô trường Đại học

Ngoại thương, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong qua trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Thị Ngọc Quyên đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên luận văn vẫn còn những hạn chế, rất mong nhận được những đóng
góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Lê Huy Hoàng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ......................................................... viii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. L do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................2
3. Muc đích nghiên cứu ..............................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5
5. Phương ph p nghiên cứu ........................................................................................6
6. Kết cấu của luận văn...............................................................................................6
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ............................................................................ 8
1.1 Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................................8
1.1.1 Kh i niệm và đặc điểm của FDI ................................................................8
1.1.2 C c hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................................10
1.1.3 T c động của FDI đối với c c nền kinh tế đang ph t triển ......................12
1.1.4 Một số l thuyết về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................18
1.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI .............................................22
1.2 Cơ sở thực tiễn về thu hút FDI ở một số quốc gia trên thế giới .........................26
1.2.1 Trung Quốc ..............................................................................................26
1.2.2 Thái Lan ...................................................................................................28
1.2.3 Singapore .................................................................................................30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA SAMSUNG
ELECTRONICS TẠI VIỆT NAM. ................................................................. 33
2.1 Tổng quan về Samsung Electronics ...................................................................33
2.1.1 Giới thiệu về tập đoàn Samsung và Samsung Electronics ......................33
2.1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của Samsung Electronics (2012-2016) ..40
2.1.3 Giới thiệu về Samsung Electronics tại Việt Nam ....................................42
2.2 Tổng quan thu hút FDI trong lĩnh vực điện tử và đầu tư trực tiếp của Samsung
Electronics tại Việt Nam ...........................................................................................48



iv

2.2.1 Tổng quan thu hút FDI ở Việt Nam.........................................................48
2.2.2 Thực trạng thu hút FDI trong lĩnh vực điện tử ở Việt Nam ....................56
2.2.3 Tổng quan đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics tại Việt Nam........59
2.3 Những nhân tố thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics vào Việt Nam
giai đoạn 2008-2017 ..................................................................................................62
2.3.1 Môi trường đầu tư tại Việt Nam ..............................................................62
2.3.2 Chính s ch thu hút FDI của Việt Nam và c c địa phương đối với Samsung
Electronics ..........................................................................................................67
2.4 Đ nh gi chung thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics tại Việt Nam 76
2.4.1 Kết quả đạt được ......................................................................................76
2.4.2 Hạn chế ....................................................................................................82
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA SAMSUNG ELECTRONICS TẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018-2022................................................................ 84
3.1 Quan điểm, mục tiêu và định hướng thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử
của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 ........................................................84
3.1.1 Quan điểm ................................................................................................84
3.1.2 Định hướng và mục tiêu ..........................................................................85
3.2 Một số giải ph p nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung
Electronics tại Việt Nam giai đoạn 2018-2022 .........................................................88
3.2.1 Hoàn thiện quy hoạch thu hút FDI ngành công nghiệp điện tử ...............88
3.2.2 Hoàn thiện chính s ch ưu đãi đầu tư .......................................................90
3.2.3 Tập trung ph t triển CNHT cho ngành điện tử ........................................90
3.2.4 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................93
3.2.5 Một số giải ph p kh c ..............................................................................95
KẾT LUẬN ..........................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................99
PHỤ LỤC ...........................................................................................................104



v

DANH MỤC CÁC CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển châu Á

AMOLED

Active-matrix Organic LightEmitting Diode

Diode phát sáng hữu cơ ma trận
chủ động

APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –

Th i Bình Dương

ASEAN

Association of Southeast Asian
Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á

BOI

Board of Investment of
Thailand

Ủy ban đầu tư Th i Lan

BOT

Build–Operate–Transfer

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh chuyển giao

BT

Build–Transfer

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

CEO


Chief Executive Officer

Gi m đốc điều hành

CNHT

Công nghiệp hỗ trợ

CNĐT

Công nghiệp Điện tử

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CRT

Cathode ray tube

Ống phóng tia cathode

ĐTDĐ

Điện thoại di động


ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free-Trade Agreement

Hiệp định Thương mại tự do

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

HĐND

Hội Đồng Nhân dân


vi


ILO

International Labour
Organization

Tổ chức lao động quốc tế

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KRW

Korean RepublicWon

Đồng Won Hàn Quốc

LCD

Liquid-Crystal Display


Màn hình tinh thể lỏng

MNC

Multinational Corporation

Công ty xuyên quốc gia

OECD

Organisation for Economic Cooperation and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
tế

PPP

Public–Private Partnership

Hợp đồng đối t c công tư

R&D

Research and Development

Nghiên cứu và Phát triển

SME


Small and Medium-sized
Enterprises

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TNC(s)

Transnational Corporations

Công ty đa quốc gia

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Ủy Ban Nhân dân

UNTACD

United Nations Conference on
Trade and Development

Hội nghị của Liên hợp quốc về
thương mại và phát triển

USD

United States Dollar


Đô la Mỹ

UNDP

United Nations Development
Programme

Chương trình Ph t triển Liên Hợp
Quốc

VCCI

Vietnam Chamber of
Commerce and Industry

Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Samsung
Electronics (2012-2016)

41

Bảng 2.2

FDI theo đối t c đầu tư (Luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến
ngày 31/12/2016)

51

Bảng 2.3

FDI theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến
ngày 31/12/2016

53


viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Samsung Electronics
(2012-2016)

105

Biểu đồ 2.2

Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam (2006-2016)

48

Biểu đồ 2.3

Số vốn FDI vào Việt Nam theo đối t c đầu tư (Lũy kế các
dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2016)

105

Biểu đồ 2.4

Tỷ trọng FDI của 10 địa phương đứng đầu cả nước về thu
hút FDI (Lũy kế các dự án còn hiệu lực tính đến
31/12/2016)

54


Biểu đồ 2.5

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Samsung
Electronics tại Việt Nam (2010-2016)

60

Biểu đồ 2.6

Doanh thu các Tổ hợp của Samsung Electronics tại Việt
Nam (2011-2016)

61

Biểu đồ 2.7

GDP của Việt Nam giai đoạn 2005-2016

63

Biểu đồ 2.8

Kim ngạch xuất khẩu của Thái Nguyên (2012-2016)

79

Kim ngạch xuất khẩu của Bắc Ninh (2007-2016)

81


Biểu đồ 2.9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ các công ty thành viên của tập đoàn Samsung

36

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức của Samsung Electronics

40


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên đề tài luận văn “Thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics tại
Việt Nam”.
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở l luận về hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài thông qua việc đưa ra c c l thuyết thu hút FDI của c c nhà kinh tế học
và c c diễn giả trên thế giới, qua đó đ nh gi t c động của FDI và c c nhân tố ảnh
hưởng đến việc thu hút FDI ở c c nền kinh tế đang ph t triển để giúp làm rõ được
tầm quan trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu kinh tế ở c c quốc gia đang ph t
triển, từ đó đưa ra kinh nghiệm thu hút FDI ở một số quốc gia trên thế giới để có thể
tìm ra giải ph p thu hút FDI phù hợp với trình độ ph t triển của Việt Nam.
Thông qua phân tích thực trạng và đ nh gi tổng quan hoạt động thu hút FDI

trong lĩnh vực điện tử ở Việt Nam và kh i qu t tình hình hoạt động của Samsung
Electronics trên phạm vi toàn cầu và tại Việt Nam, luận văn đã làm rõ những nhân
tố và chính sách ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của Samsung Electronics vào
Việt Nam trong trong giai đoạn 2008-2017. Trong quá trình phân tích hoạt động đầu
tư và thực tế sản xuất kinh doanh của Samsung Electronics tại Việt Nam, luận văn
đã phân tích và đưa ra c c kết quả đạt được cũng như hạn chế trong việc thu hút đầu
tư của Samsung Electronics vào Việt Nam trong giai đoạn này.
Trên cơ sở l

luận và phân tích thực trạng thu hút FDI của Samsung

Electronics vào Việt Nam, cùng với c c định hướng, quan điểm và mục tiêu của
Chính phủ trong việc ph t triển và thu hút FDI trong ngành công nghiệp điện tử của
Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030, t c giả đã đưa ra một số giải ph p nhằm tăng
cường thu hút nguồn vồn đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics vào Việt Nam
trong giai đoạn 2018-2022.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Sau 30 năm thực hiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với mục tiêu

đến năm 2020 đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại được x c định từ Đại hội VIII của Đảng, Việt Nam đã đạt được một số thành tựu
to lớn, như: kinh tế ph t triển kèm theo đó là sự ph t triển của văn hóa, gi o dục, y
tế và đời sống xã hội; tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm đạt từ 6-7%;

chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững, quan hệ hợp t c quốc tế ngày
càng mở rộng, nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương được k
kết…
Có thể thấy rằng, thu hút FDI có

nghĩa vô cùng quan trọng đối với một quốc

gia, bởi gắn với FDI là công nghệ, nguồn vốn, kỹ năng quản l , khả năng tiếp cận
thị trường, bên cạnh đó là tạo công ăn việc làm trực tiếp và gi n tiếp cho hàng vạn
lao động mỗi năm, góp phần không nhỏ vào qu trình ph t triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay tại Việt Nam, khu vực FDI đã trở thành một bộ phận quan trọng của nền
kinh tế, có vai trò đ ng kể thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của nhiều ngành kinh tế, làm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực và góp phần giải quyết có hiệu quả
nhiều vấn đề xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong dòng chảy của nguồn vốn FDI vào Việt Nam trong suốt những năm
qua, chúng ta có thể thấy được sự nổi bật của nguồn vốn FDI của Samsung
Electronics (gọi tắt là Samsung) vào Việt Nam với tổng vốn đầu tư lên tới gần 17 tỷ
USD tính đến năm 2017 (tổng hợp của t c giả) và kim ngạch xuất khẩu ước đạt 62
tỷ USD trong năm 2017, chiếm hơn 20% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam và dự
kiến tiếp tục tăng lên trong thời gian tới. Đầu tư của Samsung tại Việt Nam trong
suốt những năm qua đã t c động và ảnh hưởng rất lớn và sâu rộng đến tình hình
ph t triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, thành công trong việc thu hút FDI từ
Samsung tạo nên một hình ảnh Việt Nam - Điểm đến hấp dẫn và thân thiện đối với
c c nhà đầu tư nước ngoài, qua đó cũng thúc đẩy thu hút đầu tư mạnh mẽ vào các
dự n công nghiệp phụ trợ cho Samsung nói riêng và c c dự n đầu tư nước ngoài


2

nói chung đến Việt Nam. Đến thời điểm hiện tại, có thể nói Samsung là nhà đầu tư

nước ngoài lớn nhất và thành công nhất tại thị trường Việt Nam. Qua đó, có thể thấy
Samsung là một điển hình thu hút FDI thành công của Việt Nam và để lại nhiều bài
học qu b u cho c c doanh nghiệp nước ngoài đã đang và có

định chọn Việt Nam

là điểm đầu tư. Với những l do đó, t c giả đã lựa chọn đề tài “Thu hút đầu tư trực
tiếp của Samsung Electronics tại Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Cao
học, chuyên ngành Kinh doanh Thương mại.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động như hiện nay, vốn đầu

tư trực tiếp nước ngoài được đ nh gi là nguồn vốn không thể thiếu, đặc biệt nguồn
vốn từ c c TNCs như Samsung, Intel, LG, Apple.. là động lực hỗ trợ thúc đẩy ph t
triển ở tất cả c c quốc gia, lãnh thổ từ nước ph t triển đến nước đang ph t triển. FDI
của c c tập đoàn này không chỉ cung cấp cho nước nhận một nguồn vốn độc lập dồi
dào mà còn đem lại cơ hội tiếp cận với khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại, những
kỹ năng mềm như kỹ năng quản l , bí quyết sản xuất, công nghệ…Đây là những
nguồn lực tiềm tàng cho mọi quốc gia, mọi doanh nghiệp trong qu trình thực hiện
mục tiêu, chiến lược ph t triển bởi lẽ chỉ có đi trước dẫn đầu về khoa học công
nghệ, sử dụng c c nguồn lực một c ch hiệu quả và tiết kiệm nhất thì mới có thể
nhanh chóng thành công và trở thành người đứng đầu. Với tầm quan trọng như vậy
nên thu hút FDI từ c c TNCs như Samsung đã trở thành đối tượng quan tâm nghiên
cứu của c c nhà nghiên cứu trên thế giới cũng như trong nước, của c c chính phủ,
c c tổ chức xã hội, c c tổ chức quốc tế,... Cho đến nay đã có một số đề tài, tạp chí
và công trình nghiên cứu cả l luận và thực tiễn về thu hút FDI của Samsung trong
và ngoài nước được công bố và đề cập ở c c mức độ kh c nhau, từ trực tiếp và toàn
diện đến gi n tiếp và ở một vài khía cạnh.

2.1.

C c nghiên cứu quốc tế
Phần lớn các nghiên cứu đều thừa nhận sự vai trò của đầu tư trực tiếp từ

Samsung đối với quốc gia tiếp nhận bao gồm vốn, bí quyết công nghệ, kinh nghiệm


3

quản lý, marketing, mạng lưới sản xuất toàn cầu… và là một động lực quan trọng
tạo điều kiện cho các quốc gia tiếp nhận phát triển và tăng trưởng kinh tế.
Ki-Sik-Hwang, trong công trình nghiên cứu “Why do Korea firms invest in the
EU? Evidence from FDI in the peripheral regions”, 2003 đã đặt ra câu hỏi tại sao
các công ty Hàn Quốc, đặc biệt là các Chaebol như Samsung lại đầu tư ở một số
quốc gia Châu Âu và điều được biết đến là chi phí nhân công ở các vùng mà hãng
đặt nhà máy thấp hơn ở Hàn Quốc, chính quyền địa phương có nhiều ưu đãi và hỗ
trợ, chuỗi cung ứng linh kiện để sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh ở Châu Âu đã có sẵn
và chi phí logistic trong nội khối thấp, cùng với đó các hãng này còn tr nh được rào
cản thuế quan của liên minh Châu Âu đối với hàng hóa nhập khẩu vào khối này.
Trong cuốn “The Samsung way - Đế chế công nghệ & Phương thức Samsung”
của tác giả Jeayong Song và Kyungmook Lee, 2014 đã đặt ra những câu hỏi về bí
quyết nào, phương thức sản xuất quản trị nào đã tạo nên kỳ tích Samsung và hành
trình trở thành công ty toàn cầu của Samsung, tác giả đã đưa ra một bản tổng kết
đầy đủ những bí quyết thành công, phương thức quản trị của Samsung trong lịch sử
hơn 70 năm hình thành và ph t triển. Tác giả đã mang đến những thông tin thật sự
giá trị về bài học kinh nghiệm, tầm vóc toàn cầu và chiến lược phát triển trong
tương lai của tập đoàn Samsung.
Michael J. Enright trong bài “Samsung's contribution to China through FDI Đóng góp của Samsung đối với phát triển của Trung Quốc thông qua hoạt động
FDI”, 2017 đã nêu bật quá trình hoạt động đầu tư trực tiếp của Samsung ở Trung

Quốc thông qua việc xây dựng chuỗi cung ứng, thiết lập mạng lưới phân phối, thực
hiện hoạt động R&D toàn cầu ở Trung Quốc và hỗ trợ Trung Quốc phát triển nguồn
nhân lực, xây dựng bộ tiêu chuẩn cho ngành công nghiệp điện tử và thực hiện các
trách nhiệm xã hội trong quá trình Samsung hoạt động ở Trung Quốc và cuối cùng
tác giả đề cập đến sự dịch chuyển một phần hoạt động sản xuất phục vụ xuất khẩu
của Samsung ra khỏi Trung Quốc để đ p ứng chiến lược quốc tế mới của hãng khi
chi phí nhân công tăng cao và rủi ro tập trung đầu tư qu lớn ở nước này.
2.2.

C c nghiên cứu trong nước


4

Một số công trình nghiên cứu trong nước về thu hút FDI nói chung và TNCs
cũng như Samsung nói riêng, tiêu biểu như:
Luận văn Thạc sỹ Hoàng Thị Bích Loan (2008) với đề tài “Thu hút FDI của
các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam”. Đề tài đi sâu phân tích thực trạng FDI
của các TNCs vào nền kinh tế Việt Nam từ 1990-2008, triển vọng, phương hướng
và giải pháp chủ yếu để phát triển thu hút FDI của các công ty TNCs vào Việt Nam.
Tác giả Lê Thị Phượng (2010) với khóa luận tốt nghiệp về đề tài “Chiến lược
kinh doanh của Tập đoàn Samsung tại Việt Nam”. Tác giả đưa ra c c cơ sở lý luận
về chiến lược kinh doanh, trên cơ sở lý luận tác giả tập trung phân tích chiến lược
kinh doanh của Tập đoàn Samsung tại Việt Nam và đ nh gi kết quả chiến lược
kinh doanh mà Tập đoàn đang p dụng, từ đó đề xuất một số biện pháp hoàn thiện
chiến lược kinh doanh của Tập đoàn Samsung tại Việt Nam.
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2013) với sách chuyên khảo về đề tài “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý luận và Thực tiễn”. T c giả đã tập trung phân tích
các luận cứ khoa học và làm rõ thực trạng các chính s ch cũng như kết quả hoạt
động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm qua, từ đó đưa ra một số gợi


điều chỉnh

chính sách, biện ph p điều tiết các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI ở
Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Đinh Thị Hoài Giang (2018) với đề tài “Ứng
dụng AHP để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp tại công ty Điện tử Samsung Việt
Nam”. Đề tài đi sâu và phân tích chuỗi cung ứng của Samsung, từ đó t c giả sử
dụng phương ph p phân tích thứ bậc (AHP) để quá trình lựa chọn nhà cung ứng cho
Samsung Việt Nam được hiệu quả và tối ưu hơn.
Ngoài ra có thể đề cập đến một số bài báo nghiên cứu về đầu tư và thu hút FDI
của TNCs và Samsung như:
Vũ Anh Dũng, Động cơ thâm nhập thị trường Việt Nam của các công ty xuyên
quốc gia (TNCs) thông qua hình thức mua lại và sáp nhập doanh nghiệp (M&A),
Tạp chí Kinh tế và chính trị thế giới, số 9/2011 tr.48-tr.60.


5

Ngô Tuấn Thắng, Các công ty xuyên quốc gia và tác động đối với kinh tế Việt
Nam, Tạp chí Đối ngoại, số 11/2012, tr.43-tr.46.
Trần Tuấn Anh, Bài học từ câu chuyện Samsung Vina tìm nhà cung ứng, Tạp
chí tài chính, số 11/2014.
Hải Nam, Đầu tư của các tập đoàn xuyên quốc gia vào Việt Nam: Sức hấp dẫn
đang tăng lên, Tạp chí thông tin tài chính, 2014.
John Boudreau & Nguyen Dieu Tu Uyen, “Samsung makes Vietnam’s farmers
bigger earners than bankers”, Bloomberg, 10/2016.
“Why Samsung of South Korea is the biggest firm in Vietnam”, The
Economist, 04/2018.
Những nghiên cứu trên các tác giả đã đề cập tới những vấn đề như: l luận và

thực trạng nguồn vốn FDI và đều có phân tích, đ nh gi ưu nhược điểm và biện
pháp thu hút sử dụng hiệu quả nguồn vốn này nói chung và mà còn đề cập đến thu
hút đầu tư từ các TNCs nói riêng. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu cụ
thể về việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp của một TNCs như Samsung Electronics tại
Việt Nam, trong khi đây là nhà đầu tư nước ngoài lớn và thành công nhất ở Việt
Nam cho đến thời điểm hiện tại và có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế-xã
hội của Việt Nam trong thời gian qua. Vì vậy, luận văn sẽ nghiên cứu vấn đề này để
hiểu rõ tầm quan trọng của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp của Samsung
Electronics tại Việt Nam trong thời gian qua và đề xuất các giải ph p tăng cường
thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics trong giai đoạn 2018-2022.
3.

Muc đích nghi n cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở l luận và thực tiễn

về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, chỉ ra c c t c động của thu hút FDI đối với
ph t triển kinh tế xã hội, phân tích thực trạng hút đầu tư trực tiếp của Samsung
Electronics vào Việt Nam, từ đó đưa ra một số giải ph p nhằm tăng cường thu hút
đầu tư trực tiếp của Samsung Electronics vào Việt Nam trong thời gian tới.
4.

Đ i tƣ ng v ph m vi nghiên cứu


6

4.1

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu c c vấn đề l luận và


thực tiễn thu hút FDI, trên cơ sở đó nghiên cứu thu hút đầu tư trực tiếp của Samsung
Electronics vào Việt Nam.
4.2

Pham vi nghiên cứu của luận văn:
 Không gian nghiên cứu: Gồm 4 nhà m y thuộc Samsung Electronics

Corp (SEC), cụ thể: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Th i Nguyên
(SEVT), Công ty TNHH Samsung Electronics Vietnam (SEV), Công ty TNHH
Điện tử Samsung Ho Chi Minh City Complex (SEHC), Công ty TNHH Samsung
Display Việt Nam (SDV).
 Thời gian nghiên cứu: Trong giai đoạn năm 2008-2017. Năm 2008 là thời
điểm Samsung Electronics bắt đầu đầu tư xây dựng nhà m y quy mô lớn đầu tiên
của hãng ở Việt Nam với mục đích xuất khẩu phục vụ thị trường toàn cầu.
5.

Phƣơng ph p nghi n cứu
Nghiên cứu tại bàn: Để phù hơp với muc tiêu nghiên cứu của luận văn, c c

phương ph p đươc thực hiện trong qu trình nghiên cứu gồm phương ph p tổng
hợp, phân tích, so s nh - đối chiếu, thống kê.
Luận văn sử dụng c c nguồn thông tin và số liệu đảm bảo độ tin cậy, với các
nguồn chính bao gồm; Các báo cáo nước ngoài như: Quỹ tiền tệ thế giới, Ngân hàng
thế giới, Hội nghị của liên hợp quốc về thương mại và ph t triển, Tổ chức Hợp t c
và Ph t triển Kinh tế và c c nguồn thông tin trong nước như: Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, Cục đầu tư nước ngoài, Tổng cục Hải quan, Tổng cục
thống kê, Sở kế hoạch và đầu tư Bắc Ninh, Sở kế hoạch và đầu tư Th i Nguyên,
Báo cáo tài chính thường niên hàng năm của Samsung Electronics từ 20082017…Trong qu trình thực hiện đề tài, luận văn có kế thừa một số kết quả nghiên
cứu của c c công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế.
6.


K t cấu của uận văn
Nội dung của luận văn được kết cấu thành các chương để giải quyết các vấn

đề đã nêu ở mục tiêu nghiên cứu. Theo đó, luận văn bao gồm phần cơ sở lý luận về


7

thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài làm khung lý thuyết để phân tích các nội dung
liên quan, thực tiễn quốc tế về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trên cơ sở phân
tích thực trạng thu hút FDI của Samsung Electronics tại Việt Nam, tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI của Samsung Electronics vào Việt
Nam trong thời gian tới. Luận văn được chia thành 03 chương, cụ thể:
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA
SAMSUNG ELECTRONICS TẠI VIỆT NAM.
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG
CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA SAMSUNG ELECTRONICS
TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018-2022.


8

Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1 Cơ sở lý luận về thu hút đầu tƣ trực ti p nƣớc ngoài
1.1.1 Khái niệm v đặc điểm của FDI
1.1.2.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức xuất hiện vào thời kỳ đầu của chủ
nghĩa tư bản, sau những cuộc xâm chiếm thuộc địa và trở thành hiện tượng phổ
biến khi chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn
độc quyền. Theo V.I. Lênin, quá trình tích tụ và tập trung tư bản trong điều kiện
chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh đã dẫn tới sự hình thành, phát triển và trở
thành thống trị của các tổ chức độc quyền trong nền kinh tế. Sự thống trị của độc
quyền tư bản dưới hình thái tư bản tài chính là cơ sở vững chắc cho việc thu lợi
nhuận độc quyền cao, trở thành điều kiện quan trọng cho sự lớn lên của tư bản, và
sự xuất hiện tình trạng “tư bản thừa” như là một tất yếu.
Ban đầu, đối với từng nhà tư bản, FDI (Foreign Direct Investment) hướng
tới sử dụng nguồn lao động tại chỗ để khai thác khoáng sản, đồn điền nhằm tạo
ra nguồn nguyên liệu cung cấp cho các ngành sản xuất ở chính quốc. Đối với chủ
nghĩa tư bản, FDI chính là một trong những phương thức tìm kiếm, khai thác các
yếu tố cần thiết, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều khái niệm về FDI và một trong những
khái niệm được sử dụng phổ biến nhất được Quỹ tiền tệ quốc tế đưa ra đó là: FDI là
một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong
một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế
nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh
nghiệp. Khái niệm này nhấn mạnh vào hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt động đầu
tư và động cơ chính của đầu tư đó là giành quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động
quản lý doanh nghiệp, điều hành và sử dụng vốn đầu tư mà nhà đầu tư bỏ ra tại các
cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước khác (IMF, 1993).


9

Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phản
ánh mục tiêu có được lợi ích lâu dài của nhà đầu tư (chủ đầu tư trực tiếp) tại nền

kinh tế của một quốc gia khác (nước nhận đầu tư) ngoài quốc gia mình (nước chủ
đầu tư). Lợi ích lâu dài ngụ ý sự tồn tại của một mối quan hệ lâu dài giữa chủ đầu
tư với các doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng của việc quản lý doanh nghiệp. Đầu
tư trực tiếp bao gồm cả những giao dịch ban đầu của các chủ thể và các giao dịch
vốn tiếp theo giữa họ và giữa các doanh nghiệp trực thuộc dưới hình thức hợp nhất
hoặc chưa hợp nhất (OECD, 1996).
Ở Việt Nam, năm 2014, Quốc hội Việt Nam khoá XIII đã thông qua Luật đầu
tư 2014. Trong luật này không có khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài, mà chỉ
nêu một các tổng quan cho cả đầu tư trước tiếp và gián tiếp trong nước và nước
ngoài: Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện
dự án đầu tư.
Như vậy, theo các tổ chức kinh tế thế giới cũng như các nguồn luật trong
nước, khái niệm về FDI về cơ bản là một loại hình di chuyển vốn quốc tế dài hạn
trong đó, chủ sở hữu vốn đầu tư cũng đồng thời là người tham gia trực tiếp quản
lý điều hành hoạt động sử dụng đồng vốn của mình, nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận và những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Việc hình thành vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài chủ yếu là do các tổ chức kinh tế, cá nhân và công ty quốc tế
đưa vốn vào nước sở tại để đầu tư theo các hình thức khác nhau, phù hợp với quy
định trong Luật Đầu tư của nước sở tại. FDI thường được thực hiện thông qua
việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp
đang hoạt động hoặc sáp nhập doanh nghiệp ở nước sở tại. Về bản chất, đây là hình
thức xuất khẩu tư bản, một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá.
1.1.2.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ nhất: Đây là hình thức đầu tư chủ yếu bằng vốn của tư nhân, do c c chủ
đầu tư tự quyết định đầu tư, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu tr ch


10


nhiệm về kết quả đầu tư và kinh doanh của mình. Đầu tư theo hình thức này không
có những ràng buộc về chính trị, không để lại g nh nặng nợ nần về kinh tế cho nước
tiếp nhận vốn đầu tư, hơn nữa còn đem lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao.
Thứ hai: Chủ đầu tư nước ngoài có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư
nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp
liên doanh tùy theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn ph p định sẽ quy
định việc phân chia quyền lợi và tr ch nhiệm cũng như phân chia lợi nhuận và rủi ro
giữa c c chủ đầu tư.
Thứ ba: Chủ đầu tư có quyền kiểm so t hoạt động đầu tư
Thứ tư: Thông qua FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được c c công nghệ
khoa học kỹ thuật tiên tiến, học hỏi được kinh nghiệm quản l , c ch thức tổ chức ...
mà c c hình thức đầu tư kh c không mang lại được.
Thứ năm: Thu nhập của chủ đầu tư không ổn định và phụ thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh.
1.1.2

Các hình thức đầu tƣ trực ti p nƣớc ngoài
Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm c c hình thức sau:
 Xét theo hình thức thâm nhập:
 Đầu tư mới (Greenfield Investment): Là việc chủ đầu tư thực hiện đầu tư

mới ở nước ngoài thông qua việc xây dựng c c doanh nghiệp mới. Hình thức đầu tư
này thường được c c nước nhận đầu tư đ nh cao vì nó có khả năng tăng thêm vốn,
tạo thêm việc làm và gi trị gia tăng cho nước nhận đầu tư.
 Mua lại và sát nhập (Mergers và Acquisitions - M&A): Là hình thức khi c c
chủ đầu tư thông qua việc mua lại và s t nhập c c doanh nghiệp hiện có ở nước
ngoài. Kênh đầu tư này được nhiều chủ đầu tư ưa chuộng hơn hính thức đầu tư mới,
vì chi phí đầu tư thường thấp hơn và cho phép chủ đầu tư tiếp cận thị trường nhanh
hơn.

 Xét theo quy định ph p l của Việt Nam:


11

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là hình thức liên doanh liên kết giữa
một bên là đối t c trong nước với c c nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh giữa các bên trong c c văn bản ký kết
mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này có đặc điểm là hợp tác kinh
doanh của c c bên được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết trong đó quy định rõ
trách nhiệm và phân chia lợi nhuận của c c bên, nước nhận đầu tư sẽ phê chuẩn hợp
đồng giữa các bên, thời hạn do các bên thỏa thuận.
 Doanh nghiệp liên doanh: Đây là hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế
trong đó có c c bên tham gia có quốc tịch khác nhau giữa một bên là nhà đầu tư của
nước sở tại và bên còn lại là của đối tác nước ngoài. Hình thức này có đặc điểm là
thành lập doanh nghiệp mới theo pháp luật của nước sở tại, có tư c ch ph p nhân
theo luật của nước chủ nhà, các bên tham gia có quốc tịch khác nhau cùng kết hợp
lại trên cơ sở cùng nhau góp vốn, cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận, cùng
nhau chia sẻ rủi ro để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ góp vốn do các bên
thỏa thuận dựa trên cơ sở luật định của nước nhận đầu tư.
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Đây là loại hình doanh nghiệp do các
nhà đầu tư nước ngoài bỏ toàn bộ vốn thành lập, tổ chức quản l và điều hành. Loại
hình này có đặc điểm là dạng công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư c ch ph p nhân
theo luật nước chủ nhà, sở hữu hoàn toàn của người nước ngoài, chủ đầu tư nước
ngoài tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, quyền lợi và
nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh thuộc hoàn toàn về nhà đầu tư nước ngoài
nhưng thành lập pháp nhân tại nước sở tại nên chịu sự kiểm soát của pháp luật của
nước sở tại .
 Hợp đồng xây dựng - kinh doanh – chuyển giao (BOT): Đây là một phương
thức đầu tư trực tiếp được thực hiện trên cơ sở văn bản được k kết giữa nhà đầu tư

nước ngoài (có thể là tổ chức, c nhân nước ngoài) với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xây dựng kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất
định, hết thời hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó
cho nước chủ nhà. Hình thức BOT thường được thực hiện bằng 100% vốn nước


12

ngoài, cũng có thể được thực hiện bằng vốn nước ngoài và phần vốn góp của chính
phủ hoặc c c tổ chức, c nhân của nước chủ nhà. Nhà đầu tư nước ngoài có toàn
quyền tổ chức xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời gian đủ thu hồi vốn
đầu tư và có lợi nhuận hợp l , sau đó có nghĩa vụ chuyển giao cho nước chủ nhà mà
không được bồi hoàn bất kỳ khoản tiền nào.
 Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO): Đây là hình thức
đầu tư dựa trên văn bản k kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước chủ
nhà và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng.
Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình cho nước chủ
nhà. Nước chủ nhà có thể sẽ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó
trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp l .
 Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT): Đây là một phương thức đầu tư
nước ngoài trên cơ sở văn bản k kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho nước chủ
nhà. Chính phủ nước chủ nhà tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự
n kh c để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp l .
 Hình thức hợp đồng theo đối tác công tư (PPP): Là hình thức đầu tư được
thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự n để thực hiện, quản l , vận hành dự n kết cấu hạ tầng, cung cấp
dịch vụ công.
Ngoài c c hình thức kể trên, một số nước, nhằm đa dạng ho và tạo thuận lợi

cho việc thu hút vốn đầu tư còn p dụng một số hình thức FDI kh c như thành lập
công ty quản l vốn, đa mục tiêu, đa dự n (Holding company), thành lập văn phòng
đại diện hoặc chi nh nh công ty nước ngoài tại nước chủ nhà. Có thể nói, mỗi hình
thức đầu tư đều có những hấp dẫn riêng đối với c c nhà đầu tư. Vì thế, việc đa dạng
ho c c hình thức đầu tư sẽ góp phần đ ng kể vào việc tăng cường khả năng thu hút
FDI cả về số lượng cũng như chất lượng.
1.1.3 T c động của FDI đ i với các nền kinh t đang ph t triển


13

1.1.3.1

Mặt tích cực của FDI

Thứ nhất: FDI bổ sung nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy ph t triển kinh tế, cải thiện
c n cân thanh to n của quốc gia.
Với bất kỳ quốc gia nào muốn ph t triển đều cần vốn đầu tư, không có đầu tư
không thể ph t triển và tăng trưởng kinh tế. Để có nguồn vốn đầu tư, c c quốc gia
đều dựa vào hai nguồn: vốn tích luỹ trong nước và vốn nước ngoài. Thu hút FDI là
dùng vốn nước ngoài đầu tư vào sản xuất kinh doanh của nước chủ nhà, bởi vậy nó


nghĩa tạo vốn cho nền kinh tế quốc gia. Nó không chỉ dừng ở đồng vốn trực tiếp

được đưa vào, mà nguồn vốn FDI này còn khơi dậy, sử dụng c c nguồn lực trong
nước cùng vận hành như đất đai, tài nguyên, vốn của c c doanh nghiệp trong nước
trực tiếp tham gia đầu tư. FDI kéo theo hoạt động c c doanh nghiệp trong nước như
xây dựng, vận tải, cung ứng, dịch vụ.
C n cân thanh to n có vai trò quan trọng đối với ph t triển kinh tế của nước

đang ph t triển, là một chỉ tiêu mà c c nhà hoạch định chính s ch luôn theo dõi chặt
chẽ. Đối với những nước đang ph t triển, trong qu trình công nghiệp ho , hiện đại
ho thì việc thâm hụt c n cân thanh to n là không đ ng b o động, bởi vì những nước
này đang có thay đổi lớn về cấu trúc của ngành công nghiệp thông qua nhập khẩu
những thiết bị, dây chuyền công nghệ, nên thường dẫn đến nhập khẩu nhiều hơn xuất
khẩu.
Hoạt động đầu tư nước ngoài với tính chất là nguồn vốn đầu tư ổn định đã góp
phần quan trọng duy trì, cải thiện c n cân thanh to n thông qua hoạt động xuất khẩu
và thay thế nhập khẩu. Xuất khẩu được đẩy mạnh sẽ mang lại nguồn thu ngoại tệ cho
nước tiếp nhận đầu tư, đồng thời c c doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào sản xuất
những mặt hàng mà nước tiếp nhận đầu tư trước đây chưa có khả năng sản xuất đã
giúp cho nước này không phải nhập khẩu những hàng hóa đó, giảm lượng ngoại tệ
phải thanh to n và dẫn đến cải thiện c n cân thanh to n.
Thứ hai: FDI góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và đào tạo nguồn nhân lực.
FDI có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực, trình độ quản l , khả
năng tiếp cận công nghệ, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động. Qua
FDI, nước nhận đầu tư có thể tiếp cận, học hỏi, đúc kết được nhiều kinh nghiệm


14

quản l kinh tế, quản l doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn FDI tạo cho lao động
có điều kiện được đào tạo nâng cao tay nghề, tiếp cận với kỹ năng, công nghệ và
kinh nghiệm quản l tiên tiến ngay tại doanh nghiệp hoặc gửi đi đào tạo ở nước
ngoài. Thu hút vốn FDI, đồng nghĩa với đó là giải quyết việc làm cho người lao
động. Thậm chí, đối với một số nước có dân số lớn, thu hút FDI được coi là giải
ph p cơ bản trong chiến lược giải quyết việc làm cho người lao động. Thông qua
làm việc trong c c doanh nghiệp có vốn FDI, người lao động có điều kiện nâng cao
trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, kỷ luật lao động, phương thức sản xuất tiên tiến
nhờ việc được tiếp cận với m y móc, thiết bị công nghệ hiện đại. Số lượng lao động

làm việc ở c c doanh nghiệp FDI tại c c nước đang ph t triển trong c c ngành sản
xuất công nghiệp chiếm tỷ lệ phần trăm rất cao trong tổng số lao động của c c quốc
gia này và FDI còn gi n tiếp tạo thêm việc làm thông qua việc hình thành c c doanh
nghiệp vệ tinh cung cấp hàng ho và dịch vụ cho c c doanh nghiệp FDI kh c.
Thứ ba: FDI góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ.
FDI có vai trò quan trọng trong việc nâng cao trình độ khoa học - công nghệ.
Để tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả đầu tư, c c nhà đầu tư về
thường trang bị c c loại m y móc thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương ph p
quản l hiện đại. Kinh nghiệm của c c nước công nghiệp mới (NICs) cho thấy, đầu
tư FDI là một trong những giải ph p nhanh nhất để nâng cao trình độ kỹ thuật, công
nghệ, quản l , sớm tiếp cận với những thành tựu khoa học kỹ thuật mới trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và FDI được coi là một phương tiện hữu hiệu cho các
nước đang ph t triển có trình độ công nghệ lạc hậu nhập khẩu và tiếp cận các công
nghệ tiên tiến và hiện đại từ bên ngoài, còn đối với c c nước phát triển thì FDI góp
phần bổ sung và hoàn thiện công nghệ của mình.
Thứ tư: FDI góp phần thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng hợp t c quốc tế.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần ph t triển kinh tế đối ngoại, mở rộng thị
trường xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Với c c nước đang ph t triển, việc thâm nhập và chiến lĩnh thị trường quốc tế
là một trong những việc cần thiết nhưng vô cùng khó khăn, do chưa có kinh nghiệm


×