Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động cho va y ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh đắk lắk (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.25 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH VŨ HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh

Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2:PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 8

năm 2018



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Do nh nghiệp đóng v i tr rất qu n trọng trong n n inh tế c
một quốc gi , th c đ y ph t triển inh tế

hội; đ tạo r công ăn

việc làm, gi tăng thu nhập cho người l o động gi p ó đói giảm
ngh o; huy động c c nguồn l c cho đ u tư ph t triển c ng như h trợ
tích c c cho s ph t triển c

c c thành ph n inh tế h c.

Mặc dù có những đóng góp hông h nhỏ như trên, nhưng
do nh nghiệp trong hoạt động sản uất inh do nh c

mình vẫn

phải đối mặt với rất nhi u hó hăn, đặc biệt là vốn. Việc do nh
nghiệp thiếu vốn cho đ u tư ph t triển c ng chính là nguyên nhân
c

nhi u hó hăn h c mà do nh nghiệp gặp phải trong hoạt động


c

mình. Qu đấy thấy được nhu c u v vốn là rất lớn và ti m năng

nên Vietinb n Đă Lă đ rất ch trọng để ph t triển cho v y đối
tượng này.
Năm 2017 tỉnh Đắ Lắ có 919 do nh nghiệp đăng ý thành lập
mới, tăng 25% so với năm 2016, với tổng số vốn đăng ý g n 9.000
tỷ đồng, tăng 148% so với năm 2016. Bên cạnh đó, có 197 do nh
nghiệp hoạt động trở lại, đư tổng số do nh nghiệp hoạt động trên
đị bàn tỉnh lên 11.384 do nh nghiệp. Dư nợ nhóm đối tượng cho
v y ngắn hạn do nh nghiệp ngày càng tăng lên m i năm tại c c ngân
hàng thương mại trên đị bàn tỉnh Đă Lă , cụ thể năm 2017 đạt
25.986 tỷ đồng tăng g n 30% so với năm 2016. Trước th c tế đó,
nhận th c r được v i tr c

do nh nghiệp trong n n inh tế c ng

như ti m năng ph t triển to lớn c

loại hình này, trong những năm

qu Vietinb n Đă lă đ đ y mạnh việc tăng cường hoạt động cho
v y do nh nghiệp, đặc biệt là cho v y ngắn hạn, em đây là nhiệm
vụ qu n trọng trong việc ph t triển hoạt động cho v y c

chi nh nh



2
trên đị bàn Tỉnh Đă lă . Đây là lĩnh v c chiếm một tỷ trọng lớn
trong hoạt động tín dụng, m ng lại ph n lớn thu nhập cho chi nh nh,
tuy nhiên việc tăng trưởng d nợ ngắn hạn h ch hàng do nh nghiệp
qu nh nh sẽ ti m n nhi u r i ro, mặc dù Chi nh nh đ có những
nghiêu c u bên trong v vấn đ này. Tuy nhiên những nghiên c u
này chỉ m ng tính chất nội bộ ch qu n, c n nhưng nghiên c u h ch
qu n cho nên c n thiết phải phân tích hoạt động cho v y ngắn hạn
h ch hàng do nh nghiệp để đ p ng được vấn đ tăng trưởng quy
mô mà vẫn iểm so t được r i ro.
Xuất ph t từ th c tế trên nên tôi đ nghiên c u đ tài “Phân tích
hoạt động cho v y ngắn hạn h ch hàng do nh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt N m – Chi nh nh Đă Lă ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát: Tập trung nghiên c u c c vấn đ lý luận
v hoạt động cho v y ngắn hạn đối với h ch hàng do nh nghiệp và
th c trạng c

hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Công thương

Việt N m – Chi nh nh Đă Lă để đư r những huyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động cho này tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt N m – Chi nh nh Đă Lă .
b. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hó cơ sở lý luận v hoạt động cho v y ngắn hạn đối
với h ch hàng do nh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích th c trạng hoạt động cho v y ngắn hạn đối với
h ch hàng do nh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nh nh Đắ Lắ .
- Từ đó r t r những giải ph p hoàn thiện hoạt động cho v y

ngắn hạn đối với h ch hàng do nh nghiệp thì Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt N m - Chi nh nh Đắ Lắ .


3
c. Câu hỏi nghiên cứu:
Câu 1: Th c trạng công t c cho v y ngắn hạn do nh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt N m chi nh nh Đă Lă ?
có những ưu điểm, hạn chế trong cho v y ngắn hạn do nh nghiệp
như thế nào?
Câu 2: Để hoàn thiện hoạt động cho v y ngắn hạn h ch hàng
do nh nghiệp thì Ngân hàng TMCP Công Thương Việt N m - chi
nh nh Đă Lă c n phải làm gì trong thời gi n sắp tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ những vấn đ v hoạt động cho v y ngắn hạn đối với
h ch hàng do nh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
N m chi nh nh Đă Lă .
b. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên c u toàn bộ c c vấn đ v
hoạt động cho v y ngắn hạn đối với h ch hàng do nh nghiệp .
Không gi n: Tập trung phân tích tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt N m Chi nh nh Đă Lă .
Thời gi n: Từ năm 2013 đến năm 2017, ết quả đi u tr phỏng
vấn h ch hàng do nh nghiệp th c hiện trong năm 2018, định hướng
từ năm 2018 đến năm 2022.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở thu thập được dữ liệu v tình hình cho v y ngắn hạn
do nh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt N m chi
nh nh Đă Lă , đị bàn tỉnh Đă Lă , số liệu nợ ấu, số lượng

h ch hàng,… trong gi i đoạn 2013-2017. T c giả sử dụng tổng hợp
c c phương ph p s u:


4
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu sơ cấp : Được th c hiện thông qu phỏng vấn
h i nhóm đối tượng : phỏng vấn chuyên gi và nhân viên trong ngân
hàng.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp : Số liệu c
c c sở b n nghành c

Ngân hàng Nhà nước,

tỉnh v môi trường inh do nh, số lượng

do nh nghiệp trên đị bàn, tăng trưởng inh tế đị bàn, Báo cáo tài
chính, b o c o cho v y tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt N m
– chi nh nh Đă Lă …
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp: T c giả th m hảo c c bài nghiên
c u trước đây, tạp chí ho học và dữ liệu đ thu thập để phục vụ
bước đ u cơ sở lý luận c

luận văn.

- Phương pháp so sánh, đối chiếu: T c giả th c hiện so s nh
v mặt hông gi n tại NHCT CN Đă Lă và c c đối th trên đị
bàn, so s nh v mặt thời gi n giữ c c năm nghiên c u để h trợ
đ nh gi th c trạng hoạt động cho v y ngắn hạn do nh nghiệp tại

NHCT CN Đă Lă .
- Phương pháp mô tả: T c giả sẽ phân tích & ử lý c c thông
tin thu thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên c u, vận dụng trong
phân tích c c dữ liệu th cấp định tính, giải ph p đ

uất nhằm ph t

triển hoạt động cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận v hoạt động cho v y ngắn hạn đối với
do nh nghiệp tại NHTM.
Chương 2: Th c trạng hoạt động cho v y ngắn hạn đối với
do nh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt N m chi
nh nh Đă Lă .


5
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho v y
ngắn hạn đối với do nh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt N m – Chi nh nh Đă Lă
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các Tạp Chí khoa học có liên quan đến
đề tài trong 3 năm gần nhất
- Nhóm t c giả NCS Nguyễn Thị Gấm, THS. Nguyễn Th nh
Tùng, THS.Phạm Qu ng Hưng, “Quản trị r i ro tín dụng đối với
do nh nghiệp tại c c ngân hàng thương mại Việt N m”, đăng trên tạp
chí Tài chính ngày 20/08/2017;
-

Tác giả TS. Nguyễn Thị Kim Thanh “tín dụng Do nh


nghiệp nhỏ và vừ ” đăng trên tạp chí tài chính ngày 26/10/2017.
6.2. Các luận văn Cao học bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng có liên
quan trực tiếp đến đề tài trong ba năm gần nhất
- Nguyễn Hữu Mạnh Cường (2015) “Phân tích tình hình cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” Luận văn thạc sĩ, Tài chính Ngân
hàng - Trường Đại học Đà Nẵng.
- Tr n Thị Minh Hi n (2015), “Phân tích tình hình cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng”,
Luận văn thạc sĩ, Tài chính ngân hàng – Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
- Trương Thùy Liên (2015), “Phân tích tình hình cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi
nhánh Quảng Ngãi”, Luận văn thạc sỹ, Tài chính Ngân hàng Trường Đại học inh tế Đà Nẵng.
- Nguyễn Thị Hạnh Lê (2015), ''Hoàn thiện công tác thẩm định
cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Ngân hàng NNo&PTNN Quận
Liêu Chiểu- TP Đà Nẵng'' Luận văn thạc sỹ, Tài chính Ngân hàng -


6
Trường Đại học inh tế Đà Nẵng.
- Lê Nghĩ Đ c H

(2017), “Hoàn thiện hoạt đ ng cho vay

ngắn hạn đối với doanh nghiệp nh và v a tại NH TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” Luận văn thạc sỹ, Tài chính
Ngân hàng - Trường Đại học inh tế Đà Nẵng.
- Nguyễn Thu Thảo (2017), “Hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTMCP

Công Thương Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk” Luận văn thạc sỹ, Tài
chính Ngân hàng - Trường Đại học inh tế Đà Nẵng.
Khoảng trống nghiên c u: Trong gi i đoạn 2014 – 2017, tuy đ
có rất nhi u nghiên c u v tình hình cho v y ngắn hạn h ch hàng
do nh nghiệp, tuy nhiên c c nghiên c u này ch yếu sử dụng phương
ph p rất là truy n thống và ph n lớn những nghiên c u này có những
yếu tố hiện n y hông c n phù hợp nếu như sử dụng ết quả nghiên
c uc

họ vì ngày 31 th ng 12 năm 2016, Ngân hàng Nhà nước Việt

N m (NHNN) đ b n hành Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy
định v hoạt động cho v y c

tổ ch c tín dụng, chi nh nh ngân hàng

nước ngoài đối với h ch hàng, thông tư này có hiệu l c thi hành từ
ngày 15 th ng 3 năm 2017 phân loại h ch hàng hông như tiêu chí
trước đây. Một điểm chung nữ rất dễ nhận r ở c c luận văn này là
đ u đi theo một phương ph p giống nh u, cùng một c ch tiếp cận,
phương ph p họ sử dung rất đơn giản ch yếu d
cấp c

vào dữ liệu th

ngân hàng mà hông có cơ sở đ nh gi từ phí

h ch hàng,

hông m ng tính ng dụng th c tế c o đối với hoạt động cho v y c

ngân hàng.


7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 . Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của doanh
nghiệp
a. Khái niệm doanh nghiêp
Là tổ ch c inh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở gi o dịch ổn
định, được đăng ý inh do nh theo quy định c

ph p luật nhằm

mục đích th c hiện c c hoạt động sản uất inh do nh.
b. Phân loại doanh nghiêp
Tùy theo tiêu th c phân loại do nh nghiệp thì do nh nghiệp có
thể được chi làm nhi u loại h c nh u như: Do nh nghiệp nhà
nước; Do nh nghiệp tư nhân; Do nh nghiệp có vốn đ u tư trong
nước; + Do nh nghiệp có vốn đ u tư nước ngoài; Do nh nghiệp một
ch ; Do nh nghiệp nhi u ch ; Do nh nghiệp chịu tr ch nhiệm hữu
hạn; Do nh nghiệp chịu tr ch nhiệm vô hạn.
c. Đặc điểm của doanh nghiệp
Với c ch th c hoạt động và triển h i do nh nghiệp có c c đặc
điểm s u:
- Do nh nghiệp có ch c năng sản uất và inh do nh

- Do nh nghiệp có mục tiêu inh tế cơ bản là lợi nhuận
- Do nh nghiệp làm ăn inh do nh trong cơ chế thị trường, chấp
nhận cạnh tr nh tồn tại và ph t triển.
d. Vai trò của doanh nghiệp
Do nh nghiệp là ch thể đặc biệt qu n trọng c

n n inh tế, là


8
bộ phận ch yếu tạo r tổng sản ph m trong nước (GDP), chiếm v i
tr rất lớn như : Giải quyết việc làm, nâng c o thu nhập, cải thiện đời
sống c
c

người l o động, quyết định đến tăng trưởng c o và ổn định

n n inh tế, t c động đến chuyển dịch cơ cấu trong n n inh tế

quốc dân và trong nội bộ m i ngành, giải quyết tốt hơn c c vấn đ
hội...
1.1.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng thƣơng mại.
a. Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp là hoản v y có thời
hạn v y đến 12 th ng, ch yếu đ p ng nhu c u vốn lưu động thiếu
hụt, trong đó ch yếu là vốn cho hàng tồn ho và hoản phải thu.
b. Phân loại cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
Trên th c tế việc phân loại cho v y tùy theo mục đích sử dụng
vốn v y như: Cho v y mu hàng dữ trữ để tài trợ hàng tồn ho như

nguyên liệu, b n thành ph m, hàng hó , cho v y vốn lưu động nhằm
đ p ng toàn bộ nhu c u vốn lưu động thiếu hụt c
trong suốt qu trình SXKD, cho v y d

do nh nghiệp

trên tài sản lưu động, cho

vay ngắn hạn c c công trình ây d ng, cho v y inh do nh ch ng
ho n, cho v y inh do nh b n lẻ..
c. Đặc điểm cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
Cho v y ngắn hạn do nh nghiệp có những đặc điểm cụ thể s u :
- Vốn v y ngắn hạn luân chuyển cùng chu ỳ sản uất inh
do nh c

h ch hàng.

- Thời hạn thu hồi vốn nh nh nên r i ro c

hoản cho v y ngắn

hạn thấp hơn c c hoản cho v y trung và dài hạn, m c l i suất cho
v y ngắn hạn thấp hơn m c l i suất cho v y trung và dài hạn.
- Hình th c cho v y phong ph :


9
- Cho v y ngắn hạn là hoạt động ch yếu c

ngân hàng.


d. Vai trò của cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
Hoạt động cho v y ngắn hạn c
trọng đối với s ph t triển c

NHTM có v i tr hết s c quan

n n inh tế. Nguồn vốn v y ngắn hạn

đ góp ph n ổn định, duy trì và mở rộng sản uất – inh do nh đối
với c c do nh nghiệp, nâng c o đời sống c

c c c nhân, hộ gi

đình.
e. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
R i ro tín dụng là loại r i ro ph t sinh trong qu trình cấp tín
dụng c

ngân hàng, biểu hiện trên th c tế qu việc h ch hàng

hông trả nợ hoặc hông có hả năng th c hiện nghĩ vụ mình theo
c m ết.
R i ro tín dụng được phân thành 2 loại là r i ro gi o dịch và r i
ro d nh mục
R i ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản s u:
• R i ro tín dụng m ng tính gi n tiếp
• R i ro tín dụng có tính chất đ dạng và ph c tạp
• R i ro tín dụng có tính tất yếu
R i ro tín dụng trong cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp

b o gồm c c nguyên nhân h ch qu n và nguyên nhân ch qu n.
1.1.3 Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay ngắn hạn khách
hàng doanh nghiệp
Việc đ nh gi

ết quả cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp

có thể được phản nh qu một số tiêu chí s u:
- Quy mô cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp
- Thị ph n cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp
- Thu nhập từ hoạt động cho v y ngắn hạn đối với do nh
nghiệp


10
- Cơ cấu cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp
- Chất lượng dịch vụ cho v y ngắn hạn đối với do nh nghiệp
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Các nhân tố bên thuộc về ngân hàng thƣơng mại
- Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng
- Chính s ch cho v y c

ngân hàng

- Quy trình cho v y c

ngân hàng


- Trình độ năng l c c n bộ tín dụng c

ngân hàng

1.2.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
- Trình độ quản lý c

do nh nghiệp

- Đạo đ c inh do nh, uy tín c
- Năng l c tài chính c
- Công nghệ c

do nh nghiệp

do nh nghiệp

1.2.3. Các nhân tố khác
- Nhân tố inh tế
- Nhân tố ph p lý

hội

do nh nghiệp


11
CHƢƠNG 2

TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETIBANK ĐAK LAK
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VIETINBANK ĐAK LAK
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Vietinbank Đak
Lak
VietinBan Đắ Lắ được thành lập vào ngày 12/02/1999 theo
quyết định số 021/QĐ- HĐQT- NHCT1 c

ch tịch HĐQT NH

Công thương Việt N m và chính th c đi vào hoạt động từ ngày
08/07/1999 tại đị chỉ tại 35 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Buôn
M Thuột, Tỉnh Đắ

Lắ . S u 19 năm hoạt động, VietinB n

Đắ Lắ ngày càng ph t triển và hẳng định vị thể c

một NH lớn

trên đị bàn tỉnh Đắ Lắ .
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak
GIÁM ĐỐC
Phòng h trợ tín
dụng
Phó Gi m đốc
Phụ tr ch inh do nh

Ph ng
h ch hàng

DN

Phòng bán
lẻ

Phó Gi m đốc
Phụ tr ch h trợ

Ph ng Tổ
ch c Hành
chính

PGD
PGD B n lẻ PGD Bán
Lê Hồng
h n hợp
lẻ Hoà
Quang
Phong
Thắng
Phụ trách kinh doanh
Trung

Ph ng Tổng
hợp

PGD h n
hợp Buôn
Hồ


Ph ng Kế
toán

PGD h n
hợp E r

Phòng
Ti n tệ
ho quỹ

PGD h n
hợp Cư
M’G r

PGD B n lẻ
Điện Biên
Ph


12
Qu n hệ ch c năng
Qu n hệ tr c tuyến
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak

Cơ cấu tổ ch c tại chi nh nh Vietinb n Đă Lă được thể hiện
ở sơ đồ trên b o gồm: Đội ng c n bộ hiện n y là 151 người, b o
gồm 147 c n bộ biên chế và 4 c n bộ hợp đồng ho n gọn. Trong đó,
c n bộ biên chế chiếm trên 97% có trình độ đại học và trên đại học,
c n lại đ u đ được đào tạo qu hệ c o đẳng, trung học chuyên
ngành ngân hàng. NHCT Đă Lă có 13 ph ng hoạt động theo ch c

năng riêng đ được phân công theo s chỉ đạo đi u hành c

B n

gi m đốc.
2.2. TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK
LAK
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh của VIETINBANK ĐAK LAK
a. Bối cảnh bên ngoài.
- Tình hình inh tế

hội tỉnh Đă Lă :

- Cơ sở ph p lý:
- Đối th cạnh tr nh:
b. Bối cảnh bên trong.
- Chiến lược ph t triển c

ngân hàng TMCP Công Thương

Việt N m chi nh nh Đă Lă
- Nguồn l c c

ngân hàng TMCP Công Thương Việt N m

chi nh nh Đă Lă
- Tình hình inh do nh c

ngân hàng Công Thương Việt


N m CN Đă Lă
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
C ng như quy trình cho v y chung c

hệ thống thì quy trình


13
cho v y ngắn hạn do nh nghiệp tại Vietinb n Đ

L

được cụ thể

như s u:
Bước 1: C n bộ qu n hệ h ch hàng tìm iếm và tiếp cận h ch
hàng
Bước 2: C n bộ qu n hệ h ch hàng tiếp nhận và iểm tr hồ sơ
đ nghị cấp tín dụng:
Bước 3: Th m định và đ

uất quyết định tín dụng:

Bước 4: Quyết định cấp tín dụng:
Bước 5: Thông b o tín dụng. Hoàn thiện th tục nhận bảo đảm
và sọ n thảo ý ết hợp đồng cấp tín dụng.
Bước 6: Giải ngân theo Hợp đồng cấp tín dụng:
Bước 7: Kiểm tr gi m s t tín dụng và quản lý thu hồi nợ:
Bước 8: Th nh lý Hợp đồng cấp tín dụng, giải chấp tài sản.

2.2.3. Các giải pháp trong cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak
Trong gi i đoạn 2013 – 2017 Vietinb n Đ

L

đ th c hiện

rất nhi u c c giải ph p để có thể tăng trưởng cả v số lượng và chất
lượng trong cho v y ngắn hạn đối với DN KHDN, cụ thể như s u :
- Đ y mạnh hoạt động marketing
- Xây d ng chính s ch l i suất cho v y phù hợp, linh hoạt
- Nắm bắt thông tin h ch hàng, đối th cạnh tr nh
- Nâng c o chất lượng th m định tín dụng
2.2.4 Kết quả cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Đak Lak
a. Quy mô cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
- Dư nợ cho v y ngắn hạn do nh nghiệp tại Vietinb n Đ
Lak:
Nhìn chung trên đị bàn, dư nợ cho v y c

Vietinb n Đ


14
L

nói chung và dư nợ cho v y ngắn hạn do nh nghiệp nói riêng

tuy có s tăng trưởng qu c c năm. Trong những năm từ 2013-2015

qu , dư nợ cho v y ngắn hạn do nh nghiệp chiếm tỷ trọng c o trong
tổng dư nợ cho v y do nh nghiệp, tuy nhiên đến năm 2016 -2017 tỷ
lệ dư nợ cho v y ngắn hạn đ giảm uống c n 69,1% và 64,34% trên
tổng dư nợ cho v y do nh nghiệp, do trong năm 2016-2017 chi
nh nh đ tài trợ cho một số d

n th y điện nên dư nợ vay TDH tăng

mạnh.
- Số lượng h ch hàng do nh nghiệp v y vốn ngắn hạn tại
Vietinb n Đ

L

Tính tới năm 2017, số lượng do nh nghiệp đạt 1.311 DN, tăng
752 DN so với năm 2013, đây là con số tăng trưởng rất ấn tượng.
Tuy nhiên

t v tốc độ tăng trưởng h ch hàng do nh nghiệp, năm

2016 và 2017 lại s giảm s t (năm 2016 tăng 11,6% so với năm
2015, năm 2017 tăng 10,4% so với năm 2016).
- Số lượng món cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Vietinb n
Đ

L
Số món cho v y ngắn hạn h ch hàng do nh nghiệp tăng qu

c c năm cùng với s tăng trưởng c


số lượng h ch hàng và dư nợ.

Trong tổng số món cho v y tại Vietinb n Đă lă thì số món cho
v y ngắn hạn do nh nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hoảng 28.31% tổng
số món cho v y.
b. Thị phần trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp
Tỷ trọng do nh nghiệp v y vốn ngắn hạn tại Vietinb n Đ
L

trên tổng số do nh nghiệp trên đị bàn có tăng lên qu c c năm

(từ 8.41% năm 2013 đến năm 2017 đ tăng lên 11,76%), tỷ trọng này
vẫn c n thấp so với c c NHTM cổ ph n nhà nước

h c như


15
Vietcombank hay Agribank.
c. Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp
Thu nhập từ hoạt động cho v y ngắn hạn c

do nh nghiệp tăng

trưởng đ u và ổn định qu c c năm. Năm 2015 có tụt giảm hơn so
với năm trước nguyên nhân do năm này tình hình cạnh tr nh g y gắt,
l i suất trên thi trường có u hướng giảm, dư nợ cho v y ngắn hạn
đối với h ch hàng bị giảm. Đến năm 2016 tăng trưởng trở lại đạt

20% so với năm 2015 và đến năm 2017 đạt được 61.773 triệu đồng
tăng trưởng 72% so với năm 2016.
d. Cơ cấu cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
- Phân theo loại hình tín dụng:
Phương th c cho v y theo hạn m c ngắn hạn đối với c c doanh
nghiệp nói riêng ở Vietinb n Đ

L

và nói chung trên toàn đị

bàn chiếm tỷ lệ c o so với phương th c cho v y từng l n. Tỷ lệ dư
nợ ngắn hạn theo phương th c cho v y hạn m c tại Vietinb n Đ
L

d o động từ 71-91%, trong hi đó trên toàn đị bàn tỉnh d o

động từ 73-78%.
- Phân theo loại hình doanh nghiệp:
Trong cơ cấu dư nợ do nh nghiệp phân theo loại hình DN thì
qu c c năm có s dịch chuyển giảm d n ở hối Do nh nghiệp tư
nhân và tăng d n ở các hối c n lại. Đây c ng là u hướng chuyển
dịch phù hợp theo định hướng c

Chi nh nh. Bởi vì trên th c tế c c

Do nh nghiệp tư nhân theo thông tư 39 c

NHNN hông c n tư


cách pháp nhân.
-

Phân theo thành ph n kinh t :

Trong tổng cơ cấu thì dư nợ cho v y ngắn hạn do nh nghiệp
trong lĩnh v c nông nghiệp chiếm ch yếu (năm 2017 chiếm tỷ lệ


16
57,2% tổng dư nợ cho v y do nh nghiệp).
e. Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
- T lệ n quá hạn, n

u trong cho vay đối với doanh nghiệp:

Tỷ lệ nợ nhóm 1 tại Vietinb n

Đ

L

đ u ở m c c o

(>97%), tỷ lệ nợ nhóm 2 giảm từ 2.12% từ năm 2013 còn 0.31% đến
năm 2017, tỷ lệ nợ nhóm 3,4,5 ở m c rất thấp, đi u này cho thấy cho
thấy chất lượng tín dụng c

Vietinb n Đ


L

c c năm qu là

tương đối tốt.
f. Thực trạng thu hồi và xử lý nợ trong cho vay ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak 2013-2017
C c hoản nợ qu hạn nhóm 2 tại Vietinb n Đ

L

ph t sinh

hông nhi u. Trong năm 2017, chi nh nh hông có món nào chuyển
nợ nhóm 5.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK
ĐAK LAK
2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc
Trong những năm vừ qu , quy mô cho v y do nh nghiệp tại
Vietinb n Đă lă ngày càng được mở rộng cả v số lượng lẫn chất
lượng. Với số lượng h ch hàng do nh nghiệp ngày càng tăng lên đ
gi p Vietinb n Đă lă quảng b được thương hiệu, tạo được s tin
tưởng và tín nhiệm c

h ch hàng trên đị bàn.Số lượng do nh

nghiệp có qu n hệ với chi nh nh vẫn tiếp tục u hướng tăng thêm
trong c c th ng đ u năm 2018. Nhờ tăng cường hoạt động cho v y
do nh nghiệp, đến cuối năm 2017 chi nh nh đạt 1.311 h ch hàng

do nh nghiệp v y vốn tăng trưởng được 125 h ch so với năm 2016.
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
a. Hạn chế:


17
M c tăng trưởng dư nợ cho v y do nh nghiệp c
chư tương

chi nh nh

ng với nhu c u và ti m năng ph t triển c

do nh

nghiệp.
Thị ph n dư nợ cho v y do nh nghiệp c

Vietinb n trên đị

bàn Đă lă c n thấp.
Hoạt động huy động vốn từ do nh nghiệp tuy có ph t triển
nhưng vẫn c n thấp chư tương

ng với tốc độ tăng trưởng cho v y

tại Vietinb n Đă lă .
Tại chi nh nh, cơ cấu dư nợ do nh nghiệp tập trung ch yếu vào
lĩnh v c cho v y inh do nh mu b n cà phê nông sản.
Mặc dù chi nh nh đ có cải thiện tích c c trong việc iểm so t

tỷ lệ nợ qu hạn th c hiện qu việc tỷ trọng nợ qu hạn thấp và giảm
nhưng so v số liệu tuyệt đối thì trong năm 2017, nợ qu hạn vẫn ở
m c c o.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan:
Th nhất, l i suất cho v y do nh nghiệp hiện n y c

Chi nh nh

chư thật s linh hoạt và hoạt động chăm sóc h ch hàng do nh
nghiệp chư tốt.
Th h i, chư cân đối được giữ nguồn vốn và dư nợ cho v y
do nh nghiệp, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn.
Th b , Hiện n y tại Vieinb n để phục vụ cho công t c quản
lý tín dụng đ ng sử dụng cùng một l c 7 hệ thống chương trình:
Crlos, Clims, Inc s, Iss p, ITC, Icdoc, chương trình quản lý tài sản…
tuy nhiên c c chương trình này hoạt động lập với nh u dẫn đến việc
liên ết truy uất thông tin và việc ử lý thông tin qu lại giữ c c
chương trình rất h y bị l i và chậm, t c nghiệp nội bộ nhi u.
Th tư, do s cạnh tr nh g y gắt giữ c c ngân hàng, p l c


18
hoàn thành chỉ tiêu được gi o trong việc tăng trưởng dư nợ do nh
nghiệp nên trong một số trường hợp Chi nh nh chỉ qu n tâm đến tính
đ y đ và th nh hoản c
tính hiệu quả hả thi c

tài sản thế chấp mà chư đi vào phân tích
phương n d


như chư th m định ỹ nguồn trả nợ c

n inh do nh in v y, c ng
h ch hàng.

- Nguyên nhân khách quan:
Th nhất, trong những năm g n đây s suy giảm tăng trưởng
c

inh tế Trung Quốc, biến động c

gi d u thế giới và thị trường

tài chính toàn c u đ ảnh hưởng mạnh tới n n inh tế thế giới và n n
inh tế Việt N m.
Th h i, s phối hợp giữ Vietinb n Đă Lă và c c Cơ qu n
ph p luật chư chặt chẽ, gặp nhi u hó hăn.
Th b , Đă lă chư phải là một tỉnh lớn v n n inh tế c

cả

nước có rất đông c c TCTD hoạt động trên đị bàn tỉnh (với trên 40
c c TCTD) do đó m c độ cạnh tr nh v l i suất, dịch vụ, phí …
Th tư, Đă lă là một tỉnh mạnh v lĩnh v c nông sản nhất là
cà phê và tiêu do đó c c họ t động inh do nh v lĩnh v c này rất
lớn vì thế CN đ ph t phải triển tín dụng từ những ngành ngh dễ
tiếp cận nhất nên đ làm cơ cấu tỷ trọng c

cho v y inh do nh


nông sản chiếm tỷ lệ c o trong cơ cấu dư nợ cho v y do nh nghiệp,
đi u này dễ dẫn đến cơ cấu tín dụng mất cân đối và dễ ảy r r i ro
tập trung.
Th năm, một số do nh nghiệp sử dụng vốn v y chư thật s
hiệu quả. Trong qu trình sử dụng vốn v y do nhi u yếu tố h ch
qu n và ch qu n mà hoạt động sàn uất inh do nh c
hông thuận lợi.

h ch hàng


19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong gi i đoạn từ năm 2013-2017, Vietinb n D

L

đ có

những bước tiến đ ng ể trong hoạt động cho v y ngắn hạn đối với
do nh nghiệp cả v quy mô lẫn chất lượng tín dụng, m ng lại lợi
nhuận cho ngân hàng và đóng góp vào s ph t triển inh tế c
nhà. Tuy nhiên bên cạnh đó, Vietinb n D

L

tỉnh

vẫn c n tồn tại một


số vấn đ c n phải hoàn thiện hơn trong hoạt động cho v y ngắn hạn
đối với do nh nghiệp như hoạt động m r eting đ có nhưng chư
được ch trọng, việc chăm sóc, tiếp nhận phàn nàn, góp ý c

h ch

hàng chư được diễn r thương uyên, đồng bộ toàn chi nh nh, chỉ
tập trung ở bộ phận dịch vụ và với những đối tương KH VIP, v cơ
chế chính s ch, l i suất đ được ây d ng tuy nhiên trong qu trình
th c hiện c n nhi u hó hăn và vướng mắc do đối tượng h ch
hàng trên thị trường là rất đ dạng và lớn, việc nâng c o trình độ
chuyên môn đ được b n l nh đạo qu n tâm và triển h i tuy nhiên
chỉ ở m c độ chung, công việc t c nghiệp hàng ngày c

c n bộ

QHKH c n nhi u, đôi hi hông c n thời gi n để tiếp thị h ch hàng
mới và chăm sóc h ch hàng hiện hữu, trong qu trình t c nghiệp
th c hiện cho v y c n có hiện tượng làm tắt, việc iểm so t hồ sơ và
iểm so t s u giải ngân c n chư được th c hiện chặt chẻ, việc định
gi tài sản c o dẫn đến hông thu hồi được nợ đ có

y r , bên cạnh

đó tr ng bị cở sở vật chất mới, c c dụng cụ chuyên dùng phục vụ
công t c th m định chư được ch trọng nhi u v.v…


20

CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK ĐAK LAK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak
a. Những thuận lợi
Th nhất, thuận lợi v thương hiệu c

Vietinb n .

Th h i, thuận lợi v l i suất cho v y.
Th b , thuận lợi v th m quy n tín dụng ngắn hạn c

gi m

đốc chi nh nh đối với c c do nh nghiệp.
b. Những khó khăn
Th nhất c c văn bản, công văn hướng dẫn cho v y ngắn hạn
đối với do nh nghiệp c n g bó, chồng ch o.
Th h i, mặc dù so với l i suất c c ngân hàng h c trên cùng
đị bàn, l i suất tại Vietinb n D L

có tính cạnh tr nh hơn rất

nhi u, tuy nhiên ỳ hạn cho v y chư linh hoạt.
Th b là tuy đ đ dạng hó c c lĩnh v c cho v y nhưng hiện
tại dư nợ ngắn hạn do nh nghiệp c


chi nh nh chỉ tập trung ch yếu

là c c do nh nghiệp hoạt động trong lĩnh v c nông nghiệp.
Th tư là chính s ch chăm sóc h ch hàng c n nhi u hạn chế.
Th năm là chất lượng c n bộ tín dụng c n thấp.
Th
D L

s u là mạng lưới gi o lưới gi o dịch c

Vietinb n

tương đối ít.

3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak
- V nguồn vốn: Tăng trưởng ở m c bằng và c o hơn m c tăng


21
trưởng bình quân c

đị bàn, trung bình đạt trên 18%/năm.

- V dư nợ: Đạt m c tăng trưởng hàng năm c o hơn m c tăng
trưởng tín dụng chung trên đị bàn, tối thiểu đạt 20%/năm.
- V nợ ấu, chất lượng tín dụng: Ph t triển dư nợ đi đôi với
iểm so t chất lượng tín dụng, hống chế tỷ lệ nợ ấu hàng năm ở
m c dưới 0,2%.
- V thu dịch vụ: Đ y d n tỷ trọng lợi nhuận từ thu dịch vụ

trong cơ cấu tổng lợi nhuận hoạt động c

Chi nh nh, phấn đấu đạt

tỷ lệ 38% vào năm 2020.
- V lợi nhuận: Phấn đấu đạt mục tiêu lợi nhuận ổn định và tăng
đ u qu c c năm, với m c tăng bình quân đạt 10%/năm.
Mục tiêu thị ph n:
- V nguồn vốn: phấn đấu đến năm 2020, thị ph n huy động
c

Chi nh nh đạt 12%.
- V dư nợ: phấn đấu đến năm 2020, thị ph n tín dụng c

Vietinb n Đ

L

đạt 12%.

Mục tiêu l i nhuận:
Tăng trưởng lợi nhuận đ u và ổn định qu c c năm là 10%.
b. Định hướng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp
Tập trung đ y mạnh việc ph t triển h ch hàng là c c do nh
nghiệp tại c c hu v c thị trường mục tiêu c

chi nh nh thông qu

việc tiếp thị c c sản ph m hiện có.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK ĐAK LAK
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vietinbank Đak Lak
- Nghiêm chỉnh chấp hành nguyên tắc, quy trình tín dụng


22
- Th m định chặt chẽ, c n thận
- Kiểm tr s u hi cho v y một c ch thường uyên
- Đào tạo l

chọn c n bộ có năng l c và đạo đ c ngh nghiệp

- Tăng cường iểm so t nội bộ
- Đ y mạnh c c hoạt động M eting cho Ngân hàng
- Ch trọng đ u tư, tr ng bị cơ sở vật chất
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Việt Nam
- NHCT VN c n b n hành hoàn thiện cụ thể và đồng bộ hó c c
văn bản v hoạt động cho v y
- Cải tiến th tục, quy trình cấp tín dụng cho do nh nghiệp
- Xây d ng hệ thống thông tin đồng bộ và hiện đại hó công
nghệ NH.
- Tăng định biên nhân s cho chi nh nh. triển và mở rộng họ t
động tín dụng gặp nhi u hó hăn.


23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp thời gi n qu đ

được Vietinb n D

L

đ y mạnh. Tuy nhiên, việc triển h i c ng

gặp hông ít hó hăn, vướng mắc. Ph n lớn các doanh nghiệp còn
có quy mô nhỏ, trình độ sản xuất c a các doanh nghiệp còn hạn chế,
cơ sở vật chất còn nghèo nàn, nhi u doanh nghiệp chư tạo d ng
được thương hiệu, uy tín trên thị trường và thiếu TSĐB. Bên cạnh
đó, môi trường kinh doanh c a các doanh nghiệp dễ gặp r i ro do
thiếu thông tin; chế độ báo cáo, thống kê và kiểm to n đối với doanh
nghiệp chư theo chu n m c c ng ph n nào gây hó hăn cho c c
TCTD khi th m định phương n v y vốn c a các doanh nghiệp. Để
hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp thì tác
giả đ đ xuất một số giải pháp cụ thể như đ y mạnh hoạt động
marketing, xây d ng chính sách v lãi suất, đ dạng hó lĩnh v c cho
vay, nâng cao chất lượng cán bộ, mở thêm PGD… C c giải pháp trên
nếu được triển khai một c ch đồng bộ thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Vietinbank DakLak, h trợ
doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngắn hạn ngân hàng một cách
dễ dàng và hiệu quả hơn.


×