Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT GIÀY THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.34 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT GIÀY THÁI BÌNH

HUỲNH TRUNG DŨNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯƠC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT GIÀY
THÁI BÌNH” do Huỳnh Trung Dũng, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ..........................................................

Nguyễn Duyên Linh
Người hướng dẫn

Ngày……..Tháng……...năm 2010

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

Ngày…..tháng……năm 2010



Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

Ngày….tháng….năm…..2010


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp, ngoài những cố gắng của bản thân thu
thập số liệu cho đề tài, tôi còn nhận được nhiều sự giúp đỡ cũng như sự động viên từ phía
gia đình, thầy cô và những anh chị trong công ty tôi thực tập. Đó là những động lực lớn
giúp tôi hoàn thành được đề tài tốt nghiệp của mình. Nay đề tài đã hoàn thành, tôi muốn
gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Duyên Linh, người đã
hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã tận tình chỉ
dẫn và động viên cho tôi để hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến anh Phạm Văn Quyết và các anh, chị trong phòng
kinh doanh công ty giày Thái Bình đã giúp tôi rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu
cho đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình của tôi: Ông, bà, ba,
mẹ là những người luôn luôn ủng hộ và cổ vũ cho tôi trong mọi bước đường tôi đi để có
được ngày hôm nay.

Sinh viên
Huỳnh Trung Dũng


NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH TRUNG DŨNG. Tháng 07 năm 2010. Hoạch định chiến lược kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất giày Thái Bình.

HUYNH TRUNG DUNG. July 2010. Make Business Strategic For Thai Binh
Holding & Shoes Manufactoring Company.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhất là khi Việt Nam đã là thành viên của
Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cũng như
tạo ra nhiều thử thách cho các doanh nghiệp Việt Nam. Trong sự cạnh tranh khốc liệt này
đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp để có thể tồn tại và
phát triển lâu dài.
Đề tài Hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và sản
xuất giày Thái Bình tập trung phân tích môi trường hoạt động của Công ty, từ đó nhận
định những điểm mạnh cũng như những vấn đề còn tồn tại, những cơ hội cũng như những
thách thức để từ đó định hướng chiến lược kinh doanh cho phù hợp trong tình hình kinh
doanh hiện nay.
Bằng việc phân tích các yếu tố vĩ mô và vi mô từ đó tìm ra các cơ hội, thách thức
và điểm mạnh cũng như các điểm yếu của công ty. Từ các yếu tố phân tích đó, chúng ta
áp dụng kỹ thuật phân tích SWOT, sử dụng ma trận IE, ma trận định lượng trong hoạch
định chiến lược QSPM và tận dụng nhưng cơ hội phát huy các thế mạnh của công ty
nhằm nâng cao ưu thế cạnh tranh trên thị trường, và hơn thế nữa là để khắc phục những
điểm yếu của công ty cũng như tránh rủi ro để vượt qua những trở ngại trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nhằm tìm kiếm thị trường xuất khẩu tiềm năng và hướng tới cho
công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt……………………………………………………………….viii
Danh mục các bảng ………………………………………………………………………ix
Danh mục các hình………………………………………………………………………...x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1 

1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................... 1 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 
2.1. Giới thiệu công ty ...................................................................................................... 4 
2.2. Chức năng hoạt động của Công ty ............................................................................. 5 
2.3. Nhiệm vụ của công ty ................................................................................................ 6 
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty ......................................................................... 7 
2.5. Các phòng ban ........................................................................................................... 9 
2.6. Tình hình cơ bản của công ty................................................................................... 10 
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007-2009 ................................... 14 
2.8. Tình hình xuất khẩu giày dép của Thái Bình ........................................................... 15 
2.9. Kế hoạch kinh doanh của hội đồng quản trị công ty từ năm 2010-2012 ................. 16 
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 17 
3.1.1. Các khái niệm.................................................................................................... 17 
3.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh ....................................................................... 18 
3.1.3.Vai trò quản trị chiến lược ................................................................................. 20 
3.1.4. Quy trình hoạch định chiến lược ....................................................................... 21 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 32 
vi


3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 32 
3.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................... 32 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
4.1.Phân tích môi trường bên ngoài ................................................................................ 34 
4.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô............................................................................... 34 
4.1.2. Phân tích môi trường ngành .............................................................................. 39 
4.2. Phân tích nội bộ ....................................................................................................... 47 

4.2.1. Phân tích tài chính ............................................................................................. 47 
4.2.2. Phân tích chức năng .......................................................................................... 49 
4.3. Ma trận IFE, EFE và IE ........................................................................................... 53 
4.3.1. Ma trận IFE ....................................................................................................... 53 
4.3.2. Ma trận EFE ...................................................................................................... 54 
4.3.3. Ma trận IE ......................................................................................................... 55 
4.4. Hình thành chiến lược .............................................................................................. 55 
4.4.1. Mục tiêu chiến lược........................................................................................... 55 
4.4.2. Ma trận SWOT .................................................................................................. 56 
4.4.3. Các chiến lược đươc lựa chọn:.......................................................................... 57 
4.5. Lựa chọn chiến lược ................................................................................................ 58 
4.6. Giải pháp thực hiện các chiến lược.......................................................................... 60 
4.6.1. Giải pháp nguyên vật liệu ................................................................................. 60 
4.6.2. Thành lập phòng Marketing .............................................................................. 61 
4.6.3. Giải pháp nâng cao trình độ thiết kế sản phẩm: ................................................ 62 
4.6.4. Quảng cáo tại thị trường Mỹ ............................................................................. 62 
4.6.5. Dự kiến kết quả đạt được .................................................................................. 64 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 65 
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 65 
5.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước............................................................................... 65 
5.2.2. Kiến nghị đối với công ty.................................................................................. 66 
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á


EU

Khu vực đồng tiền chung Châu Âu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GĐKD

Giám đốc kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

Lefaso

Hiệp hội giày dép Việt Nam

Ma trận SWOT

Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa

Ma trận IFE

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

Ma trận EFE


Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

Ma trận IE

Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài

Ma trận QSPM

Ma trận định lượng các chiến lược hoạch định

ROA

Doanh lợi toàn bộ vốn

ROE

Doanh lợi vốn chủ sở hữu

SBU

Đơn vị chiến lược kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn 2008-2009...................................................................10 
Bảng 2.2. Tình hình tài sản giai đoạn 2008-2009 .........................................................11 
Bảng 2.3. Tình hình trang thiết bị..................................................................................12 
Bảng 2.4. Tình hình lao động năm 2009 .......................................................................13 
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2009 ....................................14 
Bảng 2.6: Thị trường XK giày dép của công ty giai đoạn 2007-2009 ..........................15 
Bảng 2.7. Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ..................................................16 
Bảng 3.1 Các chiến lược cạnh tranh ..............................................................................18 
Bảng 3.2. Mô Hình Ma Trận SWOT .............................................................................31 
Bảng 4.1 Tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2007 – 2009......................................34 
Bảng 4.2. Tăng trưởng GDP của Mỹ giai đoạn 2007-2009 ..........................................35 
Bảng 4.3. Tăng trưởng GDP của khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EU) .....36 
Bảng 4.4. Sản lượng xuất khẩu giày dép xuất khầu của các công ty 2009 ...................43 
Bảng 4.5. Thống kê thu nhập của công ty 2008 – 2009 ................................................47 
Bảng 4.6. Tình hình tài chính của công ty.....................................................................48 
Bảng 4.7 Phân bố lao động của Thái Bình ....................................................................50 
Bảng 4.8. Tình hình thu nhập hàng tháng của người lao động .....................................50 
Bảng 4.9. Ma trận IFE ...................................................................................................53 
Bảng 4.10. Ma trận EFE ................................................................................................54 
Bảng 4.11. Ma trận SWOT của công ty giày Thái Bình ...............................................56 
Bảng 4.12. Ma trận QSPM nhóm chiến lược Cạnh tranh của công ty giày Thái Bình .58 
Bảng 4.13. Ma trận QSPM nhóm chiến lược Chuyên sâu của công ty giày Thái Bình 59 
Bảng 4.14. Chi phí học tập cho Phòng thiết kế mẫu .....................................................62 
Bảng 4.15 Chi phí quảng cáo trong 1 năm cho thị trường Mỹ ......................................63 
Bảng 4.16. Dự kiến kết quả đạt được tại thị trường Mỹ ...............................................64

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1. Nhóm Các Công Ty .........................................................................................5 
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Sản Xuất – Kinh Doanh. ..........................7 
Hình 3.1 Quá Trình Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh ..........................................21 
Hình 3.2. Các Yếu Tố Của Môi Trường Bên Ngoài Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức ..........22 
Hình 3.3. Mô Hình 5 Áp Lực Cạnh Tranh Của Porter ..................................................25 
Hình 3.4. Mô Hình Ma Trận Bên Trong – Bên Ngoài (Ma Trận Ie) ............................30 
Biểu đồ 4.1. Ảnh Hưởng Tăng Trưởng GDP Mỹ Lên Kim Ngạch Xuất Khẩu Của Công
Ty Lên Thị Trường Này. ...............................................................................................35 
Biểu đồ 4.2. Ảnh Hưởng Tăng Trưởng GDP EU Lên Kim Ngạch Xuất Khẩu Của Công
Ty Lên Thị Trường Này ................................................................................................36 
Biểu đồ 4.3. Các Thị Trường Xuất Khẩu Của Công Ty Năm 2009 ..............................41 
Biểu đồ 4.4. Các Nguồn Cung ứng Nguyên Vật Liệu Của Công Ty ............................42 
Biểu đồ 4.5. Thị Phần Xuất Khẩu Giày Dép Của Việt Nam .........................................44 
Biểu đồ 4.6. Đơn Giá Xuất Khẩu Giày Dép Bình Quân ...............................................45 
Biểu đồ 4.7. Tình Hình Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Giai Đoạn
2007-2009…………………………………………………………………………………….48 

Biểu đồ 4.8. Cơ Cấu Nguyên Vật Liệu Đầu Vào Của Công Ty....................................52 
Hình 4.1. Ma Trận IE ....................................................................................................55 
Hình 4.2. Sơ Đồ Phòng Marketing Dự Kiến .................................................................61 

x


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh của nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay một doanh
nghiệp muốn thành công không thể bị động trước những thay đổi của môi trường. Công ty
chỉ có thể qua một thời gian ngắn mà phát triển rất mạnh hay có thể phá sản, thì việc
không ngừng đổi mới nâng cao khả năng thích ứng với những biến động của môi trường
đã trở thành nguyên tắc hàng đầu trong kinh doanh.
Một sự nhận biết đầy đủ về đối thủ cạnh tranh, những cơ hội, những nguy cơ về
phía môi trường cũng như điểm mạnh và điểm yếu của các đối tác và của chính bản thân
mình sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra. Quản trị chiến lược hiện đại giúp
doanh nghiệp làm rõ tầm quan trọng của việc chú trọng nhiều hơn đến việc phân tích môi
trường và hoạch định các chiến lược liên quan trực tiếp đến điều kiện môi trường. Với
mong muốn có thể xây dựng một Chiến lược kinh doanh thích hợp cho Công ty cổ phần
đầu tư và sản xuất giày Thái Bình, tôi đã chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất giày Thái Bình”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được nghiên cứu với mục đích mang lại một kiến thức khái quát về việc xây
dựng các chiến lược kinh doanh ở một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó đưa ra chiến
lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp và những giải pháp thực hiện chiến lược đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Phát hiện và phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình SXKD của Công ty Thái
Bình bao gồm:


+Phân tích môi trường bên trong để phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu.
+Phân tích môi trường bên ngoài để nhận diện những cơ hội và thách thức.
-Sử dụng các công cụ phân tích như: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE, Ma trận
đánh giá các yếu tố bên trong IFE, kết hợp Ma trận SWOT, Ma trận IE, Ma trận QSPM để

xây dựng phương án và lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp cho Công ty giày Thái
Bình.
-Đưa ra các giải pháp thực hiện các chiến lược đã lựa chọn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
-Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực tập từ tháng 3/2010 đến tháng 6/2010.
-Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác hoạch định chiến lược tại Tổng công ty
đầu tư và sản xuất giày Thái Bình.
Đối tượng nghiên cứu là Tổng công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương với mục đích và nội dung của từng chương như sau:
Chương 1: Đặt vấn đề.
Nêu lên lý do, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan về công ty.
Chương này giới thiệu khái quát về công ty, sơ lược về quá trình hình thành và
phát triển, môi trường nội bộ và quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Đề cập đến những khái niệm, những cơ sở mang tính lý thuyết và những phương
pháp nghiên cứu được áp dụng vào trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Giải quyết những yêu cầu, nội dung đã được đề ra ở những chương trước đồng thời
đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty.

2


Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tóm lược lại toàn bộ nội dung của đề tài nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị cụ
thể cho hoạt động của công ty trong thời gian tới.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu công ty
Thái Bình Group được thành lập năm 1992 bởi một nhóm các cổ đông Việt Nam,
là một trong những công ty đầu tiên xuất khẩu giày dép trong kỷ nguyên hiện đại của Việt
Nam. Ban đầu Thái Bình sản xuất giày thời trang nữ và giày vải, nhưng sau đó chuyên về
các loại giày dép thể thao, scandal và dép.
Từ năm 1992, nhóm còn được gọi là Thái Bình Shoes đã phát triển ngoạn mục và
được liệt kê trong 10 nhà sán xuất giày dép hàng đầu tại Việt Nam.
Thái Bình liên tục mở rộng năng lực sản xuất với các nhà máy mới ở cả hai miền
Nam Bắc Việt Nam để đạt được mục tiêu sản lượng 25-30 triệu đôi mỗi năm.
Tên công ty bằng Tiếng Việt: Công ty CP Đầu tư và Sản xuất giày Thái Bình
Tên viết tắt : THÁI BÌNH’ GROUP
Tên tiếng Anh :THAI BINH HOLDING& SHOES MANUFACTORING COMPANY
Địa chỉ: 5A Xa lộ Xuyên Á, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: 84-8-37241241
Fax: 84-8-38960223
Email:
Website:
Diện tích SXKD: 40.000 m2
Sản phẩm chủ yếu: Giày thể thao, giày vải, giày nữ thời trang, Sandal và dép
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là các nước EU và Mỹ
Số chuyền sản xuất: 22 chuyền
Lực lượng lao động: trên 12000 công nhân viên
* Tầm nhìn và mục tiêu kinh doanh :



Tầm nhìn : Trở thành nhà sản xuất giày trong top 10 của Việt Nam.
Mục tiêu: Thỏa mãn nhu cầu khách hang và các bên liên quan.
Thị trường xuất khẩu: Mỹ 40%, EU 40%, khác 20%
Định hướng khách hàng: Chuỗi cửa hàng lớn và có thương hiệu. Định hướng sản phẩm:
Giày thể thao, giày vải, giày nữ thời trang, scandal và dép.
Kế hoạch, cơng suất: 40-50 dây chuyền với cơng suất 20-25 triệu đơi.
Hình 2.1. Nhóm Các Cơng Ty
CTY CPĐT& SX GIÀY
THÁI BÌNH (TBS’Group
)

Cty CP Đòa
Ốc ARECO

TBS’1
Cty Giày
Thái Bình
8 chuyền,
5,3tr
đôi/năm

TBS’2
Cty
LD
Pacific
4 chuyền,
2,7 tr
đôi/năm


Cty Giày Thái
Bình

TBS’3
Cty Hiệp
Bình

TBS’4
Cty
Khuôn Đế
Thái Bình
12 tr đôi/
năm

Cty Cáp & Vật
Liệu Viễn Thông

TBS’5
434 Co.,

TBS’6
Nhà máy Kế
Hoạch Tương
Lai, 8chuyền,
5,3tr đôi/ năm

Nguồn: Phòng kinh doanh
2.2. Chức năng hoạt động của Cơng ty
Cơng ty đảm nhận chức năng sản xuất xuất khẩu giày dép và lĩnh vực gia cơng
xuất khẩu cho nước ngồi

Nhập ngun vật liệu để sản xuất và trang thiết bị trong cơng ty và thực hiện kinh
doanh đúng theo ngành nghề trong giấy phép kinh doanh, sản xuất sản phẩm và nhận các
mẫu hàng của các hãng giày nổi tiếng như Reebok, Decathlon, DC.. trên cơ sở mẫu đó,
cơng ty phát triển và thực hiện sản xuất. Ngồi ra cơng ty còn thực hiện thiết kế mẫu rồi
đi chào hàng cho những đối tác kinh doanh.

5


Ngoài các chức năng trên, công ty còn có chức năng quản lý sản xuất (khối nhà
máy) chức năng này có nhiệm vụ là tổ chức các hoạt động sản xuất và điều hàng sản xuất.
2.3. Nhiệm vụ của công ty
Góp phần vào công cuộc đổi mới của đất nước, tăng giá trị xuất khẩu đem về ngoại
tệ cho quốc gia.
Cùng các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng một ngành chủ chốt trong việc sản
xuất giày và mở rộng vịêc phát huy uy tín cho ngành giày Việt Nam.
Tạo ra hơn 12000 công việc cho người lao động, góp phần giảm áp lực cho đất
nước trong việc giải quyết việc làm. Tạo ra thu nhập cho người lao động, nâng cao đời
sống vật chất cho xã hội, góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước.

6


2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Cơng ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Sản Xuất – Kinh Doanh.
Ban Kiểm sốt

Đại hội đồng Cổ đơng
Hội đồng Quản trị


Tổng Giám đốc


kinh
doanh

GĐ TT
mẫu

P.Kinh
doanhThị
trường

P.NC
PT SP


PX
chặt


sản
xuất

P.Mua

PGĐ
đầu
vào SX


PGĐ
KH
ĐHSX

TP
KHĐH
SX


KHVT
CBSX


nhân


chất
lượng

sự

P.QLN
STL

PGĐ
khối
may

P.
ĐT&

QL
Cán
bộ

PGĐ
sx đế

P.
TC
HC

P.Kế
toán

PGĐ
gò 1

TP kế
hoạch
VT


PX
thêu

GĐ tài
chính

P.
XNK


PGĐ
gò 2

TP
CNT



PX
CBS
X

May
1

May
2

May
3

May
4


PX
cán
ép


QĐ PX
hoàn
thành

May
4

May
4

( Nguồn:P.Tổ chức Hành chính)
7


Tổng Giám Đốc (TGĐ): là người điều hành mọi hoạt động của Công Ty Cổ Phần
Giày Thái Bình. Tổng Giám Đốc là người cuối cùng quyết định phương thức thực hiện,
lãnh đạo công ty thực hiện và hoàn thành nghị quyết, quyết định, chỉ thị của Hội Đồng
Quản Trị (HĐQT). Tổng giám đốc chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
Phó Tổng Giám Đốc trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban theo chức
năng nhiệm vụ của phòng ban đó và những nhiệm vụ do Tổng Giám Đốc giao phó hoặc
ủy quyền. Phó tổng Giám đốc góp ý kiến, tham mưu giúp cho Tổng Giám Đốc có những
cơ sở quyết định các công việc một cách chính xác và hiệu quả nhất trong đầu tư, sản xuất
kinh doanh.
Giám Đốc Kinh Doanh phụ trách hoạt động của phòng kinh doanh, chịu trách
nhiệm điều hành việc kinh doanh, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, quản lý các thị
trường tiêu thụ. GĐKD chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Trung Tâm Mẫu phụ trách hoạt động của phòng tạo mẫu và thiết kế
mẫu. Bảo đảm thiết kế và nghiên cứu ra những mẫu mã mới đạt tiêu chuẩn. Chịu trách
nhiệm trước TGĐ.

Giám Đốc Chất Lượng phụ trách hoạt động của phòng quản lý chất lượng sản
phẩm. Bảo đảm sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật. Chịu trách
nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Thu Mua phụ trách hoạt động của phòng thu mua, bảo đảm cung cấp
đầy đủ và kịp thời vật tư cho sản xuất. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Sản Xuất phụ trách hoạt động của phòng sản xuất, bảo đảm tiến độ sản
xuất kịp thời đúng thời gian giao hàng. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Nhân Sự phụ trách phòng nhân sự, bảo đảm việc bố trí điều phối lao
động trong Công ty đáp ứng cho sản xuất. Chịu trách nhiệm trước TGĐ.
Giám Đốc Tài Chính phụ trách hoạt động của phòng tài chính, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của phòng tài chính. Chịu trách nhiệm trước TGĐ

8


2.5. Các phòng ban
Phòng kinh doanh: Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, phân tích lợi thế cạnh tranh
trong và ngoài nước và các hợp đồng đã ký đưa ra các yêu cầu cho việc lập kế hoạch sản
xuất các loại sản phẩm phù hợp. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác xuất
nhập khẩu của Công ty. Tổ chức tìm kiếm thị trường mới, củng cố, phát triển thị trường
hiện tại và tương lai của Công ty. Phối hợp với phòng tài chính kế toán đề xuất với Giám
Đốc chính sách giá cả, tỷ lệ huê hồng, chiết khấu cho từng thời kỳ.
Phòng tài chính kế toán:Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài
chính và có trách nhiệm cân đối thu chi để cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Thực hiện vai trò kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính nhằm mục tiêu sử dụng vốn có hiệu
quả, bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh doanh.
Phòng phát triển nguồn lực:Xây dựng sơ đồ quản lý, sắp xếp cơ cấu tổ chức trong
công ty, quản lý cán bộ công nhân viên theo phân cấp quản lý. Tham mưu cho Tổng Giám
Đốc tuyển dụng, đào tạo mới và đào tạo lại, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật

cán bộ công nhân viên theo phân cấp quản lý.
Phòng công nghệ: Nghiên cứu phát triển áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đổi
mới công nghệ… đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào và chất lượng sản phẩm đầu
ra. Đảm bảo kiểm soát việc áp dụng các quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật, chất
lược sản phẩm theo đúng các tài liệu đã ban hành. Tham gia về mặt kỹ thuật cho các phân
xưởng, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho
từng đơn vị sản phẩm.
Phòng sản xuất: Xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch đầu tư
xây dựng cơ bản, kế hoạch bảo trì và sửa chữa công cụ dụng cụ sản xuất. Tổ chức triển
khai thực hiện, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng tháng, hàng quý,
hàng năm. Điều độ sản xuất hàng ngày, tháng. Phối hợp các phân xưởng trong việc triển
khai sản xuất theo kế hoạch và đơn hàng sản xuất đã có hiệu lực.
Phòng nghiên cứu và phát triển mẫu: Nghiên cứu và thiết kế mẫu mã nhằm đáp
ứng thị hiếu của người tiêu dùng và yêu cầu của khách hàng. Thiết kế, sản xuất mẫu chào
9


hàng đến khách hàng. Phối hợp với các phòng ban có liên quan trong việc kiểm tra sản
phẩm có đúng với thiết kế hay không.
Phòng thu mua: Tổ chức tìm kiếm và quan hệ với các nhà cung cấp nguyên phụ
liệu để mua nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất. Kết hợp với các phòng ban liên quan để
lập kế hoạch mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Quản lý, bảo quản và phân phối
nguyên vật liệu đến các nhà máy tránh mất mát hư hỏng.
Phòng kiểm toán: Tổ chức và tiến hành kiểm tra sổ sách kế toán theo định kỳ. Báo
cáo tình hình cho Ban Giám Đốc, phối hợp với phòng kế toán kiểm tra và sữa chữa khi có
sai sót.
Cơ cấu bộ phận trực tiếp sản xuất:
- Nhà máy 1: 63 chuyền may, 8 chuyền gò.
- Nhà máy 2: 32 chuyền may, 8 chuyền gò.
- Nhà máy 3: 30 chuyền may, 4 chuyền gò.

Tổng : 125 chuyền may, 20 chuyền gò.
2.6. Tình hình cơ bản của công ty
Bảng 2.1. Tình Hình Nguồn Vốn 2008-2009
Đvt: Tỉ đồng
Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch
+/- Δ
%

1.796

1.967

171

9,5

Vốn cố định

1.167,4

1.283,1

115,7

9,9


Vốn lưu động

628,6

683,9

55,3

8,8

Tự có

533

587

54

10,1

Vay

1.263

1.380

117

9,3


Chỉ tiêu
TỔNG VỐN

CƠ CẤU

Nguồn: Phòng Kế toán

10


Qua bảng 2.1 có thể thấy vốn kinh doanh của Thái Bình ngày càng tăng. Năm 2008
tổng vốn kinh doanh của công ty là 1.796 tỉ đồng, sang năm 2009 là 1.967 tỉ đồng, tăng
9,5%.
Trong kết cấu vốn kinh doanh của công ty, vốn cố định chiếm tỉ trọng lớn. Năm
2008 vốn cố định là 1.167,4 tỉ đồng, năm 2009 tăng 9,9 % tương đương tăng thêm 115,7
tỉ đồng. Có thể thấy tình hình kinh doanh của công ty nhiều thuận lợi nên đã huy động
thêm vốn đầu tư vào nhà xưởng và máy móc. Vốn lưu động của công ty năm 2009 cũng
tăng 55,3 tỉ đồng so với năm 2008, tương đương 8,8%.
Bảng 2.2. Tình Hình Tài Sản Giai Đoạn 2008-2009
Đvt: Tỉ đồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

2008

2009


+/- Δ

%

552,7

661,6

108,9

19,7

Tiền và các khoản tương đương tiền

15,9

28,7

12,8

80,5

Các khoản thu ngắn hạn

90,3

117,6

27,3


30,3

Hàng tồn kho

441

510,4

69,4

15,7

Tài sản ngắn hạn khác

5,5

4,9

-0,6

-10,9

1243,3

1.305,4

62,1

5


Tài sản cố định

1.227,4

1.287,9

60,5

4,9

Tài sản dài hạn khác

15,9

17,5

1,6

10,1

1.796

1.967

171

9,5

TÀI SẢN NGẮN HẠN


TÀI SẢN DÀI HẠN

TỔNG CỘNG

Chênh lệch

Nguồn: Phòng Kế toán
Công ty có mức đầu tư tài sản dài hạn cao, trong đó chủ yếu là tài sản cố định.
Thái Bình hoạt động trong ngành sản xuất quy mô lớn nên đầu tư nhiều vào máy móc
thiết bị và nhà xưởng. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiện nay trên
40.000 m2, với hơn 20 dây chuyền sản xuất giày dép.

11


Tài sản ngắn hạn của công ty vào năm 2009 cũng tăng 19,7% so với 2008. Trong
đó, tiền và các khoản tương đương tiền tăng nhanh nhất với mức tăng 80,5% so với 2008.
Điều đó cho thấy khả năng thanh toán bằng tiền mặt của công ty ngày càng tốt.
Bảng 2.3. Tình Hình Trang Thiết Bị
2008
Chỉ tiêu

Số tiền
(tỷ đồng)

2009
Tỷ
trọng
(%)


Số tiền
(tỷ đồng)

Chênh lệch
Tỷ
trọng

+/- Δ

%

(%)

MMTB

613,7

50

665

51,6

51,3

8,4

Nhà xưởng

523,8


42,7

531,3

41,3

7,5

1,4

Phương tiện vận chuyển

67

5,4

68,2

5,3

1,2

1,8

Dụng cụ quản lý

22,9

1,9


23,4

1,8

0,5

2,2

Tổng

1.227,4

100

1.287,9

100

60,5

4,9

Nguồn: Phòng Kế toán
Trang thiết bị của công ty hiện nay đáp ứng đủ cho những đơn hàng từ các đối tác.
Hàng năm Thái Bình sản xuất trên 8,5 triệu đôi giày dép các loại với 22 dây chuyền sản
xuất. Tổng giá trị máy móc thiết bị tham gia trực tiếp vào sản xuất có giá trị 613,7 tỉ đồng
vào năm 2008, sang 2009 là 665 tỉ đồng, tăng 8,4%.
Quy mô nhà xưởng của công ty cũng tăng 1,4% vào năm 2009 so với năm 2008.
Hiện nay diện tích sản xuất kinh doanh của công ty là trên 40.000 m2.

Trong tổng giá trị tài sản cố định của công ty thì giá trị máy móc thiết bị luôn
chiếm tỉ trọng lớn nhất, vào 2008 là 50% và 2009 là 51,6%.

12


Bảng 2.4. Tình Hình Lao Động Năm 2009
Chỉ tiêu
Tổng

Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
12.066

100

- Nam

3.934

32,6

- Nữ

8.132

67,4

- Đại học

872


7.23

- Cao đẳng

215

1.78

- Trung cấp

1.049

8.7

- Phổ thông

9.930

83.29

- Trực tiếp

10.807

89.57

- Gián tiếp

1.259


10.43

Theo giới tính

Theo trình độ

Theo tính chất sản xuất

Nguồn: Phòng Nhân sự
Tổng lao động của công ty vào năm 2009 là 12.066 người, trong đó 3.934 nam,
8.132 nữ. Công ty sản xuất giày dép nên lao động trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn với 10.807
người, tương đương 89,57%, lao động trực tiếp chiếm 10,43%, tương đương 1.259 người.
Về trình độ người lao động, bậc phổ thông có số lượng lớn với 9.930 người, tỉ lệ là
83,29%, còn lại là lao động có trình độ từ trung cấp trở lên công tác ở văn phòng hoặc
một bộ phận trực tiếp điều hành tại nhà máy.

13


2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007-2009
Bảng 2.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Giai Đoạn 2008-2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Chênh lệch

2008

2009


1. Doanh thu ròng

979.472

1.054.924 75.452

7,7

2. Giá vốn hàng bán

859.904

917.841

57.937

6,7

3. Chi phí ngoài sản xuất

30.695

41.008

10.313

33,5

4. Lợi nhuận khác


246

221

-25

-10,2

5. Tổng lợi nhuận trước thuế

88.625

96.296

7.671

8,7

6. Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.313

12.753

5.440

74,4

7. Lợi nhuận sau thuế


81.312

83.542

2.230

2,8

+/-∆

%

Nguồn : Phòng Kế toán
Qua bảng 2.5 ta có thể thấy thu nhập của công ty tăng qua các: Doanh thu trong
năm 2009 là 1.054.924 triệu đồng tăng 7,7% so với năm 2008 tương ứng tăng 75.452
triệu đồng.
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 tăng 6,7% so với 2008, nguyên nhân là do
chi phí nguyên vật liệu và nhân công tăng lên, đồng thời sản lượng bán ra của công ty
cũng tăng.
Lợi nhuận từ hoạt động khác ngoài sản suất giày dép của Thái Bình năm 2009
giảm 10,2% so với 2008 do bộ phận đầu tư bất động sản của công ty hoạt động không
hiệu quả. Tuy nhiên việc suy giảm đó không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của công ty.
Năm 2009, lợi nhuận sau thuế của Thái Bình là 83.542 triệu đồng, tăng 2.230 triệu đồng
so với năm 2008.
Qua nhận xét trên có thể thấy Thái Bình hoạt động kinh doanh khá hiệu quả.
Doanh thu và lợi nhuận của công ty năm 2009 đều tăng so với 2008.

14



2.8. Tình hình xuất khẩu giày dép của Thái Bình
Bảng 2.6: Thị Trường XK Giày Dép Của Công Ty Giai Đoạn 2007-2009
Đơn vị tính: USD
2007
Thị trường

2008
Tỷ

Kim ngạch

trọng

2009
Tỷ

Kim ngạch

(%)

Tỷ

trọng

Kim ngạch

(%)

trọng

(%)

EU

34.019.000

75,55

42.097.000

76,63

39.643.000

67,46

MỸ

6.475.000

14,38

3.331.000

6,06

5.029.000

8,56


CHÂU MỸ

2.505.000

5,56

4.402.000

8,01

5.038.000

8,57

CHÂU Á

1.333.000

2,96

4.162.000

7,58

6.960.000

11,84

KHÁC


696.000

1,55

946.000

1,72

2.098.000

3,57

TOTAL

45.028.000

100,00

54.938.000

100,00

58.768.000

100,00

Nguồn : Phòng Xuất Nhập Khẩu
Châu Âu là thị trường chính của Thái Bình trong các năm (75,55%-2007, 76,63%2008, 67,46-2009).
Thị trường Mỹ là thị trường mạnh của Thái Bình nhưng chịu nhiều sự cạnh tranh
từ các nhà sản xuất khác. Điển hình khi tỉ trọng xuất khẩu của công ty vào Mỹ năm 2007

là 14,38%, năm 2008 chỉ còn 6,06%, đến 2009 tỉ trọng xuất khẩu vào Mỹ lại đạt 8,56%,
kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này không ổn định.
Châu Á là thị trường đầy tiềm năng và đang được Thái Bình tập trung nhiều hơn, tỉ
trọng xuất khẩu vào thị trường này tăng đều qua các năm (2,96%-2007, 7,58%-2008,
11,84%-2009).
Các thị trường khác chiếm tỉ trọng nhỏ trong kim nghạch xuất khẩu của Thái Bình
Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu của công ty vẫn tăng qua các năm.

15


2.9. Kế hoạch kinh doanh của hội đồng quản trị công ty từ năm 2010-2012
Bảng 2.7. Kế Hoạch Kinh Doanh Giai Đoạn 2010-2012

Chỉ tiêu

Đvt

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Sản lượng

Đôi

12.000.000


13.000.000

15.000.000

1000 VNĐ

1.800.000.000

1.950.000.000

2.250.000.000

Người

12.000

13.000

15.000

VNĐ/người

2.250.000

2.700.000

3.000.000

Tổng doanh thu
Số lao động

Thu nhập BQ

Nguồn: Phòng NCPT NTNNS-Phòng QLNS-TLCS
Với kế hoạch phát triển từ năm 20010 -2012 của công ty, Ban giám đốc công ty
cùng với phòng nghiên cứu và phát triển nguồn lực, phòng quản lý nhân sự tiền lương và
chính sách của công ty tập trung lập kế hoạch tuyển mộ tuyển chọn nguồn tài nguyên
nhân sự, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty và đặc biệt hoàn thiện và phát triền
hệ thống Thái Bình’s Gruop.
Trong kế hoạch phát triển, công ty trở thành nhóm công ty sản xuất đa ngành, duy
trì và tăng tốc độ phát triển thị trường giày xuất khẩu, thị trường nội địa.
Nhằm đẩy mạnh đầu tư các nguồn lực cho sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất, tập
trung sản xuất sản phẩm chất lượng cao phục vụ khách hàng với phương châm là “uy tín,
chất lượng và hài lòng của khách hàng”.

16


×