Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuần 1 lớp 3 theo cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.24 KB, 23 trang )

Tun 1
Tieỏt 1 :
Tieỏt 2 :

Th hai ngy 3 thỏng 9 nm 2018.
CHO C
Sinh hot di c
===========================
Toỏn
C, VIT SO SNH S Cể BA CH S (3)

I. Mc tiờu:
- Bit cỏch c, vit, so sỏnh cỏc s cú ba ch s.
-BT cần làm: 1; 2; 3; 4. *HS cú nng khiu làm toàn bộ các BT.
* Hỡnh thnh v phỏt trin nng lc : : NL t duy v lp lun toỏn hc, NL mụ
hỡnh hoỏ toỏn hc, NL gii quyt vn toỏn hc, NL giao tip toỏn hc, NL s dng
cụng c v phng tin toỏn hc.
II. Chun b:
1. Giỏo viờn :SGK, phiu hc tp.
2. Hc sinh : Bng con, phn, sgk.
III. T chc cỏc hot ng dy hc:
1. Hot ng khi ng :-Hỏt
- cng c li cỏc kin thc ó hc v s t nhiờn. Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiu
qua bi c vit so sỏnh s cú 3 ch s.
2. Thc hnh k nng :
-Giao nhim v : bi 1 (Cỏ nhõn), bi 2, 3(nhúm 2), bi 4 (nhúm 3), bi 5 (nhúm 6)
Nhc HS hot ng cỏ nhõn hon thnh cỏc bi tp theo Phiu hc tp, trao i chia
s vi bn cỏch lm ca mỡnh.
-HS thc hin yờu cu.
-GV t chc cho HS cha bi
(Lu ý khuyn khớch cho HS gii thớch cỏch lm, trỡnh by kt qu bi lm ca mỡnh,


nhn xột bi lm ca bn)
Bi 1:
- Yờu cu 1 em lờn bng trỡnh by bi lm ca mỡnh.
- Gi hc sinh khỏc nhn xột bi bn
- Giỏo viờn nhn xột, ỏnh giỏ.
Bi 2 :
- Gi hai HS i din hai nhúm lờn bng sa bi
- Gi hc sinh nhúm khỏc nhn xột
+ Giỏo viờn nhn xột chung v bi lm ca hc sinh, cht li:
a) Cỏc s tng liờn tip t 310 n 319.
b) Cỏc s gim liờn tip t 400 xung 319.
Bi 3:
- 2 nhúm lờn bng in du thớch hp v gii thớch cỏch lm .
- Gi hc sinh nhúm khỏc nhn xột
+ Giỏo viờn nhn xột chung v bi lm ca HS v lu ý vi trng hp cú cỏc phộp
tớnh, GV cn gii thớch:


243 = 200 + 40 + 3
243
Bài 4 :
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích
vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi HS nhóm khác khác nhận xét.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
* Bài 5:
- Cho HS chôi troø chôi “ Ai nhanh ai ñuùng”: 2 ñoäi thi.
4. Ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc số : 149, 489, 985 , 305
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?

5. Sáng tạo.
Viết thêm bài tập luyện tập các số có 3 chữ số.
Về nhà: Thực hiện các bài tập trong VBT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
==============================
TiÕt 3+4
Tập đọc – Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH (4)
I. Mục tiêu:
1– Tập đọc:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu
bé). Trả lời các câu hỏi (trong sgk).
2 – Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
*HS có năng khiếu :Kể được tốt từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
*GDKNS:Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề
* Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, NL văn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc, sách giáo
khoa, tranh phóng to câu chuyện.
2. Học sinh : Sách giáo khoa, đọc trơn văn bản bài đọc, từ điển Tiếng Việt.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
TẬP ĐỌC
1. Hoạt động khởi động :
-Hát bài: “Em là búp măng non”.
Bài hát ví thiếu nhi là gì ?
-Măng non là 1 trong 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1.

-GV giới thiệu các chủ điểm và giải thích nội dung từng chủ điểm..
-Em hãy quan sát tranh minh họa bài Cậu bé thông minh và cho biết tranh minh họa
nói về điều gì?
-Bài đọc nói về điều gì?


- Giới thiệu và ghi tên bài .
2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
* GV đọc toàn bài (Gợi ý cách đọc)
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng câu.
+ GV hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc từng đoạn.
+ Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng và
giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu trong bài (HS có thể tự tra từ điển)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm, sửa lỗi phát âm, lỗi ngắt hơi ở từng
câu cho nhau (GV hỗ trợ HS đọc yếu)
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
-Làm việc cá nhân: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sgk.
-Làm việc nhóm: thảo luận để chọn câu trả lời thuyết phục nhất từng câu hỏi trong
phiếu.
-Làm việc chung cả lớp: 2 HS hỏi- đáp trước lớp hoặc 1 bạn hỏi mời các bạn trong
lớp trả lời; cả lớp nhận xét:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?( Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1
con gà trống biết đẻ trứng.)
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?( Vì gà trống không đẻ trứng

được.)
+ Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu điều gì?( Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức
vua cần rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.)
-GV hỏi thêm :
+ Câu chuyện ca ngợi điều gì?( Ca ngợi tài trí của cậu bé.)
- Nhiều HS trả lời ý kiến theo suy nghĩ cá nhân.
- Nghe GV nhận xét từng bạn và nhận xét chung cả lớp.
3. Thực hành kĩ năng : Luyện đọc diễn cảm
- 1-2 HS đọc toàn bài với giọng diễn cảm
- HS luyện đọc lại toàn bài (đọc nhẩm), cố gắng thể hiện sự diễn cảm trong giọng đọc
(phân biệt giọng đọc của người kể và giọng nhân vật)
KỂ CHUYỆN
* GV nêu nhiệm vụ.
* HS kể từng đoạn:HS kể theo nhóm 3
- HS quan sát 3 tranh minh họa nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi hs kể 1 tranh)
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng:
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
+ Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
+ Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- YC HS cần nhận xét, đánh giá lời kể của bạn mình.
- GV nhaän xeùt sau mỗi lần HS kể.
- GV động viên khen ngợi những ưu điểm.


- Khuyến khích HS về nhà kể lại.
4. Ứng dụng.
- Đọc những câu chuyện cùng chủ đề .
- Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân ?
5. Sáng tạo:
- Chọn 1 trong 3 nhiệm vụ sau:

- Đọc lại câu chuyện theo vai một nhân vật trong câu chuyện.
- Viết thêm đoạn kết cho câu chuyện.
- Vẽ minh hoạ câu chuyện.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
==========================
Tiết 5
Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
* Hình thành và phát triển năng lực :NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề, NL tư duy phản biện, NL tự điều chỉnh hành vi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Một số tình huống về chủ đề bài học
2. Học sinh : Thẻ bày tỏ thái độ, các bài thơ, bài hát truyện, tranh ảnh về Bác Hồ, vở
bài tập Đạo đức 3.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Hát tập thể bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”
-Trả lời câu hỏi:
+Nội dung bài hát nói về điều gì?
+Vì sao các bạn nhỏ lại kính yêu Bác Hồ?
2. Hình thành kiến thức mới.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ :

- Quan sát từng bức ảnh,sau đó các nhóm thảo luận nêu nội dung và đặt tên cho từng
bức ảnh .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu :
+ Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến
thăm phủ chủ tịch .
+ Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
+ Aûnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.
+ Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Cả lớp trao đổi -> Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .
+ Bác sinh ngày tháng nào ?( 19 – 5 – 1890)


+ Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ?( Quê bác ở Làng Sen, xã
Kim Liên, Nam Đàn,Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn
Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.)
*Hoạt động 2 : GV kể chuyện.
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác ”
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi
phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?( Bác Hồ là người rất yêu thương và quý
mến các cháu thiếu nhi .)
* Kết luận : Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong
5 điều Bác dạy ?
4. Ứng dụng.
GV nhắc nhở HS thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện sự kính yêu và làm theo
5 điều dạy thiếu niên và nhi đồng.
5. Sáng tạo.

-Viết những điều mình cần làm để làm theo 5 điều Bác Hồ dạy vào tờ giấy A3 và
trang trí, sau đó dán vào góc học tập.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
********************************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Tiết 1
Chính tả (Nghe-viết)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT 2a.
* Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm
mĩ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : SGK, phấn màu.
2. Học sinh : VBT TV3-tập 1
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
2. Hình thành kiến thức mới.
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ? ( Cậu bé thông minh)
-Đoạn văn nói về điều gì ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?( Giữa vở)
- Đoạn chép này có mấy câu ?( 3câu)
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?( Cuối câu 1 và 3 có
dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải viết hoa)



- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó ( sứ
giả, con dao, xẻ thịt ).
- Đọc cho HS viết.
+Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút,...
-Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Thu chấm 5-7 bài, nhận xét và đánh giá.
3. Thực hành kĩ năng : Làm bài tập:
*Bài 2a:
- Nêu yêu cầu bài tập 2a .
-Yêu cầu HS làm bài 2a vào bảng con, 1HS làm trên bảng lớp
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chốt lại : Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ
4. Ứng dụng.
- Gọi HS nêu thêm 1 số từ bắt đầu bằng l hay n.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
==========================
Tiết 2:
Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)( 4)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về
nhiều hơn, ít hơn.
*BT cÇn lµm: 1 (cét a,c) ; 2 ; 3 . HS có năng khiếu lµm toµn bé c¸c BT.
HDĐC:Không yêu cầu làm bài tập 4.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình
hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công
cụ và phương tiện toán học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :SGK, phiếu học tập.

2. Học sinh : Bảng con, phấn, sgk.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
- Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
-Nêu luật chơi:Nghe gv đọc các phép tính và nêu nhanh kết quả: 3 chục + 5
chục, 6 chục +3 chục, 2 trăm +4 trăm, 7 trăm – 2 trăm...HS nghe và nêu nhanh
kết quả.
2. Thực hành kĩ năng :
-Giao nhiệm vụ : bài 1 (Cá nhân), bài 2(Cá nhân), bài 3,5 (nhóm 2).
Nhắc HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập theo Phiếu học tập, trao đổi chia
sẻ với bạn cách làm của mình.
-HS thực hiện yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chữa bài
(Lưu ý khuyến khích cho HS giải thích cách làm, trình bày kết quả bài làm của mình,
nhận xét bài làm của bạn)
Bài 1:
- HS nối tiếp nêu kết quả và cách tính nhẩm .


- Gi hc sinh khỏc nhn xột bi bn
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ.
Bi 2 :
- Gi 4 HS lờn bng cha bi, mi hs lm 1 cõu.Sau khi lm xong nờu cỏch tớnh ca
phộp tớnh y.
- Gi hc sinh khỏc nhn xột
+ Giỏo viờn nhn xột chung v bi lm ca hc sinh.
+YC HS nhn xột v cỏc phộp tớnh bi 2.(Cng , tr s cú 3 ch s khụng nh)
-YCHS nờu li cỏch t tớnh v tớnh cng,tr cỏc s cú 3 ch s
Bi 3
- Gi i din 1 nhúm lờn trỡnh by kt qu tho lun, nhúm khỏc nh n xột, b

sung (nu cú)
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ
Baứi 5:
- Gi i din 1 nhúm lờn trỡnh by kt qu tho lun, nhúm khỏc nh n xột, b
sung (nu cú) :
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 40 = 315
355 315 = 40
4. ng dng.
- Yờu cu HS nờu cỏch cng nhm s trũn trm,cỏch gii bi toỏn v ớt hn v cỏch
cng , tr s cú 3 ch s.
5. Sỏng to.
Vit thờm bi tp luyn tp cng, tr cỏc s cú 3 ch s v gii bi tp ú. Vớ
d : Cú 620 gam ng, n ht 120 gam ng. Hi cũn li bao nhiờu gam ng ?
V nh: Thc hin cỏc bi tp trong VBT.


=======================
Tit 3+4:
M thut
(GV chuyờn trỏch dy son)
*******************************************************************
Th t ngy 5 thỏng 9 nm 2018
Tit 1
Tp c
HAI BN TAY EM (7)
I. Mc tiờu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa
các dòng th

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả
lời đợc các CH trong SGK; thuộc 2 -3 khổ thơ trong bài). HS hc tt
thuộc cả bài thơ.
* Hỡnh thnh v phỏt trin nng lc: Nng lc ngụn ng, NL vn hc
II. Chun b:
1. Giỏo viờn : Bng vit sn kh th cn hng dn HS luyn c, sỏch giỏo khoa,
tranh sgk.


2. Học sinh : Sách giáo khoa, đọc trơn văn bản bài đọc, từ điển Tiếng Việt.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Em hãy quan sát tranh minh họa bài Hai bà tay em và cho biết tranh minh họa nói về
điều gì?
- Giới thiệu và ghi tên bài .
2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
* GV đọc toàn bài (Gợi ý cách đọc)
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng dòn thơ.
+ GV hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ.
+ Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng và
giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu trong bài:siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,...
(HS có thể tự tra từ điển)
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm, sửa lỗi phát âm, lỗi ngắt hơi ở từng dòng thơ
cho nhau (GV hỗ trợ HS đọc yếu)
* Thi đọc giữa các nhóm.

* Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
-Làm việc cá nhân: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sgk.
-Làm việc nhóm: thảo luận để chọn câu trả lời thuyết phục nhất từng câu hỏi trong
phiếu.
-Làm việc chung cả lớp: 2 HS hỏi- đáp trước lớp hoặc 1 bạn hỏi mời các bạn trong
lớp trả lời; cả lớp nhận xét:
+Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Nhiều HS trả lời ý kiến theo suy nghĩ cá nhân.
- Nghe GV nhận xét từng bạn và nhận xét chung cả lớp.
-Bài nói về điều gì?
3. Thực hành kĩ năng : Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa .
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
4. Ứng dụng.
- Bàn tay của em giúp em làm những gì ?
5. Sáng tạo:
- Viết 1 đoạn văn ngắn nói về đôi bàn tay của mẹ em.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Tiết 2:

==========================
Toán

LUYỆN TẬP (4)

I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải toán về tìm x , giải toán có lời văn (có 1 phép trừ).
*BT cÇn lµm: 1; 2; 3. HS có năng khiếu lµm toµn bé c¸c bµi.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình
hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh : Bảng con, phấn, sgk.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :-Hát
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về cộng, trừ số tự nhiên, chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài hôm nay.
2. Thực hành kĩ năng :
-Giao nhiệm vụ : bài 1, 2 (Cá nhân), bài 3(nhóm 2), bài 4 (nhóm 4). Nhắc HS hoạt
động cá nhân hoàn thành các bài tập theo Phiếu học tập, trao đổi chia sẻ với bạn cách
làm của mình.
-HS thực hiện yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chữa bài (Lưu ý khuyến khích cho HS giải thích cách làm, trình
bày kết quả bài làm của mình, nhận xét bài làm của bạn):
Bài 1:
- Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày bài làm của mình.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-Nhắc lại đặt tính và tính cộng, trừ số có 3 chữ số.
Bài 2 :
- Gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh, chốt lại:
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Bài 3:
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình.
- Gọi học sinh nhóm khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4 :
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình.
- Gọi học sinh nhóm khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Ứng dụng.
- Lập 1 số bài toán tìm x hoặc 1 số bài toán có lời văn về thực tiễn.




============================
Tit 3:
Luyn t v cõu
ễN V T CH S VT . SO SNH (8)
I. Mc tiờu:
- Xác định đợc các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm đợc những sự vật đợc so sánh với nhau trong câu văn,
câu thơ (BT 2);
- Nêu đợc hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích
hình ảnh đó(BT3).
II. Chun b:
1. Giỏo viờn : Bng ph vit sn kh th, bng lp vit sn cõu vn. Tranh minh ha

sgk.
2. Hc sinh : VBT, SGK.
III. T chc cỏc hot ng dy hc:
1. Hot ng khi ng :
2. Thc hnh k nng :
-Giao nhim v : bi 1 (nhúm 2), bi 2(nhúm 4), bi 4 (cỏ nhõn). Nhc HS hot ng
cỏ nhõn hon thnh cỏc bi tp theo Phiu hc tp, trao i chia s vi bn cỏch lm
ca mỡnh.
-HS thc hin yờu cu.
-GV t chc cho HS cha bi (Lu ý khuyn khớch cho HS gii thớch cỏch lm, trỡnh
by kt qu bi lm ca mỡnh, nhn xột bi lm ca bn):
Bi tp 1:
- Mi i din 1 nhúm lờn bng gch chõn di nhng t ng ch s vt trong kh
th ? nhúm khỏc nhn xột, b sung.
- Giỏo viờn nhn xột, cht li li gii ỳng .
Baứi taọp 2:
- Mi i din 1 nhúm lờn bng gch chõn di nhng s vt c so sỏnh vi nhau
trong cỏc cõu th .
- Giỏo viờn theo dừi, nhn xột .
- Cht li li gii ỳng :
+ Mt bin so sỏnh vi tm thm vỡ u phng ờm v p .
+ Cỏnh diu so sỏnh vi du vỡ cỏnh diu cong cong vừng xung nh du
+ Du hi vi vnh tai nh vỡ du hi cong congchng khỏc gỡ mt vnh tai .
- Theo em mu Ngc Thch l mu nh th no?(Mu Ngc Thch cú mu xanh bic
sỏng trong .)
- Giỏo viờn cht ý : Cỏc tỏc gi ó quan sỏt rt ti tỡnh nờn ó phỏt hin ra s ging
nhau gia cỏc s vt xung quanh ta v cú s so sỏnh gia cỏc s vt vi nhau lm
rừ hn cho s vt cn so sỏnh.
Bi tp 3:
- HS ni tip nhau phỏt biu t do.

4. ng dng.
- Gi HS t cõu cú s dng bin phỏp so sỏnh.
5. Sỏng to.


-Viết một đoạn văn ngắn miêu tả một số loại hoa trong vườn nhà em hoặc ở cơng viên
có câu sử dụng biện pháp so sánh.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
============================
TiÕt 4:

Tự nhiên và Xã hội
BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HƠ HẤP (TIẾT 1)

(Dạy theo VNEN)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
=========================
TiÕt 5:
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRỊ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”.
I.Mục tiêu:
- Biết được những đặc điểm cơ bản của chương trình và 1 số nội quy tập luyện trong
giờ thể dục 3.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL Làm việc nhóm .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :Sân bãi kẻ sẵn, còi.
2.Học sinh:

III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đònh
Phương pháp tổ chức
lượng
5-7’
A- Khởi động:
- GV giới thiệu 
* Ổn định: -Hát báo cáo sĩ số
chương trình ngắn 
- Phổ biến nhiệm vụ giáo án: Hơm
gọn, chọn cán sự chỉ 
nay các em sẽ được nghe giới thiệu
huy và ổ định lớp.

chương trình và ổn định tổ chức lớp
học. Thực hiện trò chơi:“Nhanh lên
GV
bạn ơi”
- Khởi động nhanh,
* Khởi động: Tập động tác khởi
6->8
gọn và trật tự
động xoay cổ tay, cổ chân, xoay
lần
hơng, gối …
B.Hoạt động hình thành kiến 25-27’
thức:



a- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
- GV hướng dẫn và giới thiệu c.trình
tập luyện TDTT ở lớp 3 cho HS biết
và chọn cán sự để tập luyện môn TD.

15-17’

II- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi

10-12’

C.Ứng dụng:
Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ
thể(duỗi tay,duỗi chân, hít thở sâu)
Nhận xét tiết học

3-5’
5 -> 6
laàn

1 laàn

- GV g.thiệu chương
trình, qui định tổ
chức ngắn gọn dễ
hiểu. Chọn cán sự
năng nổ, có năng

khiếu T.dục
- GV hướng dẫn
cách thức và qui luật
chơi để HS nắm và
khi chơi ít phạm luật





GV

GV cho HS hát và 
vỗ tay theo bài hát 
HS biết


GV
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*******************************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tiết 1+2:
Tiếng anh
(GV chuyên trách dạy soạn)
========================
TiÕt 3:
Chính tả( Nghe - viÕt)
CHƠI CHUYỀN (10)
I. Môc tiªu: Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao (BT2). Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n
(BT3).
* Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm
mĩ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : SGK
2. Học sinh : VBT TV3-tập 1
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
2. Hình thành kiến thức mới.
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ .
- Yêu cầu một học sinh đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc cho HS viết.
+Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút,...
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và chữa lỗi xuống cuối bài.
- Giáo viên thu vở HS chấm và nhận xét.
3. Thực hành kĩ năng : Làm bài tập:
*Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3a
- Nêu yêu cầu bài tập 3a .
-Yêu cầu HS làm bài 3a vào bảng con, 1HS làm trên bảng lớp
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chốt lại : Lµnh, nèi, liÒm.
4. Ứng dụng.
- Gọi HS nêu thêm 1 số từ bắt đầu bằng l hay n.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
=======================
TiÕt 4:
Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
*BT cÇn lµm: 1 (cét 1, 2, 3) ; 2(cét 1, 2, 3); 3a; 4. HS có năng khiếu lµm
toµn bé c¸c BT.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình
hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh : Bảng con, phấn, sgk.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :-Hát
2. Hình thành kiến thức mới:
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?


- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa .
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ? (phép cộng này khác với
phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục.)
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?( Ở
phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm.)
3. Thực hành kĩ năng :
-Giao nhiệm vụ : bài 1,2,3 (Cá nhân), bài 4, 5(nhóm 2).
Nhắc HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập theo Phiếu học tập, trao đổi chia
sẻ với bạn cách làm của mình.
-HS thực hiện yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chữa bài (Lưu ý khuyến khích cho HS giải thích cách làm, trình
bày kết quả bài làm của mình, nhận xét bài làm của bạn):
Bài 1:
-1 HS lên bảng dán phiếu ghi kết quả bài làm của mình, HS khác nhận xét
-Gọi 2hs nêu cách tính của 2 phép tính đầu .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Các phép tính này có gì giống nhau?(đều là phép cộng số có 3 chữ số có nhớ 1 lần,
nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục)

Bài 2 :
-1 HS lên bảng dán phiếu ghi kết quả bài làm của mình, HS khác nhận xét
-Gọi 2hs nêu cách tính của 2 phép tính cuối .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Các phép tính này có gì giống nhau?( đều là phép cộng số có 3 chữ số có nhớ 1 lần,
nhớ từ hàng chục sang hàng trăm)
Bài 3a:
- Yêu cầu 5 HS lên bảng ghi kết quả của bài làm của mình, HS khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Nhắc cách đặt tính và tính cộng số có 3 chữ số
Bài 4 :
-Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài làm.
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
- Gọi nhóm học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 5:
-Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài làm và nêu cách làm của nhóm mình.
- Gọi nhóm học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
4. Ứng dụng:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính về phép cộng số có 3 chữ số (có nhớ)?


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
******************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018

Tiết 1
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
- ViÕt ®óng ch÷ hoa A(1 dßng), V , D (1 dßng) ; viÕt ®óng tªn riªng
Võ A DÝnh (1 dßng) vµ c©u øng dông: “Anh em … ®ì ®Çn” (1 lÇn)
b»ng cì ch÷ nhá. Ch÷ viÕt râ rµng , t¬ng ®èi ®Òu nÐt vµ th¼ng
hµng ; bíc ®Çu biÕt nèi nÐt gi÷a ch÷ viÕt hoa víi ch÷ viÕt thêng
trong ch÷ ghi tiÕng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ, phấn.
2. Học sinh : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
- Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác với lớp 2 :
không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa.
Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực,
vở tập viết.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng : V, D
2. Thực hành kĩ năng:
*Hoạt động: Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ A được viết mấy nét ?
- Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát,
vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa

V, D. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu
ý về cách viết :
 Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn
cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo
từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong.
Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
 Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn
cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới,
lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần
đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét
móc trước.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :


 Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần
 Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động: Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính
- Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh
dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách
mạng.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối

giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
*Hoạt động: Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay,
lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
*Hoạt động : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết .
*Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn
các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo
đúng mẫu.
*Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
4. Ứng dụng:
-GV nhắc hs cách viết chữ hoa A.

5. Sáng tạo:


-Từ chữ hoa A em vừa học em có thể viết chữ hoa A sáng tạo khác.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
========================
TiÕt2
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2)
(Dạy theo VNEN)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
========================
TiÕt 3:
Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy soạn)
========================
TiÕt 4:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Môc tiªu:
- Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm)
-Làm c¸c bµi tËp: Bµi 1, Bµi 2, Bµi 3, bµi 4 .HS học tốt them làm các bài
còn lại.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình
hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công
cụ và phương tiện toán học
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên :SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh : Bảng con, phấn, sgk.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :-Hát
2. Thực hành kĩ năng :
-Giao nhiệm vụ : bài 1,2,4 (Cá nhân), bài 3(nhóm 4), bài 5 (nhóm 2)
Nhắc HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập theo Phiếu học tập, trao đổi chia
sẻ với bạn cách làm của mình.
-HS thực hiện yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chữa bài (Lưu ý khuyến khích cho HS giải thích cách làm, trình
bày kết quả bài làm của mình, nhận xét bài làm của bạn):
*Bài 1:
-1 HS lên bảng dán phiếu ghi kết quả bài làm của mình, HS khác nhận xét
-Gọi 2hs nêu cách tính của 2 phép tính đầu .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Các phép tính này có gì giống nhau?( đều là phép cộng không nhớ)
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số (85+72) là số có 3 chữ số .
*Bài 2 :
-1 HS lên bảng dán phiếu ghi kết quả bài làm của mình, HS khác nhận xét
-Gọi 2hs nêu cách tính của 2 phép tính đầu của câu a và b .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


-Các phép tính này có gì giống nhau?( đều là phép cộng số có nhớ )
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số (93+58) là số có 3 chữ số và phép
này có nhớ 2 lần .
*Bài 3:
- Gọi một học sinh nêu tóm tắt , sau đó lên bảng giải bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá

*Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nêu miệng kết quả nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ GV Nhận xét
3. Ứng dụng:
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính khi trừ số có 3 chữ số.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
========================
Sinh ho ạt lớp
(Ghi ở sổ chủ nhiệm)
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
******************************************************************
Thứ bảy ngày 8 tháng 9 năm 2018
TiÕt 1:
Tập làm văn
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG .
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
Tiết 5:

I. Mục tiêu:
- Trình bày được 1 số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT 2).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Hát Em là búp măng non.

-Bài hát này nói về điều gì ?Giới thiệu bài hôm nay.
2. Hình thành kiến thức :
*Bài 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của Đội TNTPHCM .
- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức Đội .


- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?( Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại
Pắc Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc.)
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?( Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông
Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị
Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).)
- Đội được mang tên Bác khi nào ?( Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970.)
* Bài 2: GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm....
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- GV chốt lại.
- Yêu cầu HS điền mẫu đơn trong vở bài tập.
3. Ứng dụng.
-Yêu cầu 1HS nêu lại hình thức của mẫu đơn vừa học.
4. Sáng tạo.

-Từ mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách viết một mẫu đơn khác.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
=======================
TiÕt 2:
Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ
tương đối cân đối.
*Với học sinh khéo tay:
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.
- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.
* Hình thành và phát triển năng lực : NL sáng tạo, tự chủ; NL làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Một cái tàu thủy đã gấp bằng giấy khổ lớn đủ để HS quan sát.
2.Học sinh: Giấy thủ công. Bút chì, kéo.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
-Hát Em đi chơi thuyền.
-Giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
-Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở điểm nào? Tàu thuỷ có hai ống khói giống
nhau ở giữa tàu mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng
đứng.


-Tàu thuỷ dùng để làm gì? Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển…

-Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
-Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
-Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa
hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2).
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
-Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.
-Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3).
-Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được(Hình
4)
-Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5.
-Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.
-Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông
đó lên được hình 7.
-Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu
thuỷ.
-Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
-Giáo viên chữa bài, uốn nắn.
-Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.


3. Ứng dụng:
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
========================
Tiết 3
Kĩ năng sống

BÀI 1
(Giáo án riêng)
========================
TiÕt 4

Thể dục
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘ NGŨ. TRÒ CHƠI : “ KẾT BẠN”

I- Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm,
biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò
chơi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :Sân trường sạch và mát.Còi
2.Học sinh: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định
Phương pháp tổ chức
lượng
A- Khởi động:
5-7’

- Nghe báo cáo và
* Ổn định: - Cho HS báo cáo sĩ số
phổ biến nhiệm vụ

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:



Hôm nay các em sẽ ôn một số kĩ
năng đội hình đội ngũ(tập hợp hàng
dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ,
đứng nghiêm, biết cách dàn hàng,
dồn hàng, cách chào báo cáo, xin
phép khi ra vào lớp); và chơi trò
chơi:“Kết bạn”.
* Khởi động: cho các em tập động
tác khởi động đơn giản
* Kiểm tra bài cũ: Gọi vài em nhắc
lại nội qui và chương trình tập luyện
Tdục
B- Thực hành kĩ năng:

giáo án cho HS
biết

6->8 lần

25-27’
15-18’

* Ôn luyện nghiêm, nghỉ, quay trái,
quay phải
4 -> 5 lần
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật
3 -> 4 lần
- Từng hàng tập lại kĩ thuật
1 -> 2 lần

- Gọi vài HS tập lại kĩ thuật
* Ôn luyện tập hợp hàng dọc, dàn
hàng, dồn hàng
4->5 lần
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật
3 -> 4 lần
- Từng hàng tập lại kĩ thuật
1 -> 2 lần
- Gọi vài HS tập lại kĩ thuật
* Ôn luyện cách chào, báo cáo và
xin phép ra vào lớp.
4->5 lần
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật
3 -> 4 lần
- Từng hàng tập lại kĩ thuật
1 -> 2 lần
- Gọi vài HS tập lại kĩ thuật
II- Trò chơi: “Kết bạn”
7-9’
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
1 lần
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Ứng dụng:
3-5’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả 6->8 lần
lỏng cơ thể (duỗi tay, duỗi chân, chạy
nhẹ nhàng, hít thở sâu)
Củng cố: Hôm nay các em vừa
được ôn luyện nội dung gì?(đội hình 2 -> 3lần

đội ngũ)
- Nhận xét tiết học và nhắc nhở các
em về tập lại các kĩ thuật đã học.

- Hướng dẫn HS
cách tập động tác
khởi động
- GV nhận xét
đánh giá mức độ
hoàn thành của
HS

- GV theo dõi và
trực tiếp giúp các
em sửa sai khi các
em tập sai kĩ thuật
của mỗi động tác
được ôn.
- GV tập lại động
tác mẫu cho HS
xem để các em tập
đúng động tác .
- GV
tập các
động tác sai của
HS để các em thấy
và sửa sai tập cho
đúng




GV




GV





GV





GV

- GV hướng dẫn
và giới thiệu cách
thức chơi nhanh
gọn và dễ hiểu.
- Thả lỏng và nghỉ
ngơi tích cực.
- Cho học sinh
nhắc lại nội dung
vừa được ôn luyện
và học mới.

- Giao bài cho HS





GV


tập luyện thêm ở
nhà.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Kí duyệt
Ngày ……..tháng……..năm 2018
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×