MÔN HỌC: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ TÀI: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM
PHÁP LÝ
GVHD: Nguyễn Thị Tuyết Nga
Nhóm 3
1.Nguyễn Công Minh
2.Trần Ngọc Huỳnh
3.Nguyễn Hồ Mạnh
4.Nguyễn Ái Việt
5.Lê Đình Trúc Băng
6.Đặng Thị Ngọc Thùy
7.Trần Lê Thanh Vy
8.Tô Ngọc Phương Trang
9.Phan Thị Thủy Trúc
10.Bùi Thị Bình
17142277
17142251
17142276
18109173
18109107
18109157
18109176
18109164
18109168
18109108
Vi phạm pháp luật
Trách nhiệm pháp lý
Vi phạm pháp luật
Khái niệm vi phạm pháp luật
Cấu thành vi phạm pháp luật
Phân loại
Vi phạm pháp luật
Hành vi nguy hiểm cho XH, trái PL, do người
có năng lực TNPL thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến
các QHXH được nhà nước xác lập và bảo vệ.
Vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật
Dấu hiệu thứ nhất: VPPL phải là hành vi xác định của chủ thể, mang tính nguy hiểm cho xã hội.
Chủ động
Bị động
Vi phạm pháp luật
Dấu hiệu thứ hai:
VPPL là hành vi trái pháp luật.
Làm việc PL cấm
Sử dụng quyền hạn quá giới hạn pháp luật cho
phép
Không thực hiện nghĩa vụ nhà nước bắt buộc
Vi phạm pháp luật
Dấu hiệu thứ ba:
VPPL phải chứa đựng lỗi của chủ thể.
Vi phạm pháp luật
Dấu hiệu thứ tư:
VPPL phải là hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện.
Vi phạm pháp luật
Khái niệm cấu
Cấu thành vi phạm pháp luật là tổng thể
các yếu tố đặc trưng thể hiện đầy đủ tính
chất xâm hại cho quan hệ xã hội mà pháp
luật bảo vệ hoặc bảo vệ một vi phạm
pháp luật và cần thiết cho việc xác định
ranh giới giữa các vi phạm pháp luật
thành VPPL?
Vi phạm pháp luật
11
MẶT KHÁCH QUAN
22
MẶT CHỦ QUAN
CẤU THÀNH
VI PHẠM PHÁP LUẬT
33
44
CHỦ THỂ
KHÁCH THỂ
Vi phạm pháp luật
Mặt khách quan
Hành vi trái PL
Hậu quả nguy
MQH nhân
Các yếu tố
hiểm cho XH
quả
khác
Vi phạm pháp luật
Mặt chủ quan
Mục đích
Động cơ
Lỗi
Vi phạm pháp luật
Cá
nhân
Tổ
chức
Chủ thể
Vi phạm pháp luật
Khách thể của VPPL :Là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi
phạm pháp luật xâm hại.
Vi phạm pháp luật
Phân loại VPPL
Vi phạm kỷ
Vi phạm PL
Vi phạm hành
Vi phạm hình
sự
chính
dân sự
luật
Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý
Khái niệm, đặc điểm
Điều kiện truy cứu
TNPL
TNPL
TNPL
Trách nhiệm pháp lý
Việc nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình, buộc
chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi,
những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở
bộ phận chế tài của quy phạm PL do ngành luật tương
ứng xác định.
Trách nhiệm pháp lý
Cơ sở trách nhiệm pháp lý là vi
Sự lên án, sự phản đối của nhà nước
phạm pháp luật
& XH đối với chủ thể, hành vi VPPL
Đặc
điểm
TNPL
Đặc điểm TNPL
Liên quan mật thiết với cưỡng chế
nhà nước
Cơ sở PLcủa việc truy cứu là quyết
định có hiệu lực của NN có thẩm
quyền
Trách nhiệm pháp lý
Có
Có năng
năng lực
lực hành
hành vi
vi thực
thực hiện
hiện
Có năng lực hành vi thực hiện
Tiến
Tiến hành
hành kịp
kịp thời,
thời, nhanh
nhanh
Tiến hành kịp thời, nhanh
chóng,
chóng, công
công bằng,
bằng, chính
chính xác
xác
chóng, công bằng, chính xác
Điều kiện
Bảo
Bảo đảm
đảm nguyên
nguyên tắc
tắc pháp
pháp
Bảo đảm nguyên tắc pháp
chế
chế
chế
truy cứu
Đảm
Đảm bảo
bảo tính
tính phù
phù hợp
hợp
Đảm bảo tính phù hợp
Đảm
Đảm bảo
bảo sự
sự công
công bằng
bằng và
và
Đảm bảo sự công bằng và
nhân
nhân đạo
đạo
nhân đạo
Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý
TN hình sự
TN kỷ luật
Các loại
TN hành
TNPL
chính
TN dân sự
Câu hỏi cũng cố!!!
1.Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện,
20
15
14
11
09
00
03
04
07
02
01
12
10
06
05
08
17
13
16
18
19
xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là:
A.Tội phạm
B.Trách nhiệm pháp lí
C.Vi phạm kỉ luật
D.Vi phạm pháp luật
Start