Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Hùng Vương (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MAI LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MAI LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HÀ THẾ TRUYỀN

Thái Nguyên, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, những số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và
công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Mai Lan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo,
của các thầy cô giáo, anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy giáo, cô giáo của Trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Hà Thế Truyền đã
tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu lựa chọn đề tài, thiết lập đề
cương, triển khai thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của các Phòng, Khoa Trường
Đại học Hùng Vương đã nhiệt tình cung cấp thông tin, số liệu, đóng góp ý kiến qua
phiếu điều tra và trao đổi trực tiếp về các nội dung mà đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, ý kiến đóng góp của Quý thầy cô giáo và các bạn
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ..... tháng ..... năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Mai Lan


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................ 3
3. Đối tượng , khách thể nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGNGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ........................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài .............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm khoa học .......................................................................................... 10
1.2.3. Khái niệm nghiên cứu khoa học ....................................................................... 11
1.2.4. Khái niệm hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ................................ 11
1.2.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên .................................... 13
1.3. Một số yêu cầu mới đặt ra đối với quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học

của sinh viên trường đại học ....................................................................................... 14
1.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường đại học............................ 16
1.4.1. Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học........................................................ 17

iii


1.4.2. Tổ chức các hội thảo khoa học ......................................................................... 17
1.4.3. Tham gia viết các bài báo khoa học.................................................................. 18
1.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường đại học ............... 18
1.5.1. Quản lý công tác tư tưởng nhận thức về nghiên cứu khoa học của SV............ 18
1.5.2. Phân cấp thực hiện quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ..... 19
1.5.3. Quản lý các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ...... 20
1.5.4. Quản lý các hình thức nghiên cứu khoa học và kỹ năng nghiên cứu khoa
học của sinh viên......................................................................................................... 20
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá, ứng dụng hoạt động nghiên cứu khoa học của SV ........... 22
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của SV ........ 23
1.6.1. Các yếu tố thuộc về sinh viên có ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học của sinh viên ......................................................................................... 23
1.6.2. Các yếu tố thuộc về nhà trường, xã hội và gia đình, bạn bè có ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ........................................ 24
1.7. Cơ sở pháp lý của quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên .......... 25
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 27
Chương 2:THỰCTRẠNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ................................................................... 28
2.1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Hùng Vương ............................................. 28
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh
viên và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường Đại học
Hùng Vương ............................................................................................................... 32

2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ............................................................................ 32
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 32
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 32
2.2.4. Cách thức tiến trình khảo sát ............................................................................ 32
2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường Đại học
Hùng Vương ............................................................................................................... 33
2.3.1. Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học........................................................ 34

iv


2.3.2. Tổ chức các hội thảo khoa học ......................................................................... 35
2.3.3. Tham gia viết các bài báo khoa học.................................................................. 36
2.3.4. Đánh giá chung về hoạt động NCKH của SV trường Đại học Hùng Vương ... 37
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường Đại
học Hùng Vương......................................................................................................... 38
2.4.1. Thực trạng công tác tư tưởng nhận thức về hoạt động nghiên cứu khoa học
của sinh viên ............................................................................................................... 39
2.4.2. Thực trạng phân cấp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ... 41
2.4.3. Thực trạng quản lý các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học của
sinh viên ...................................................................................................................... 46
2.4.4. Thực trạng quản lý các loại hình nghiên cứu khoa học và kỹ năng nghiên
cứu khoa học của sinh viên ......................................................................................... 49
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học của sinh viên ......................................................................................... 55
2.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của sinh viên......................................................................................................... 57
2.5.1. Thực trạng những yếu tố thuộc về sinh viên có ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động NCKH ................................................................................................................ 57
2.5.2. Thực trạng những yếu tố thuộc về nhà trường, xã hội, gia đình và bạn bè

ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ...................... 59
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
Trường Đại học Hùng Vương ..................................................................................... 61
2.6.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 61
2.6.2. Một số tồn tại .................................................................................................... 63
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 66
Chương 3:BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ........................ 68
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương............................................................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 68

v


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 70
3.1.5. Đảm bảo tính cụ thể trong xác lập các biện pháp quản lý ................................ 71
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi ........................................... 71
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của SV trường Đại học Hùng
Vương ......................................................................................................................... 72
3.2.1. . Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp trong quản lý hoạt động
NCKH của SV ............................................................................................................ 72
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................. 72
3.2.2. Tăng cường hiệu quả công tác chỉ đạo thực hiện của lãnh đạo nhà trường
đối với hoạt động NCKH của SV ............................................................................... 75
3.2.3. Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp trong quản lý NCKH phát huy vai trò
tích cực, chủ động của sinh viên trong hoạt động NCKH .......................................... 77
3.2.4. Huy động các nguồn lực cho quản lý hoạt động NCKH của sinh viên ............ 80

3.2.5. Đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá, khen thưởng hoạt động NCKH
của sinh viên ............................................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
sinh viên trường Đại học Hùng Vương ...................................................................... 86
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 88
3.4.1. Tiến trình khảo nghiệm ..................................................................................... 88
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp........ 88
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 93
1. Kết luận ................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị................................................................................................................. 94
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢCÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN VĂN ............................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 99
PHỤ LỤC................................................................................................................. 101

vi


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐHHV


Đại học Hùng Vương

ĐT

Đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GS.TS

Giáo sư, tiến sĩ

GV

Giảng viên

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KHCN

Khoa học công nghệ

KHGD

Khoa học giáo dục


NC

Nghiên cứu

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NXB

Nhà xuất bản

PGS.TS

Phó giáo sư, tiến sĩ

QL NCKH

Quản lý nghiên cứu khoa học

SV

Sinh viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng đề tài NCKH của sinh viên trong giai đoạn 5 năm ......... 33
Bảng 2.2. Tổng hợp đánh giá đề tài NCKH của SV Trường ĐHHV ......................... 34

Bảng 2.3: Thái độ của SV Trường ĐHHV tham gia NCKH ...................................... 39
Bảng 2.4: Nhận thức về ý nghĩa hoạt động NCKH đối với SV .................................. 39
Bảng 2.5: Đánh giá quản lý hoạt động NCKH của SV cấp Nhà trường .................... 41
Bảng 2.6: Đánh giá quản lý hoạt động NCKH của SV cấp Khoa .............................. 43
Bảng 2.7: Đánh giá quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viêndo cán
bộ, giảng viên hướng dẫn .......................................................................... 44
Bảng 2.8: Tổng hợp học liệu phục vụ công tác đào tạo và NCKH năm 2017 ........... 48
Bảng 2.9: Đánh giá về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các kỹ năngcơ
bản NCKH của SV .................................................................................... 52
Bảng 2.10: Công tác kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động NCKH của sinh viên ......... 55
Bảng 2.11: Các yếu tố thuộc về SV có ảnh hưởng đến quản lý hoạt động NCKH ........ 57
Bảng 2.12: Các yếu tố thuộc về nhà trường, xã hội, gia đình và bạn bècó ảnh
hưởng đến quản lý hoạt động NCKH của SV ........................................... 59
Bảng 3.1: Các tiêu chí đánh giá công trình NCKHcủa SV trường Đại học Hùng
Vương ........................................................................................................ 84
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo nghiệm về tính cần thiếtvà tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................... 89
Bảng 3.3: Đánh giá kết quả khảo nghiệm về tính cần thiếtvà tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................... 90

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Bản chất của hoạt động quản lý ......................................................... 9
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ......................................... 10
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức trường Đại học Hùng Vương ..................... 31
Biểu đồ 2.1: Số lượng đề tài NCKH của sinh viên trong giai đoạn 5 năm ....... 33
Biểu đồ 2.2: Nhận thức về ý nghĩa hoạt động NCKH đối với SV .................... 40

Biểu đồ 2.3: Quản lý hoạt động NCKH của SV cấp Nhà trường...................... 42
Biểu đồ 2.4: Quản lý hoạt động NCKH của SV cấp Khoa ............................... 44
Biểu đồ 2.5: Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các kỹ năng NCKH
của SV ............................................................................................... 53
Biểu đồ 2.6: Công tác kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động NCKH của
SV ...................................................................................................... 56
Biểu đồ 3.1: Ý kiến về tiêu chí đánh giá công trình NCKHcủa SV trường
Đại học Hùng Vương ........................................................................ 84
Biểu đồ 3.2: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp ................................................................................................... 91

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn kiện Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung Ương khoá XI đã khẳng
định rằng tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát
huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khoá, NCKH. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước
và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước
trong các chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Là nơi tập trung đông đảo
các nhà khoa học, nhiệm vụ của các trường đại học phải là trung tâm đào tạo và NCKH
nhằm thực hiện nguyên lý giáo dục của Đảng là học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp
với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với

giáo dục gia đình và giáo dục xã hội..
Hoạt động NCKH của SV là một trong những nội dung, hình thức đào tạo ở đại
học. Hoạt động NCKH sẽ hình thành và phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tư
duy sáng tạo của SV, biến quá trình đào tạo của nhà trường thành quá trình tự đào tạo
của SV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, chuẩn bị cho người học tiếp tục học lên
trên ở các bậc học cao hơn sau tốt nghiệp.
Các trường đại học nói chung, Trường ĐHHV nói riêng có nhiệm vụ là giảng dạy
và NCKH, hai nhiệm vụ này có tác động tương hỗ cho nhau và cùng nhằm mục tiêu nâng
cao chất lượng đào tạo. Một trong những mục tiêu quan trọng của đào tạo bậc đại học là
gắn giảng dạy lý thuyết với hoạt động thực tiễn, tăng cường thực hành NCKH trong SV.
Điều 18 luật giáo dục năm 2005 nêu rõ “Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và cơ
sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến khoa học, công nghệ; kết hợp
đào tạo với NCKH và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện
vai trò trung tâm văn hoá, khoa học, công nghệ của địa phương hoặc cả nước” [9], đây

1


chính là cơ sở pháp lý quan trọng để Nhà trường triển khai NCKH gắn với đào tạo. Để
đào tạo đội ngũ cán bộ, giáo viên có chất lượng phục vụ sự nghiệp giáo dục và đào tạo,
đồng thời góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Trường
ĐHHV rất cần sự quan tâm chỉ đạo, thực hiện việc đẩy mạnh công tác NCKH, nhất là
NCKH giáo dục của SV vì NCKH là một chức năng, nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình
học tập của SV. Tổ chức cho SV NCKH là một trong các khâu quan trọng của quá trình
đào tạo ở Nhà trường, NCKH là cách học sáng tạo, vừa tạo cho SV say mê nghề nghiệp,
bồi dưỡng chuyên môn, hoài bão khoa học, vừa có ý nghĩa rèn luyện năng lực tự nghiên
cứu, tự học cho người học, đồng thời NCKH của SV là đóng góp quan trọng trong quá
trình đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường.
Hoạt động NCKH của SV Trường ĐHHV trong những năm vừa qua được thực
hiện dưới dạng tham luận, tiểu luận, luận văn, bài tập NCKH và đã đạt được một số kết

quả nhất định. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu của SV còn hạn chế cả về số lượng và
chất lượng, chưa khơi dậy phong trào NCKH rộng khắp trong Nhà trường. Thực tế đó
cho thấy công tác quản lý hoạt động NCKH đối với SV còn nhiều bất cập, biểu hiện
như: nhận thức của SV những người trực tiếp thực hiện việc NCKH với tư cách là
người học thực hiện nội dung học tập chưa cao, chưa đúng đắn; chưa có một cơ chế cụ
thể, rõ ràng về công tác quản lý hoạt động này; đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở các
đơn vị quản lý SV còn nhiều lúng túng trong công tác quản lý hoạt động NCKH của
SV; sự phối hợp giữa các lực lượng quản lý mà cụ thể là giữa đội ngũ cán bộ quản lý
SV, cán bộ chuyên môn khoa học, đội ngũ giáo viên những người trực tiếp hướng dẫn
NCKH của SV chưa chặt chẽ, chưa thống nhất, dẫn đến chất lượng, hiệu quả của hoạt
động NCKH của SV chưa cao; đầu tư vật chất hỗ trợ cho hoạt động NCKH của SV còn
hạn chế; chưa tạo được môi trường và động lực NCKH tích cực cho SV thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu. Thực tế đã đặt ra vấn đề là phải chú trọng hơn nữa đối với công
tác quản lý hoạt động này ở Nhà trường, nói cách khác là cần phải có những biện pháp
quản lý mang tính đồng bộ, khả thi để điều khiển, kích thích động lực học tập, nghiên
cứu sáng tạo của người học. Để góp phần tìm giải pháp cho thực tiễn đã nêu ra ở trên
tác giả chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường
Đại học Hùng Vương” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động NCKH của SV và quản lý
hoạt động NCKH của SV, đề xuất các biện pháp quản lý có tính khả thi nhằm nâng cao
chất lượng quản lý hoạt động NCKH của SV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
đào tạo tại Trường Đại học Hùng Vương.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận quản lý hoạt động NCKH của SV.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động NCKH, quản lý hoạt động NCKH của
SV Trường ĐHHV.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của SV Trường Đại học Hùng
Vương.
3. Đối tượng , khách thể nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động NCKH của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương.
3.2. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động NCKH của SV trong quá trình đào tạo ở Trường Đại học, các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động NCKH của SV.
3.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đại diện cán bộ, giảng viên của các khoa, các phòng và SV của nhà trường.
- Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của SV ở cấp quản lý từ đội ngũ cán
bộ, giảng viên, cấp phòng, cấp khoa, cấp trường đại học.
400 cán bộ và giảng viên: 120 cán bộ, 280 giảng viên ở Trường Đại học Hùng
Vương. SV thuộc các khoá năm thứ 2: 350 SV; năm thứ 3: 380 SV; năm thứ 4: 400 SV.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu
NCKH của SV có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo
đại học, trong những năm qua Đảng ủy Ban Giám hiệu Trường ĐHHV luôn quan
tâm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động NCKH của SV. Tuy nhiên việc quản lý còn có
những hạn chế nhất định. Việc thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý như tác giả
đã đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng NCKH, đào tạo của SV Trường ĐHHV
trong giai đoạn hiện nay.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo có thể được áp dụng cho
các nhà quản lý giáo dục, cho cán bộ, giảng viên và sinh viên.

3


5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận
Gồm: phương pháp phân tích, tổng hợp, mô hình hóa, hệ thống hóa. Trên cơ sở
nghiên cứu các tài liệu, các văn bản quản lý giáo dục của Nhà nước, thông tin, các tạp
chí, sách báo, công trình khoa học trong và ngoài nước, các chỉ thị, nghị quyết về công
tác NCKH của Trường ĐHHV có liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ đó xác định cơ
sở lý luận về công tác quản lý hoạt động NCKH đối với SV.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Dựa trên cơ sở các báo cáo, tổng
kết, kinh nghiệm tổ chức chỉ đạo hoạt động NCKH của các khoa, phòng Trường ĐHHV
và các đơn vị ngoài nhà trường để vận dụng xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động
NCKH của SV.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với cán bộ quản lý cấp phòng, bộ môn và
phỏng vấn SV.
Phương pháp chuyên gia: Trao đổi thu thập ý kiến của các chuyên gia về vấn đề
nghiên cứu.
Phương pháp kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý.
Phương pháp điều tra viết bằng phiếu trưng cầu ý kiến (bảng hỏi)
5.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu thập được từ
các phương pháp khác nhau nhằm làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin cậy tính
chính xác cao.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương, kết luận, kiến nghị, danh mục công trình
nghiên cứu của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh
viên Trường đại học.
Chương 2: Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học và quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên

Trường Đại học Hùng Vương.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Học tập là một quá trình trong đó chủ thể tự biến đổi mình, tự làm phong phú
mình bằng cách thu thập và xử lý thông tin từ môi trường sống xung quanh, các hoạt
động nhận thức tích cực của người học sẽ đem lại kết quả cao.
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật ngày càng cao đối với công
việc cũng như thị trường lao động, từ đó đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục
đào tạo. Từ thời Trung Hoa cổ đại đã có quan điểm về cách học tích cực, các nhà tư
tưởng giáo dục cho rằng, học là quá trình sáng tạo, là sự khám phá, tìm tòi và theo họ
đó là cách học hiệu quả, tiêu biểu cho tư tưởng học về cách học tích cực thời kỳ này là
Khổng Tử (551- 479) trước Công nguyên.
JP.Keeves (1996) trình bày quy trình tổ chức hướng dẫn NCKH trong đó có việc
hướng dẫn sinh viên những thủ tục và kỹ thuật NCKH, các phương pháp đo lường trong
NCKH có việc sử dụng các công cụ, thiết bị nghiên cứu kể cả công nghệ thông tin và
máy tính.
Năm 1971, Lubixưna M.T và Gơruxepxki. A.A trong: “Tổ chức công việc tự
học của sinh viên” [18] cho rằng: Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên đại học là một
trong những hình thức hoàn thiện về mặt đào tạo khoa học cho sinh viên đây là hình
thức tự học, tự nghiên cứu độc lập có hiệu quả thiết thực đối với việc nâng cao trình độ
tay nghề ở sinh viên.
Brian Allison trong tác phẩm: “Research Skill for student - National Institute of
Education”(1996) đã nêu lên những vấn đề lý thuyết về NCKH, trong đó có nói tới các

kỹ năng tiến hành điều tra việc thiết kế bảng hỏi đến kỹ thuật phỏng vấn.
Vockell E.L đã nêu những vấn đề cơ bản trong NCKH giáo dục trong cuốn:
“Nghiên cứu giáo dục”, (Vockell E.L, 2000, nghiên cứu giáo dục, tài liệu dịch của Đại
học Quốc gia Hà Nội [19].
Quan niệm về NCKH của người học là cách học sáng tạo, là một hoạt động đặc
thù ở bậc đại học, là con đường rèn luyện tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ và chủ động
5


của người học trong quá trình học tập, quá trình chuyển từ đào tạo thành quá trình tự
đào tạo. Có nhiều nhà khoa học ở Mỹ, Liên Xô, Phương Tây và Đông Âu đề cập đến
vấn đề NCKH của người học ở bậc học đại học, tiêu biểu đó là các nhà giáo dục học
như: Các Rôgơ (Mỹ), Uôntơ (Cộng hoà Dân chủ Đức), Zinôviép (Xô Viết)... Theo
Uôntơ “Chúng ta có thể nâng cao khả năng NCKH nếu chúng ta được đào tạo một cuộc
sống khoa học rất phong phú thông qua những cuộc trao đổi kinh nghiệm rất rộng rãi
và những cuộc tranh luận trao đổi ý kiến, tổ chức các hội nghị khoa học ngay cả trong
các khoa của các trường đại học. Để nâng cao hiệu suất NCKH, tăng cường cộng tác
tập thể và giải quyết các vấn đề một cách toàn bộ, mỗi vấn đề là một phạm vi nghiên
cứu quan trọng, liên quan đến việc thu hút sinh viên vào trong công tác nghiên cứu và
nhiệm vụ gắn liền với công tác đó nhằm phát triển khả năng sáng tạo của sinh viên”.
Ngoài ra tác giả còn đề cập tới phương pháp quản lý, hướng dẫn sinh viên trong việc
NCKH có hiệu quả đó là phải tổ chức tạo mọi điều kiện cần thiết để sinh viên thể hiện
tính tích cực, độc lập ở mức độ cao nhất, giáo viên chỉ giữ cho mình việc theo dõi, việc
tổ chức thực hiện NCKH và giám sát, định hướng nghiên cứu của sinh viên, giúp họ đi
đúng yêu cầu, đúng đích của việc nghiên cứu đặt ra. Như vậy, NCKH của người học là
đòi hỏi có tính bắt buộc ở bậc học đại học, đồng thời người thầy, nhà quản lý có vai trò
quan trọng đối với hoạt động NCKH của người học.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
* Những nghiên cứu về phương pháp luận và phương pháp NCKH của sinh viên
đại học

Nhiều bài viết NCKH của sinh viên về hai nội dung: một là khẳng định tầm quan
trọng của NCKH đối với SV, hai là đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của các
hoạt động này.
- Năm 1992: Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức đã cho xuất bản giáo trình “Phương
pháp luận và các phương pháp NCKH giáo dục” dành cho SV Cao học [7].
- Năm 1997: Phạm Viết Vượng Giáo trình Phương pháp luận NCKH, NXB
KH&KT Hà Nội [17].
Nói chung, các công trình khoa học trên đã cung cấp những vấn đề cơ bản về
phương pháp luận, phương pháp NCKH và công nghệ của ngành giáo dục và đào tạo
với đặc điểm tình hình trong giai đoạn đó.
* Những nghiên cứu về quản lý hoạt động NCKH ở trường đại học

6


Nhận thức đúng đắn về vai trò quyết định của công tác quản lý đối với hoạt động
NCKH, những khó khăn vướng mắc trong quá trình hoạt động NCKH ở các trường cao
đẳng, đại học, các nhà khoa học đã có những nghiên cứu ở nhiều góc độ, khía cạnh và
cấp độ khác nhau.
- Vận dụng những thành tựu về khoa học quản lý nói chung vào quản lý giáo
dục, các công trình nghiên cứu, giáo trình của Nhà trường quản lý giáo dục, các tác giả:
Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
.. đã cung cấp nhiều vấn đề về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, trong đó có nội
dung quản lý hoạt động NCKH của sinh viên ở các trường đại học và cao đẳng, đây là
những vấn đề có liên quan chặt chẽ tới công tác quản lý giáo dục, trong đó có quản lý
hoạt động NCKH của sinh viên ở các trường đại học.
- Năm 1995, Viện Nghiên cứu phát triển Giáo dục chủ trì đề tài “Điều tra, đánh
giá hiện trạng tiềm lực khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng Việt
Nam” [6], là đề tài, do tác giả Thân Đức Hiền làm chủ nhiệm. Đề tài này chỉ dừng lại
ở khâu kiểm tra nguồn lực khoa học và công nghệ của các trường và cao đẳng, đại học

tại thời điểm đó mà chưa đề cập đến giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học
và công nghệ.
- Năm 2003, Trần Thị Ninh Giang [3] chủ nhiệm đề tài “Thực trạng và giải pháp
cải tiến Công tác quản lý hoạt động NCKH của SV các trường đại học”, Mã số B200252-31.
- Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung [1] bảo vệ Luận án Tiến sĩ với đề tài “Biện
pháp nâng cao chất lượng NCKH giáo dục của sinh viên Đại học Sư phạm”
- “NCKH là một hoạt động xã hội hướng vào việc tìm kiếm những điều mà khoa
học chưa biết hoặc phát hiện ra bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế
giới hoặc sáng tạo phương pháp mới, phương tiện kỹ thuật mới để cải tạo thế giới”, Vũ
Cao Đàm [2].
- Trần Văn Nhung, (2006) với bài viết “Sinh viên nghiên cứu khoa học động lực
chính để biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”….
- Phùng Quốc Việt với bài viết “Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu khoa
học trường Đại học Hùng Vương” đã nghiên cứu thực trạng, tìm ra những nguyên nhân
ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động NCKH của trường Đại học Hùng Vương, tác giả

7


đã đưa ra các biện pháp QL để nâng cao chất lượng hiệu quả cho NCKH của nhà trường.
Liên quan đến đề tài quản lý hoạt động NCKH của SV đã có rất nhiều tài liệu
trong nước và nước ngoài đề cập dưới nhiều góc độ và nội dung, nhiều công trình đã
cung cấp những cơ sở và hệ thống lý luận quan trọng về quản lý, QL giáo dục, QL
NCKH, QL NCKH của SV. Đây là nguồn tư liệu vô cùng quý giá để chúng tôi triển
khai đề tài luận văn của mình. Đặc biệt, các đề tài, bài viết trong nước khá đi sâu phân
tích chi tiết thực trạng ở những trường Cao đẳng, Đại học cụ thể, trên cơ sở đó đề ra
các biện pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng quản lý NCKH của SV.
Cho đến nay chưa có một công trình nào NC QL hoạt động NCKH của SV
trường ĐHHV trước yêu cầu của sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt
Nam. Vì vậy, vấn đề đặt ra trong luận văn này sẽ tập trung vào NC lý luận và thực tiễn

về QL hoạt động NCKH của SV Đại học Hùng Vương, từ đó đề xuất các biện pháp QL
khoa học có tính khả thi, hiệu quả góp phần nâng cao công tác QL của nhà trường về
NCKH của SV; thúc đẩy nâng cao chất lượng hiệu quả QL của nhà trường về hoạt động
NCKH của SV nói chung và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Hùng
Vương nói riêng.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Có rất nhiều khái niệm về quản lý theo các cách tiếp cận khác nhau, ở đây tác
giả nghiên cứu một số khái niệm của các tác giả:
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung”
Pau Hersey và Ken Blanc Hard [20]: “Quản lý là quá trình cùng làm việc thông
qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn nhân lực khác để hình thành các mục
đích tổ chức”
Từ các khái niệm trên cho thấy quá trình tác động của chủ thể lên khách thể
nhằm hướng khách thể đến các mục đích mà chủ thể đó định trước thông qua các biện
pháp, cách thức phù hợp với quy luật vận động, phát triển của ý thức, vật chất, xã hội.
Vậy có thể hiểu quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý để điều khiển, hướng
dẫn các hành vi, hoạt động của họ nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

8


Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Chủ thể quản lý đưa ra những
nội dung quản lý, những công cụ, các phương pháp quản lý tác động đến khách thể
quản lý để thực hiện mục tiêu quản lý.
Có thể biểu diễn bản chất của hoạt động quản lý qua sơ đồ 1.1
Công cụ quản lý


Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Mục tiêu quản lý

Phương pháp quản lý
Sơ đồ 1.1: Bản chất của hoạt động quản lý
Chức năng quản lý: Chức năng quản lý được coi là dạng hoạt động quản lý sinh
ra một cách khách quan từ chức năng sản xuất của khách thể quản lý. Nó được coi là
dạng hoạt động quản lý vì nó gồm 4 chức năng: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo
và kiểm tra đánh giá. Cụ thể là:
Kế hoạch: Là hoạt động dựa trên các thông tin về thực trạng của tổ chức như
nhân lực, tài lực, vật lực, các chỉ thị từ cấp trên và các điều kiện khác để đề ra mục tiêu,
dự kiến của nguồn nhân lực, phân bổ thời gian, huy động phương tiện, đề xuất dự án
để đạt mục tiêu.
Tổ chức: Là việc thiết lập cấu trúc của bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng
cơ chế hoạt động, đồng thời ấn định chức năng nhiệm vụ cho các bộ phận và cá
nhân, huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn nhân lực nhằm thực hiện đúng kế hoạch
đó đề ra.
Chỉ đạo: Là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích thích,
giám sát các bộ phận, cá nhân trong tiến tŕnh thực hiện kế hoạch theo đúng dụng ý
trong bước tổ chức.
Kế

hoạch

9


Kiểm tra

THÔNG TIN
QUẢN LÝ

Tổ chức


Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Kiểm tra: Là theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động bằng nhiều cách thức
(trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ...) nhằm so sánh kết quả với mục
tiêu để nhận biết về chất lượng và hiệu quả của các hoạt động, tìm ra những sai lệch để
kịp thời đưa ra những quyết định điều chỉnh.
Các chức năng nêu trên luôn được chủ thể quản lý thực hiện đan xen vào nhau,
phối hợp với nhau và bổ sung cho nhau tạo thành một quá trình quản lý. Mối liên hệ
này có thể được thể hiện trên sơ đồ 1.2
1.2.2. Khái niệm khoa học
Thuật ngữ “Khoa học” được hiểu theo nhiều góc độ, mức độ khác nhau, tuỳ theo
mục đích nghiên cứu và cách tiếp cận của mỗi người.
Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô, quyển XIX, trang 241 đã nêu: “Khoa học là
hệ thống tri thức về tự nhiên, về xã hội và tư duy, về những quy luật phát triển khách
quan của tự nhiên, xã hội và tư duy, hệ thống tri thức này được hình thành trong lịch
sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội”.
Tác giả Lưu Xuân Mới [11] thì cho rằng: “Khoa học là những tri thức được hệ
thống hóa, khái quát hóa từ thực tiễn và được thực tiễn kiểm nghiệm nó phản ánh dưới
dạng logic, trìu tượng và khái quát những thuộc tính, những cấu trúc, những mối liên
hệ bản chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; đồng thời khoa học còn
bao gồm hệ thống tri thức về những biện pháp tác động có kế hoạch đến thế giới xung
quanh, đến sự nhận thức và làm biến đổi thế giới để phục vụ cho lợi ích con người”.
Luật khoa học và công nghệ khẳng định: “Khoa học là hệ thống tri thức về các


10


hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy” [10].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng [17] thì: “Khoa học là một hình thái ý thức xã
hội phản ánh hiện thực khách quan, tạo ra hệ thống chân lý về thế giới. Hệ thống chân
lý này được diễn đạt bằng các khái niệm, phạm trù trìu tượng, những nguyên lý khái
quát, những giả thuyết, học thuyết ...Khoa học phản ánh thế giới bằng các phương thức
và công cụ đặc biệt. Khoa học không những hướng vào giải thích thế giới mà còn nhằm
cải tạo thế giới. Khoa học làm cho con người mạnh mẽ trước thiên nhiên, bắt thiên
nhiên phải phục vụ cuộc sống của mình”.
Khoa học là một quá trình nhận thức tìm tòi, phát hiện các quy luật của sự vật,
hiện tượng và vận dụng các quy luật đó để sáng tạo ra các giải pháp tác động vào thế
giới phục vụ lợi ích con người. Khoa học vừa là một dạng sản phẩm hoạt động của con
người, do con người tích luỹ được vừa là một phương thức sản sinh ra trí thức và nhận
thức một cách đặc biệt có tính chất hệ thống.
1.2.3. Khái niệm nghiên cứu khoa học
NCKH là một hoạt động xã hội, hướng vào việc tìm kiếm những vấn đề mà khoa
học chưa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới,
hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để cải tạo thế giới.
NCKH là quá trình nhận thức chân lý khoa học, một hoạt động trí tuệ đặc thù
bằng những phương pháp nghiên cứu nhất định để tìm kiếm, để chỉ ra một cách chính
xác và có mục đích những điều mà con người chưa biết đến (hoặc biết chưa đầy đủ)
tức là tạo ra sản phẩm mới dưới dạng tri thức mới có giá trị mới về nhận thức hoặc
phương pháp [11, tr.25]. Mục đích của NCKH là tìm tòi khám phá bản chất và các quy
luật vận động của thế giới, tạo ra thông tin mới, nhằm ứng dụng chúng vào sản xuất
vật chất hay tạo ra những giá trị về tinh thần, để thoả mãn nhu cầu về cuộc sống con
người. “NCKH là một hình thức tổ chức dạy học bắt buộc, …trong đó người học vận
dụng một cách tổng hợp các tri thức đã học về nghề nghiệp tương lai của mình để tiến

hành hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu, bước đầu góp phần giải quyết những
vấn đề khoa học do thực tiễn nghề nghiệp đề ra. Trên cơ sở đó, có thể đào sâu, mở rộng
và hoàn thiện vốn hiểu biết của họ’’[14, tr.239].
1.2.4. Khái niệm hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên

11


Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới (khách
thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người (chủ thể). Hoạt động
là một phương thức cơ bản của sự tồn tại con người. đó là sự tác động của chủ thể vào
đối tượng với sự tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp nhất định, nhằm biến đổi đối
tượng, bắt nó sản sinh ra những giá trị vật chất - tinh thần xác định để làm thoả mãn
nhu cầu của bản thân cũng như của xã hội.
NCKH là một hoạt động đặc biệt của con người. Đây là hoạt động có mục đích,
có kế hoạch được tổ chức chặt chẽ của một đội ngũ các nhà KH với những phẩm chất
đặc biệt, được đào tạo ở trình độ cao.
Theo chúng tôi có thể hiểu: hoạt động NCKH của SV ở trường đại học là một
hình thức tổ chức dạy học của nhà trường, đó là quá trình vận dụng các kiến thức tổng
hợp và phương pháp luận NCKH vào giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong
quá trình học tập, dưới sự chỉ đạo của người dạy, nhằm phát triển năng lực trí tuệ, rèn
luyện phương pháp và các phẩm chất tự học, tự nghiên cứu, góp phần hoàn thiện mục
tiêu, yêu cầu đào tạo của nhà trường đại học.
Bản chất hoạt động NCKH của SV là một loại hình hoạt động nhận thức sáng
tạo của người học trong quá trình học tập.
Chủ thể hoạt động NCKH là người học.
Khách thể nghiên cứu là nội dung học tập trong quá trình đào tạo.
Mục đích hoạt động NCKH của SV là củng cố, mở rộng kiến thức đã học, phát
triển năng lực hoạt động trí tuệ, rèn luyện phương pháp tư duy sáng tạo, phương pháp tự
học, tự nghiên cứu suốt đời và bồi dưỡng các phẩm chất của nhà khoa học tương lai.

Hoạt động NCKH của SV khác với hoạt động NCKH của các nhà khoa học là:
Hoạt động của các nhà khoa học là hoạt động của các chuyên gia, các nhà khoa học được
đào tạo cơ bản và có trình độ cao, có thực tiễn nghiên cứu, hoạt động của các nhà khoa
học diễn ra ở phạm vi rộng, nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn nảy sinh trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội. Hoạt động NCKH của SV chủ yếu diễn ra trong phạm
vi hẹp, phạm vi nội dung học tập trong quá trình đào tạo tại nhà trường đại học, là hoạt
động có tính chất luyện tập thực hành nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của người thầy,
nhằm củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy khoa học, kỹ năng học tập nghiên cứu

12


ban đầu. “Hoạt động khoa học là hoạt động sáng tạo, nhà khoa học thực hiện một bước
nhảy vọt trong quá trình nhận thức tự nhiên. Cơ chế của hoạt động sáng tạo diễn ra trong
óc con người còn là điều chưa rõ. Còn hoạt động sáng tạo của học sinh được sự hướng
dẫn của thầy giáo là để tìm hiểu một vấn đề mà nhân loại đã biết nhằm giúp các em làm
quen với cách suy nghĩ và làm việc khoa học” [16, tr198].
1.2.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và phối
hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động [4, tr.15]. Quản lý là những tác động có
định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm mục đích nhất định. Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn
tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì cũng có thể nói như thế về quản lý giáo dục.
Một trong những nội dung rất quan trọng trong quản lý giáo dục hiện nay là
quản lý các nguồn lực giáo dục, trong đó quản lý nguồn nhân lực giáo dục đại học giữ
vai trò quyết định đến chất lượng giáo dục đại học, nguồn nhân lực giáo dục đại học
bao gồm: đội ngũ giảng viên; sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục. Trường đại học là
một bộ phận trong hệ thống nhà trường của quốc gia, chức năng của nhà trường đại
học là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các lĩnh vực hoạt động, đáp ứng với
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Quản lý nguồn nhân lực giáo dục đại học thực chất

là quản lý hoạt động của giảng viên, SV, cán bộ làm công tác quản lý giáo dục và các
tổ chức sư phạm trong việc thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục và đào
tạo, trong đó, quản lý SV là một nội dung, một nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nguồn
nhân lực giáo dục đại học.
QL hoạt động NCKH của SV đại học là hoạt động mang tính chất của QL hành
chính nhà nước, chịu sự lãnh đạo của Đảng. Do đó, mọi hoạt động NCKH của SV trong
nhà trường đều phải tuân theo Chỉ thị, Nghị quyết và đường lối của Đảng về định hướng
phát triển NCKH nói chung và phát triển NCKH trong các nhà trường nói riêng. Quản
lý hoạt động NCKH của SV đại học mang tính pháp lý được thực hiện dựa trên cơ sở
pháp luật và các văn bản, thông tư hướng dẫn của Bộ GD-ĐT và Điều lệ nhà trường về
hoạt động NCKH của SV.
Từ những phân tích trên đây có thể thấy, hoạt động NCKH của SV là một mặt

13


hoạt động cơ bản của người học ở nhà trường đại học, đồng thời NCKH của SV góp
phần quan trọng để hoàn thiện mục tiêu, yêu cầu đào tạo.
Như vậy theo chúng tôi có thể hiểu khái niệm quản lý hoạt động NCKH của SV
như sau: Quản lý hoạt động NCKH của SV là tổng thể những cách thức tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý hoạt động NCKH của SV đến quá trình xây dựng
kế hoạch, tổ chức điều khiển thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá và ứng dụng
kết quả NCKH của SV, nhằm thực hiện tốt mục tiêu yêu cầu đào tạo đã đặt ra.
Đặc điểm NCKH của SV bao gồm:
NCKH của SV có một số đặc điểm chung của việc NCKH nói chung là mang
tính tìm tòi, phát hiện, sáng tạo, phục vụ cho mục đích chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo
tay nghề và góp phần phục vụ thực tiễn ngành nghề, thực tiễn xã hội.
NCKH của SV có tính chất học tập, vận dụng những hiểu biết vào việc tập dược,
nghiên cứu một vấn đề, một đề tài vừa sức với SV.
NCKH của SV có tính chất vận dụng các hiểu biết chung về phương pháp luận

NCKH, các tri thức và các phương pháp đặc thù của chuyên ngành vào việc nghiên cứu
một vấn đề, một đề tài theo mức độ và hình thức khác nhau của đề tài nghiên cứu.
NCKH của SV có tính độc lập, sáng tạo, tự chủ với sự nỗ lực của bản thân dưới
sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn, trong mối quan hệ hợp tác giúp đỡ lẫn nhau của
tập thể SV và nhóm nghiên cứu.
NCKH của SV diễn ra theo quy trình chung của việc nghiên cứu một đề tài
NCKH với các bước xác định, đòi hỏi một hệ thống kỹ năng NCKH phù hợp với mục
tiêu, nội dung, tính chất của đề tài nghiên cứu.
NCKH có những đóng góp nhất định cho việc đào tạo sâu hệ thống hoá lý thuyết
trong lĩnh vực chuyên ngành đào tạo, những tư liệu thực tiễn thu được qua việc nghiên
cứu, từ đó có thể có những đóng góp cho thực tiễn xã hội.
NCKH của SV góp phần hình thành phát triển nhân cách toàn diện cho SV, tư
duy mới cho sự phát triển nhân cách, phong cách nhà khoa học.
1.3. Một số yêu cầu mới đặt ra đối với quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
sinh viên trường đại học
Nghị Quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005: Về đổi mới cơ bản và toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 có viết " Đổi mới tổ chức triển

14


×