Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH THỊ THANH LOAN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ĐẮK LẮK - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH THỊ THANH LOAN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Tùng Lâm

Đắk Lắk - Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đinh Thị Thanh Loan


MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện ............................................ 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 5
8. Bố cục của luận văn .............................................................................. 6
9. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................... 15
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA TIỀN GỬI CÁ NHÂN
......................................................................................................................... 15
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 15
1.1.2. Phân loại tiền gửi cá nhân ............................................................. 15
1.1.3. Vai trò tiền gửi cá nhân ................................................................. 18
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 19

1.2.1. Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân ............................. 19
1.2.2. Các biện pháp nhằm đạt mục tiêu hoạt động nhận tiền gửi cá nhân
......................................................................................................................... 22
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân ......... 24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN ....................................................................................................... 29
1.3.1. Nhân tố bên ngoài Ngân hàng ....................................................... 29


1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong Ngân hàng ............................................. 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐẮK LẮK ............................................................................ 36
2.1. SỰ RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN VÀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẮK LẮK .................. 36
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk...................... 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk ................................................ 39
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk năm 2015 – 2017......................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2015-2017 .............................................................. 44
2.2.1. Đặc điểm khách hàng, thị trƣờng tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk ...................................... 44
2.2.2. Các giải pháp mà Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk
đang áp dụng trong nhận tiền gửi cá nhân ...................................................... 47
2.2.3. Thực trạng tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát

triển Đắk Lắk giai đoạn 2015-2017 ................................................................ 51
2.2.4. Đánh giá chung hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk .............................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 76


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ............................ 77
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 77
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung ........................................................ 77
3.1.2. Định hƣớng cho hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk .............................................................. 80
3.2. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ............................................ 81
3.2.1. Đa dạng hoá sản phẩm tiền gửi cá nhân ....................................... 81
3.2.2. Xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt................................................ 84
3.2.3 Mở rộng nền khách hàng cá nhân .................................................. 85
3.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo ................................ 87
3.2.5. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng ............................... 89
3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................. 91
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM......................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Đắk Lắk

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk

BQ

Bình quân

HĐTG

Hợp đồng tiền gửi

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

NHTM NN

Ngân hàng Thƣơng mại Nhà nƣớc


NHHTX

Ngân hàng Hợp tác xã

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TW

Trung ƣơng

CBNV


Cán bộ nhân viên

GDV

Giao dịch viên

QLKH

Quản lý khách hàng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

UBND

Ủy ban Nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.


Mô hình hoạt động tại BIDV Đắk Lắk

40

2.2.

Tình hình thu nhập - chi phí

41

2.3.

Quy mô nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017

51

2.4.
2.5.
2.6.

2.7.

2.8.

Số lƣợng phát triển khách hàng tiền gửi cá nhân
từ năm 2015-2017
Thị phần nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017
Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo loại tiền từ
năm 2015-2017

Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn từ năm
2015-2017
Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi
từ năm 2015-2017

2.9.

Chi phí nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017

2.10.

Tổng hợp khảo sát khách hàng tiền gửi cá nhân
năm 2017 tại chi nhánh

53
54
56

58

60
62
64


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ


biểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

Đồ thị tăng trƣởng nhận tiền gửi cá nhân BIDV Đắk
Lắk
Tốc độ tăng trƣởng quy mô của BIDV so với toàn tỉnh
Đắk Lắk
Tỷ trọng tiền gửi cá nhân theo loại tiền giai đoạn 20152017
Tỷ trọng tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn giai đoạn 20152017
Tỷ trọng tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi từ năm
2015-2017

Trang

52

54

56

58


60


1
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi gia nhập WTO, hệ thống NHTM Việt Nam đã có những sự
thay đổi tích cực cả về chất và về lƣợng. Với việc gia nhập tổ chức thƣơng
mại này, các Ngân hàng Việt Nam sẽ có thêm nhiều cơ hội phát triển hơn
tuy nhiên kèm theo đó là cuộc cạnh tranh khốc liệt mang tính toàn cầu, đặc
biệt là trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng.
Đứng trƣớc sự cạnh tranh đó, các NHTM luôn trong một cuộc cạnh
tranh khốc liệt nhƣ là cạnh tranh về vốn, cạnh tranh nguồn nhân lực, chất
lƣợng nhận và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị
phần, đa dạng hóa sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động
kinh doanh, Ngân hàng cần có một lƣợng vốn rất lớn, nguồn vốn có thể
xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
nhận tiền gửi, nguồn vốn từ phát hành công cụ nợ, hoặc vay các TCTD trên
thị trƣờng liên Ngân hàng… Nhƣng nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh vẫn là nguồn nhận tiền gửi.
Công tác nhận tiền gửi ngày càng có vai trò hết sức quan trọng trong
hoạt động của các NHTM cũng nhƣ đối với nền kinh tế. Đặc biệt, khi
nguồn thu nhập chính của Ngân hàng chủ yếu từ chênh lệch lãi suất giữa
huy động và cho vay.
Đắk Lắk đƣợc coi là thủ phủ của Tây nguyên, nhƣng thu nhập của
ngƣời dân lại thấp, nguồn thu nhập chủ yếu là từ nông nghiệp (cà phê, cao
su, chăn nuôi nhỏ), nguồn vốn rất khan hiếm trong khi đó số lƣợng Ngân
hàng thƣơng mại hoạt động trên địa bàn lại rất đông.Với chức năng và
nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng là luôn luôn cố gắng huy động mọi
nguồn vốn của xã hội, trong những năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk (sau đây gọi là Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk) đang tiếp tục khẳng
định là một trong những Ngân hàng có vị trí trong nhóm dẫn đầu hoạt động


2
nhận tiền gửi trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp vốn cho nền
kinh tế, thực hiện chính sách tiền tệ Nhà nƣớc trong phát triển kinh tế,
chống lạm phát và giảm phát. Nguồn tiền gửi huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk đã có sự tăng
trƣởng tốt qua các năm, tuy nhiên sự tăng trƣởng và quy mô của nguồn huy
động tại BIDV Đắk Lắk đạt đƣợc trong thời gian qua chƣa tƣơng xứng với
quy mô của Chi nhánh.
Vì vậy nâng cao hiệu quả huy động vốn là vấn đề đƣợc Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk quan tâm trong
thời gian sắp tới. Để giải quyết đƣợc vấn đề này, cần xuất phát từ những
vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng, nghiên cứu các yếu
tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk, cùng tìm ra các giải pháp trên cở
sở các yếu tố đó.
Nhận thức đƣợc vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động nhận tiền
gửi đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thực trạng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk nên tôi đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nhằm đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Lắk.

Để có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi
cá nhân đề tài tập trung nghiên cứu với các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận


3
tiền gửi cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 20152017.
- Đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền
gửi cá nhân để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân là gì?
- Các biện pháp nào NHTM thƣờng sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu
của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân?
- Những tiêu chí nào đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động nhận tiền
gửi cá nhân?
- Thực trạng của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk trong thời gian
qua nhƣ thế nào?
- Những khuyến nghị gì cần đề xuất để hoàn thiện hoạt động nhận
tiền gửi cá nhân trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng phân tích: tập trung phân tích hoạt động nhận tiền gửi cá
nhân tại chi nhánh. Những vấn đề lý luận về hoạt động nhận tiền gửi cá
nhân và thực trạng nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
- Đối tƣợng khảo sát cụ thể:
+ Các bộ phận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm của


4
Chi nhánh bao gồm: Phòng Giao dịch Khách hàng; Phòng Khách hàng Cá
nhân; Phòng Kế hoạch Tài chính và 04 Phòng giao dịch (PGD) trực thuộc
Chi nhánh Đắk Lắk gồm: PGD Buôn Ma Thuột; PGD Đông Ban Mê; PGD
Tây Ban Mê; PGD CƣMgar.
+ Khách hàng tiền gửi cá nhân: là một số khách hàng cá nhân có số
dƣ huy động vốn lớn và có quan hệ lâu năm với Chi nhánh, các khách hàng
cũ trƣớc đây đã có quan hệ tiền gửi với Chi nhánh sau một thời gian gián
đoạn và bây giờ quay trở lại Chi nhánh. Tác giả sẽ thực hiện các hoạt động
nghiên cứu cụ thể gồm: phỏng vấn nhanh các khách hàng để nhìn nhận các
ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chƣơng trình khuyến
mại, cơ chế chăm sóc, chất lƣợng phục vụ, nhu cầu... liên quan đến công tác
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Đắk Lắk.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Có nhiều hình thức huy động vốn trong ngân hàng, trong đó tại các
Chi nhánh chủ yếu là huy động dƣới hình thức nhận tiền gửi. Trong các
hình thức nhận tiền gửi, đề tài chỉ tập trung vào nhận tiền gửi cá nhân,
không đề cập đến hình thức phát hành giấy tờ có giá và tài khoản tiền gửi
thanh toán cũng nhƣ tiền gửi của các tổ chức.
Đề tài cũng chỉ giới hạn nghiên cứu thực tiễn công tác nhận tiền gửi
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Lắk.
- Về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng đƣợc giới hạn trong

khoảng thời gian từ năm 2015-2017. Về các khuyến nghị đề tài đề xuất các
khuyến nghị áp dụng cho giai đoạn đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng một số phƣơng pháp sau:


5
a. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu đƣợc vận
dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin có tính định tính
và nghiên cứu đề xuất giải pháp.
b. Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ
phận kế toán – giao dịch, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ đƣợc
hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
Nhánh Đắk Lắk.
c. Phƣơng pháp phân tích thống kê: các phƣơng pháp phân tích thống kê
đƣợc vận dụng trong đề tài bao gồm : phân tích sự biến động theo thời gian;
phân tích cơ cấu; phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch,….để phân tích đánh
giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk trong thời gian qua.
d. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát : thực hiện khảo sát ý kiến các đồng
nghiệp phòng Kế hoạch tài chính nhằm tìm hiểu về những vấn đề phát sinh,
những hạn chế, cũng nhƣ đánh giá của các chuyên viên này về thực trạng của
công tác nhận tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh. Ngoài ra, phƣơng pháp này cũng
vận dụng dƣới hình thức phỏng vấn chuyên sâu nhằm tìm hiểu ý kiến về cách
khắc phục các hạn chế. Đề tài cũng sẽ tiến hành khảo sát ý kiến của các khách
hàng có giao dịch gửi tiền cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk để có góc nhìn toàn diện hơn về thực trạng cũng
nhƣ có cơ sở để đề xuất giải pháp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nhận tiền gửi tại NHTM đƣợc hệ thống hóa lý luận. Qua quá trình

phân tích, đánh giá thực trạng nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015 đến năm
2017, rút ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động nhận
tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Lắk. Từ đó đƣa ra những khuyến nghị có tính khả thi để góp
phần phát triển cho hoạt động nhận tiền gửi cá nhân, tăng hiệu quả kinh


6
doanh cho Chi nhánh, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng.
7. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của
NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Lắk.
8. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả nhận thấy tuy có rất nhiều nội
dung nghiên cứu về hoạt động nhận tiền gửi tại các NHTM dƣới nhiều hình
thức bài báo, tạp chí, luận văn thạc sĩ. Tuy nhiên, cho đến bây giờ chỉ có
một số tạp chí nêu rõ vấn đề này mà tác giả đã tham khảo, cụ thể nhƣ sau:
8.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học
Bài báo của Ths. Đƣờng Thị Thanh Hải “Nâng cao khả năng huy
động vốn của Ngân hàng, các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn”; Tạp
chí tài chính số 05-2014:
Theo nhận định của tác giả bài báo: vốn luôn là vấn đề đƣợc quan
tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của các tổ chức tín dụng, Ngân
hàng đồng thời nguồn vốn phải đảm bảo chất lƣợng và số lƣợng trong bối

cảnh kinh tế khó khăn. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn có vai trò
quan trọng: Ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô hoạt động của hệ thống Ngân
hàng. Nguồn vốn khả dụng của Ngân hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc
mở rộng hay thu hẹp tín dụng, hoạt động bảo lãnh hay trong hoạt động
thanh toán của Ngân hàng. Giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh,
nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng và quyết định năng lực cạnh tranh


7
của Ngân hàng. Bên cạnh đó, các nhân tố bên ngoài nhƣ: Chu kỳ phát triển
kinh tế, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh,… kết hợp với các nhân
tố thuộc về Ngân hàng: Chiến lƣợc kinh doanh, các hình thức huy động
vốn, chất lƣợng các nhận, lãi suất, marketing,…cũng ảnh hƣởng đến huy
động vốn.
Bài báo của Ths. Nguyễn Hồng Yến và Ths. Vũ Thị Kim Thanh
(2017) “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng
thƣơng mại”; Đăng trên tạp chí Công thƣơng - Chuyên đề: 10 năm thành
lập Công đoàn Công thƣơng Việt Nam:
Nội dung bài báo cho rằng nguồn vốn huy động có vai trò rất lớn
trong hoạt động của Ngân hàng, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng. Do
đó, việc mở rộng các sản phẩm tiền gửi tới các tổ chức kinh tế cũng nhƣ các
tầng lớp dân cƣ là vấn đề hàng đầu của Ngân hàng. Không có nghiệp vụ
huy động vốn coi nhƣ không có hoạt động của Ngân hàng.Vấn đề huy động
tại các Ngân hàng trong năm 2017 lạc quan về khả năng thu hút nguồn vốn
huy động từ nền kinh tế trƣớc những dự báo về một môi trƣờng kinh tế vĩ
mô ổn định, tăng trƣởng cao hơn năm 2016, đồng tiền ổn định và lạm phát
nằm trong ngƣỡng an toàn sẽ hỗ trợ thêm tính thanh khoản. Bên cạnh đó
cũng có những khó khăn: 90% tỷ trọng vốn của Ngân hàng hiện này là
nguồn vốn ngắn hạn, lãi suất huy động chƣa đƣợc đa dạng, huy động vốn
thông qua việc phát hành các công cụ nợ còn chƣa cao, sự xâm nhập của

các Ngân hàng nƣớc ngoài vào thị trƣờng Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập toàn cầu,… Vì vậy, tác giả cho rằng cần có những biện pháp nâng cao
hiệu quả huy động vốn nhƣ: Điều hành lãi suất theo hƣớng linh hoạt, tạo
quyền tự chủ cho các chi nhánh của Ngân hàng. Chính sách ƣu đãi về lãi
suất, khuyến mãi phù hợp với từng phân đoạn khách hàng. Xây dựng cơ
chế thƣởng huy động vốn phù hợp,…
Qua nghiên cứu và tìm hiểu về một số tạp chí trong thời gian 3 năm gần


8
nhất, hiện chƣa có bài viết nào nói về nội dung hoàn thiện nhận tiền gửi cá
nhân tại Ngân hàng thƣơng mại. Bao gồm các tạp chí đã đƣợc tìm hiểu sau:
- Tạp chí Phát triển Kinh tế - Đại học Quốc dân Hà Nội
- Tạp chí Phát triển Kinh tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh
- Tạp chí Khoa học Công nghệ - Đại học Đà Nẵng
- Tạp chí Khoa học Kinh tế - Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
- Tạp chí Ngân hàng
8.2. Một số luận văn thạc sĩ đã được bảo vệ tại Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến hoạt động nhận
tiền gửi, cụ thể như sau
Trong thời gian gần đây tài chính ngân hàng là lĩnh vực có nhiều
biến chuyển cùng với sự vận động phức tạp của nền kinh tế nói chung.
Đây có thể coi là lĩnh vực điều phối nền kinh tế thị trƣờng. Một trong
những vai trò quan trọng của nó đƣợc nhiều tác giả khai thác nghiên cứu
đó là vấn đề điều phối nguồn vốn trong nền kinh tế, đặc biệt là công tác
huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại và vấn đề nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại các ngân hàng này. Tiêu biểu có các công trình nghiên
cứu nhƣ sau:
a. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hoàng Thơ bảo vệ năm 2015

với đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bảo
Việt, Chi nhánh Đà Nẵng”: Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ
năm 2013 – 2015. Là một ngân hàng nhỏ mới thành lập với quy mô và thị
phần thấp so với các NHTM khác, vì vậy, nguồn vốn huy động là từ dân cƣ
chiếm tỷ trọng chủ yếu. Tuy nguồn vốn huy động luôn tăng trƣởng năm sau
cao hơn năm trƣớc nhƣng chi phí lại rất lớn để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
từ khách hàng cá nhân nhƣ: lãi suất cao, cạnh tranh, tặng kèm nhiều sản


9
phẩm có giá trị. Tác giả tập trung phân tích tỷ trọng huy động vốn tại chi
nhánh, chỉ ra đƣợc nhiều mặt còn hạn chế, cụ thể: các sản phẩm tài chính
thu hút nguồn vốn lớn từ Doanh nghiệp triển khai còn quá ít, đây là nguồn
vốn có chi phí thấp; Nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn
trung, dài hạn có tăng nhƣng không đáng kể; Đối tƣợng khách hàng chủ yếu
là cá nhân cũng tạo rủi ro tiềm ẩn khi có sự cố bởi hiệu ứng đám đông; Bên
cạnh đó thì hình thức huy động vốn chƣa đa dạng, phong phú, nhận truyền
thống, ít đƣợc chú trọng; Chính sách chăm sóc khách hàng dựa trên nền
khách hàng chƣa hiệu quả dễ mất đi khách hàng hiện tại và có nguy cơ mất
đi khách hàng tiềm năng trong tƣơng lai.
b. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Phan Thị Phƣơng Dung bảo vệ năm
2015 với đề tài: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”: Nội dung chính của đề tài
là phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác nhận tiền gửi từ tổ chức
kinh tế và dân cƣ của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng. Tác giả đã chỉ ra đƣợc những nhân tố bên ngoài và bên
trong ảnh hƣởng đến hoạt động tăng trƣởng nhận tiền gửi tại Vietcombank
Đà Nẵng nhƣ: sự cạnh tranh của nhiều NHTM trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng; Khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong giai đoạn 2000 – 2013 cùng với

tác động của điều hành chính sách lãi suất và tỷ giá; Điều kiện tự nhiên
khắc nghiệt dẫn đến khách hàng rút vốn để khắc phục các hậu quả thiên tai.
Bên cạnh đó, các yếu tố bên trong cũng tác động mạnh mẽ đến công tác huy
động vốn, cụ thể: Năng lực điều hành của Ban lãnh đạo; Ngân hàng hàng
đầu áp dụng công nghệ hiện đại và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh;
Danh tiếng và uy tín của Vietcombank Đà Nẵng; Sản phẩm nhận đa dạng;
Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động tuy nhiên vẫn chƣa đào tạo bài bản
về kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng. Đề tài chủ yếu tập trung
phân tích công tác huy động vốn đối tƣợng khách hàng cá nhân, sản phẩm


10
huy động vốn có kỳ hạn dƣới 12 tháng rất phong phú với 10 loại sản phẩm
có các đặc điểm hấp dẫn nhƣng lại phù hợp hơn với đối tƣợng khách hàng
dân cƣ mà chƣa đi sâu vào phát triển sản phẩm tài chính để thu hút nguồn
vốn lớn từ khách hàng Doanh nghiệp vốn tốn ích chi phí hơn.
c. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Ngô Thị Minh An bảo vệ năm 2017
với đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài gòn
Thƣơng tín – Chi nhánh Quảng Nam”: Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề
lý luận cơ bản về huy động vốn tại NHTM, tác giả đã nêu lên những đặc
thù về huy động vốn của các NHTM, đánh giá thực trạng công tác huy
động vốn tại Sacombank Quảng Nam đã đạt đƣợc những thành tựu và hạn
chế giai đoạn 2012-2016. Tác giả đã chú ý đến tiếp thị đơn vị tổ chức kinh
tế trả lƣơng qua thẻ nhằm gia tăng quy mô tiền gửi, chính xác chăm sóc
khách hàng đƣợc đƣa ra cụ thể, đặc biệt là các khách hàng lớn tuy nhiên
chƣa đồng đều, chủ yếu tập trung tại trụ sở chính, chƣa triển khai mạnh tới
phòng giao dịch. Cũng nhƣ các NHTM khác, cơ cấu huy động vốn tại
Sacombank Quảng Nam chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, tính ổn định thấp
dẫn đến không đáp ứng đƣợc mục tiêu cho vay trung, dài hạn tại ngân hàng.
Tuy nhiên hạn chế của đề tài trên mới chỉ dừng lại việc nghiên cứu định

tính, chƣa nghiên cứu sâu đến yếu tố định lƣợng để xem xét nhân tố thực
ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của Sacombank Quảng Nam giai
đoạn 2012-2016.
d. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Đoàn Thị Thùy Dung bảo vệ năm
2015 với đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Đắk Lắk”. Đề tài đã hệ thống hóa các lý luận về huy
động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng, phân tích tình hình huy
động vốn và cơ cấu nguồn vốn của Đông Á Đắk Lắk, chỉ ra những ƣu điểm
và nhƣợc điểm, từ đó đề ra những khuyến nghị để đạt hiệu quả huy động
vốn. Tác giả đã định hƣớng đƣợc việc phát triển bán chéo sản phẩm thông


11
qua huy động vốn: tăng số lƣợng khách hàng tiền gửi mới đồng thời cũng là
gia tăng khách hàng sử dụng các sản phẩm nhận khác của ngân hàng. Tuy
nhiên, đề tài trên chƣa đề cập đến mặt mạnh của hệ thống ATM, đây là một
lợi thế rất lớn của Đông Á Đắk Lắk, với nhiều tính năng hiện đại cùng hệ
thống ATM trải khắp thành phố có thể thu hút nhiều đơn vị thanh toán
lƣơng qua tài khoản từ đó huy động đƣợc một lƣợng lớn nguồn vốn không
kỳ hạn với chi phí thấp, song song với đó là tăng trƣởng nền khách hàng và
dƣ nợ tín dụng cho khối CBNCV là rất tốt và bền vững.
e. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Vũ Thị Phƣơng Hạnh bảo vệ năm
2015 với đề tài: “Giải pháp Marketing trong nhận tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn”. Nội dung của
đề tài đã nêu đƣợc tầm quan trọng của Marketing trong hoạt động kinh
doanh tài chính. Tác giả phân tích và đƣa ra đƣợc những ƣu điểm và nhƣợc
điểm của marketing trong hoạt động huy động vốn, tập trung chuyên sâu
vào các vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách Marketing tại Vietinbank
Ngũ Hàng Sơn giai đoạn 2011-2013. Tác giả cũng cho rằng chi phí phục vụ
Marketing trong giai đoạn này còn rất thấp, hình ảnh quảng bá thƣơng hiệu

Ngân hàng hiện đại cũng nhƣ sản phẩm ra thị trƣờng chƣa thực sự đầu tƣ
chu đáo. Marketing đã chỉ ra đƣợc công tác chăm sóc khách hàng
(Customer care) luôn là yêu tiên hàng đầu tại các NHTM để duy trì nền
khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới chƣa đƣợc đầu tƣ thỏa đáng,
chƣa nhìn nhận thấu đáo tầm quan trọng của công nghệ cao và mạng xã hội
vì thế trong thời điểm đó Vietinbank Ngũ Hành Sơn chƣa tận dụng hết lợi
thế và mức độ ảnh hƣởng của công nghệ thông tin.
Tóm lại, các luận văn nghiên cứu về huy động vốn nói trên có rất
nhiều điểm có thể kế thừa. Tuy nhiên, nhận tiền gửi đƣợc nghiên cứu tại
các NHTM trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng hoặc từng ngân hàng cụ thể,
trong một giai đoạn kinh tế khác nhau, thời điểm khác nhau. Do đó, tuy tiếp


12
cận và cơ sở lý luận hầu nhƣ là đồng nhất giữa các đề tài nhƣng phần đánh
giá thực trạng mỗi ngân hàng là khác nhau do đặc thù của từng ngân hàng,
nên các đề tài chỉ có ý nghĩa sử dụng cho chính ngân hàng đƣợc nghiên cứu
và chỉ phù hợp với giai đoạn đƣợc nghiên cứu. Kết quả của những nghiên
cứu trên đã chỉ ra những mặt đƣợc và không đƣợc của hoạt động huy động
vốn, cũng nhƣ những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đó.
Trong đề tài lần này tác giả đánh giá về hoạt động nhận tiền gửi cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh
Đắk Lắk với các đặc điểm và bối cảnh hoạt động riêng của Chi nhánh mà
tác giả đang công tác, các số liệu đƣợc khai thác giai đoạn 2016 - 2017.
8.3. Các đề tài khoa học liên quan trực tiếp đến đề tài trong ba năm
gần nhất tại đơn vị
Cho đến nay chƣa có đề tài khoa học nghiên cứu nào thực hiện tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
Qua tổng quan nghiên cứu ở trên, có thể thấy các khoảng trống
nghiên cứu mà đề tài của học viên sẽ tập trung nghiên cứu:

- Chƣa có nghiên cứu nào đặt trọng tâm vào hoạt động nhận tiền gửi
cá nhân.
- Chƣa có nghiên cứu nào đề cập trực tiếp đến hoạt động nhận tiền
gửi dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi
Nhánh Đắk Lắk.
- Các đề tài ở trên chƣa cập nhật dữ liệu đến thời điểm hiện nay.


15
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA TIỀN GỬI CÁ
NHÂN
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động nhận tiền gửi cá nhân là hình thức nhận tiền gửi của khách
hàng cá nhân dƣới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
1.1.2. Phân loại tiền gửi cá nhân
Để gia tăng quy mô tiền gửi cá nhân cũng nhƣ chất lƣợng nguồn tiền
gửi, các NHTM đã và đang đƣa ra nhiều hình thức huy động đa dạng. Tùy
theo tiêu chí phân loại mà có thể phân loại tiền gửi cá nhân thành nhiều hình
thức khác nhau.
a. Phân loại tiền gửi theo mục đích
- Tiền gửi thanh toán
Đây là loại tài khoản dùng trong thanh toán không dùng tiền mặt qua
Ngân hàng, ngƣời gửi có thể gửi vào hoặc rút ra bất kỳ lúc nào. Do tính chất
có thể rút ra bất kỳ lúc nào nên dạng tiền gửi thƣờng đƣợc hƣởng lãi suất rất

thấp và thấp nhất trong các loại tiền gửi.
Ngƣời gửi tiền gửi này không nhằm mục đích hƣởng lãi mà chủ yếu
nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt động thanh toán
qua Ngân hàng.
Đối với cá nhân mở tài khoản tiền gửi thanh toán nhằm phục vụ các
nhu cầu về thanh toán lƣơng qua hệ thống Ngân hàng, thanh toán các các hóa
đơn các nhận Ngân hàng có hợp tác với các đối tác cung cấp sản phẩm nhận


16
mà khách hàng sử dụng (điện, nƣớc, viễn thông...), rút tiền mặt, chuyển tiền
tại ATM, thanh toán online.
Tiền gửi thanh toán là nguồn huy động với lãi suất thấp, chủ yếu để
tăng thu phí nhận cho Ngân hàng, việc thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi
thanh toán tại Ngân hàng giúp tiết kiệm chi phí lƣu thông cho xã hội, giảm
thiểu rủi ro trong thanh toán.
- Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm: là những khoản tiền gửi mà khách hàng gửi với mục
đích tiết kiệm tích lũy, có thể rút sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa
thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Ngƣời gửi đƣợc trả lãi trên số dƣ
tiền gửi, họ không đƣợc quyền sử dụng các nhận thanh toán trên tài khoản
tiền gửi tiết kiệm.
Chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thƣờng là các cá nhân, hộ gia đình. Các
khách hàng này gửi vào Ngân hàng những khoản thu nhập chƣa sử dụng trong
hiện tại, mà vì nhu cầu tiết kiệm để chi tiêu trong tƣơng lai. Tiền gửi tiết kiệm
tại những kỳ hạn khác nhau thì mức lãi suất cũng khác nhau trên nguyên tắc
kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Tiền gửi tiết kiệm gồm hai loại chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết
kiệm có kỳ hạn.
b. Phân loại tiền gửi theo kỳ hạn

- Tiền gửi không kỳ hạn:
Đây là khoản tiền gửi có thời gian gửi không xác định, ngƣời gửi có thể
rút ra bất kỳ lúc nào khi có nhu cầu, do không xác định đƣợc thời gian gửi
nên loại tiền gửi này thƣờng có lãi suất rất thấp. Mục đích của ngƣời gửi đối
với loại tiền gửi này nhằm hƣởng các tiện ích trong hoạt động thanh toán qua
Ngân hàng. Đối tƣợng sử dụng hình thức tiền gửi này chủ yếu là các doanh
nghiệp, vì đây là bộ phận có nguồn tiền chỉ nhàn rỗi tạm thời chứ không phải
là khoản để dành.


17
Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn biến động và khó có thể dự báo về
quy mô nhận tiền gửi không kỳ hạn trong tƣơng lai. Quản lý tiền gửi không
kỳ hạn là một trong những công tác quản lý dự trữ quan trọng đối với các
NHTM.
Tiền gửi không kỳ hạn là một nguồn vốn quan trọng của Ngân hàng,
chiếm tỷ trọng từ 20%-25%, tuy nhiên do ngƣời gửi có thể rút ra bất kỳ lúc
nào mà không cần báo trƣớc nền nguồn này thƣờng xuyên biến động, vì vậy
các Ngân hàng chủ yếu dùng nó để cho vay ngắn hạn hoặc phục vụ mục tiêu
thanh khoản.
- Tiền gửi có kỳ hạn
Là tiền gửi của cá nhân mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi.
Do có sự xác định rõ ràng về thời gian gửi, lãi suất, phƣơng thức trả lãi,
điều kiện rút trƣớc hạn mà nguồn tiền gửi có kỳ hạn là nguồn tiền gửi có tính
ổn định cao, Ngân hàng có thể sử dụng để cho vay tƣơng ứng với thời hạn gửi
hoặc có thể sử dụng một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn (tỷ
lệ % theo quy định của NHNN). Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thƣờng cao hơn
nhiều so với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, vì mục đích của ngƣời gửi tiền
vào Ngân hàng là hƣởng lãi do đó lãi suất tỷ lệ thuận với kỳ hạn gửi nghĩa là

kỳ hạn gửi càng dài thì lãi suất càng cao và ngƣợc lại.
c. Phân loại tiền gửi theo loại tiền gửi
- Tiền gửi bản tệ
Đây là nguồn tiền gửi khá quan trọng đối với các Ngân hàng, nó phụ
thuộc rất lớn vào thu nhập trong nƣớc, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, kinh tế xã
hội... nó thƣờng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn tiền gửi tại Ngân hàng.
- Tiền gửi ngoại tệ
Bên cạnh các hình thức nhận tiền gửi bằng bản tệ thì Ngân hàng còn
nhận tiền gửi các loại ngoại tệ mạnh nhƣ USD, EUR... đây là những khoản


18
tiền gửi quan trọng trong hoạt động cho vay bằng ngoại tệ tài trợ xuất khẩu,
thanh toán quốc tế... của Ngân hàng.
1.1.3. Vai trò tiền gửi cá nhân
a. Đối với nền kinh tế
Thông qua hoạt động nhận tiền gửi mà các Ngân hàng đã và đang thực
hiện các dịch vụ trung gian trong nền kinh tế. Với vai trò là trung gian tài
chính, NHTM đã góp phần điều hòa vốn giữa những khách hàng có vốn và
khách hàng thiếu vốn thông qua hoạt động cấp tín dụng. Thực tế cho thấy dù
các doanh nghiệp có lớn mạnh bao nhiêu cũng không thể có đƣợc một lƣợng
vốn lớn hơn tổng số tiền dự trữ của dân chúng. Mỗi ngƣời trong xã hội chỉ có
một số tiền nhỏ nhƣng tập hợp lại sẽ trở thành một nguồn vốn lớn. Thông qua
các hình thức nhận tiền gửi, phần lớn số vốn tích trữ tập trung qua hệ thống
Ngân hàng và từ đó đƣợc đƣa vào công cuộc đầu tƣ mang tính chất sản xuất
để tạo ra của cải cho xã hội. Nhờ đó, vốn đầu tƣ đƣợc mở rộng, hoạt động sản
xuất kinh doanh đƣợc kích thích, sản phẩm xã hội tăng lên, đời sống nhân dân
đƣợc cải thiện.
b. Đối với Ngân hàng thương mại
Ngân hàng với đặc trƣng là doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa đặc

biệt là tiền tệ thì tiền gửi không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chính mà còn
là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu.
Vốn là điểm khởi đầu trong chu kỳ kinh doanh của hoạt động Ngân
hàng. Nếu nhƣ vốn tự có giữ vai trò quyết định trong việc thành lập Ngân
hàng thì sau khi đi vào hoạt động, vốn tiền gửi cá nhân cũng giữ vị trí quan
trọng quyết định đến lợi nhuận và thu nhập của Ngân hàng. Do vậy, công tác
nhận tiền gửi cá nhân góp phần mang lại nguồn vốn cho Ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh. Có thể nói, công tác nhận tiền gửi góp phần giải
quyết "đầu vào" cho các NHTM. Quy mô nhận tiền gửi cá nhân có vai trò
quyết định trực tiếp tới quy mô kinh doanh của Ngân hàng. Những Ngân hàng


×