Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

tuyển tập đề thi hsg hóa học 9 năm 2017 có đáp án chi tiết (tập 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.45 MB, 121 trang )

[ĐỀ THI HSG AN GIANG 2017]
Câu 1: (4,0 điểm)
Hoàn thanh các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất Y1, Y2, Y3….Y8:
to

KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + Y1
 Y3 + Y 4
NaCl + Y2 
to

Y2  Y5 + NO2 + Y1
to

Y3  NaNO2 + Y1
to

Y4  Y5 + Y6
to

Y5 + HNO3đặc  Y2 + NO2 + Y7
ñpdd

Y2 + Y7  Y5 + HNO3 + Y1
 NaCl + NaClO + Y7
Y6 + Y8 

Hướng dẫn
Khi làm dạng chuỗi biến hoá, em cần tập trung vào mắt xích yếu nhất, nó là:
- Phương trình biết công thức nhiều chất
- Có xúc tác riêng biệt.
- Có chất xuất hiện nhiều trong các phương trình khác.


Ở bài này, phương trình (1) là dễ đoán ra Y1 là O2 và (8) là cặp Cl2 với NaOH
to

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑ (Y1)
 NaNO3 (Y3) + AgCl↓ (Y4)
NaCl + AgNO3 (Y2) 
to

AgNO3 (Y2)  Ag (Y5) + NO2↑ + ½ O2↑ (Y1)
to

NaNO3 (Y3)  NaNO2 + ½ O2↑ (Y1)
to

2AgCl (Y4)  2Ag↓ (Y5) + Cl2↑ (Y6)
to

Ag (Y5) + 2HNO3đặc  AgNO3 (Y2) + NO2↑ + H2O (Y7)
ñpdd

2AgNO3 (Y2) + H2O (Y7)  2Ag↓ (Y5) + 2HNO3 + ½ O2 (Y1)
 NaCl + NaClO + H2O (Y7)
Cl2 (Y6) + 2NaOH (Y8) 

Câu 2: (9,0 điểm)
1. Từ các chất H2O, CuS và các thiết bị thí nghiệm cần thiết đều có sẵn. Hãy viết các
phản ứng điều chế: CuSO4 và Cu.
Hướng dẫn
ñpdd


H2O  H2 + ½ O2
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa thi 10 chuyên hoá
Hà Nội Amsterdam – Khối PT chuyên ĐHKHTN và ĐHSP Hà Nội
Page 1


[ĐỀ THI HSG AN GIANG 2017]
to

CuS + O2  CuO + SO2
 H2SO4
SO2 + ½ O2 + H2O 

 CuSO4 + H2O
CuO + H2SO4 
to

CuO + H2  Cu + H2O
2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nếu cách tách riêng các chất sau (không làm thay
đổi về lượng chất) ra khỏi hỗn hợp gồm: Al, CuO, Cu.
Hướng dẫn
 CO2
 NaAlO 2
ñpnc
to


Al(OH)



Al 2 O3  Al

3

 Al
 NaOH dö

 NaOH

CuCl2  NaOH
CuO 
to

 Cu(OH)2  CuO
CuO  HCl

Cu

  HCldö



Cu
Cu
Pt:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
NaOH + CO2 → NaHCO3
to


2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
ñpnc
Criolit

Al2O3 
 2Al + 1,5O2↑
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
to

Cu(OH)2  CuO + H2O
3. Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Fe2O3 + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
Hướng dẫn
(Fe2 O3 ,Al 2 O3 ) : raén tan 1 phaàn
(Fe2 O3 ,Al2 O3 )
(Fe,Fe2 O3 )

(Fe,Fe2 O3 ) : raén tan+  H 2
 NaOH
 HCl
 

(Fe,Fe2 O3 )


(FeO,Fe2 O3 ) : raén tan


(FeO,Fe2 O3 )
(FeO,Fe
O
)
2 3

raén khoâng tan

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Câu 3: (3,0 điểm)
Pt:

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa thi 10 chuyên hoá
Hà Nội Amsterdam – Khối PT chuyên ĐHKHTN và ĐHSP Hà Nội
Page 2


[ĐỀ THI HSG AN GIANG 2017]
Đun nóng m gam kim loại M có hố trị khơng đổi trong khơng khí, đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam. Để hồ tan hết lượng oxit
trên cần 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X.
1. Xác định kim loại M.
2. Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan trong dung dịch X.
Hướng dẫn
1. Giả sử mol của M là: x (mol) và hố trị của M là: n (n  N)
Pt:
4M + nO2 → 2M2On

nx
x→
0,5x
4
 Mx  m (1)
(1)

Lấy
 m  mO2  1,25m

(2)  M  32n
Ta có  BTKL 
 

nx
 n  2;M  64 (Cu)
 

32.

0,25m
(2)



4
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,4 ←0,4
Khối lượng dd sau pứ = mCuO + m(dd H2SO4) → m(dd)sau pứ = 80.0,4 + 200 = 232 (g)
mCuSO4

160.0,4
→ C% 
.100% 
.100%  27,59%
mdd sau pứ
232
2.

Câu 4: (4,0 điểm)
Trộn đều m gam Na và 1,93 gam hỗn hợp hai kim loại Al, Fe, sau đó cho hỗn hợp vào
H2O dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này
cho tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam Cu và dung dịch
D. Cho dung dịch D tác dụng với lượng dư NaOH rồi tách lấy kết tủa, mang nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn E.
1. Tính giá trị của m.
2. Tính khối lượng chất rắn E.
Hướng dẫn
 H2 : 0,02
 Na : x

 H2 O 

Cu : 0,05
1. X Al : y 

 CuSO4


 Fe : z
 Rắn 

 NaOH
to
0,06(mol)
ddD




 Rắn F






Pt:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x→
x
0,5x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
x ←x→
1,5x
dư: (y – x)
Suy ra: nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,02 → x = 0,01 → m = 0,23 (g)
2.
 Al2 (SO 4 )3

Aldư : y  0,01  CuSO4
 Fe(OH)2

Fe O : 0,5z
 NaOH

 ddD  FeSO 4 : z
  
 2 3

0,06

Fe : z

Cu(OH)2 CuO : 0,01
CuSO
:
0,01
4dư

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa thi 10 chun hố
Hà Nội Amsterdam – Khối PT chun ĐHKHTN và ĐHSP Hà Nội
Page 3


[ĐỀ THI HSG AN GIANG 2017]
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
(y – 0,01) →
1,5(y – 0,01)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
z→
z
Fe O : 0,01

27y  56z  1,93
y  0,03

 E 2 3
Ta có 
1,5(y  0,01)  z  0,05 z  0,02
CuO : 0,01
Pt:

16,8(g)

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa thi 10 chuyên hoá
Hà Nội Amsterdam – Khối PT chuyên ĐHKHTN và ĐHSP Hà Nội
Page 4


UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
=====================

(Đề thi có 02 trang)


Câu I. (4,0 điểm)
1. Mỗi dung dịch sau đây được đựng trong một lọ mất nhãn: natri clorua, natri hiđroxit, axit
sunfuric, axit clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử nào khác (ngoài các
dung dịch trên), hãy trình bày cách nhận ra các lọ đó. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Có ba chất khí A, B, D đều chỉ chứa 2 nguyên tố, phân tử chất B và D đều có 3 nguyên tử.
Cả 3 chất đều có tỉ khối so với khí cacbonic bằng 1. B tác dụng được với dung dịch kiềm, A và D
không có phản ứng với dung dịch kiềm. A tác dụng với oxi khi đốt nóng sinh ra B và một chất khác. D
không cháy trong oxi. Lập luận để tìm công thức phân tử các chất A, B, D.
3. Từ Fe3O4 bằng 2 phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl3 và cũng bằng 2 phản
ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl2. Mỗi trường hợp hãy minh họa bằng 2 cách.
4. Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn
một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng H2O bay ra?
Câu II. (4,0 điểm)
1. Cho 3 chất hữu cơ mạch hở A, B, C, mỗi chất ứng với một trong số các công thức phân tử
sau: C3H4O2, C3H4O, C3H6O. Biết rằng, A và C phản ứng được với Na kim loại, giải phóng H2; A và B
tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) tạo thành cùng một sản phẩm; cho hơi của A qua CuO nung nóng
thu được B. Viết công thức cấu tạo của A, B, C và các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho
nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào bình một mẩu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch brom màu vàng.
Thí nghiệm 3: Cho 1 đến 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
Nêu hiện tượng và cho biết mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng hoá
học xảy ra.
3. Chỉ từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết có đủ, viết các phương trình phản ứng
hoá học điều chế các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2.
4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức
phân tử C3H6O2. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
Câu III. (3,0 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với nước dư thu được V1 lít khí H2.
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí H2.
Phần 3: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.
(Biết các khí được đo ở cùng điều kiện).
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?

violet.vn/lambanmai8283

/>

b. So sánh các giá trị V1, V2, V3 và giải thích?
2. Cho 6 gam axit axetic vào 200 ml dung dịch NaOH (lấy dư) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được hỗn hợp chất rắn khan Y. Đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được hỗn hợp khí Z
(gồm CO2 và H2O) và 8,48 gam Na2CO3.
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch
NaOH ban đầu.
b. Cho hỗn hợp khí Z vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Hãy cho biết khối lượng dung dịch
sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có số mol bằng nhau. Lấy m gam X cho vào
ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết. Toàn bộ khí CO2 bay
ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,60M, thấy khối lượng dung
dịch tăng so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 1,665 gam. Chất rắn Y còn lại trong ống sứ gồm 5 chất
và có khối lượng 21 gam. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nóng, thu được V lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
2. Tính giá trị m, V và số mol HNO3 đem dùng?
(Biết lượng axit dư 20% so với lượng cần thiết).
Câu V. (3,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có thành phần
nguyên tố gồm C, H, O), sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho
3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro. Còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp A
phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng với dung
dịch NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, viết công
thức cấu tạo của X, Y, Z? Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hoá học đặc
trưng, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu VI. (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm một kim loại R và muối cacbonat của nó (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hòa
tan hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm NO
(sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu vừa đủ 420 ml dung dịch KMnO4 1M
trong H2SO4 loãng, dư (KMnO4 + H2SO4 + NO → HNO3 +K2SO4 + MnSO4 + H2O). Khí còn lại cho
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 16,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu.
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Xác định công thức muối cacbonat của R và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp X.
=====Hết====
(Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

violet.vn/lambanmai8283

/>

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016

Môn: Hóa học - Lớp 9

Câu I. (4,0 điểm)
1. Mỗi dung dịch sau đây được đựng trong một lọ mất nhãn: natri clorua, natri hiđroxit, axit
sunfuric, axit clo hiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử nào khác (ngoài các
dung dịch trên), hãy trình bày cách nhận ra các lọ đó. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Có ba chất khí A, B, D đều chỉ chứa 2 nguyên tố, phân tử chất B và D đều có 3 nguyên tử.
Cả 3 chất đều có tỉ khối so với khí cacbonic bằng 1. B tác dụng được với dung dịch kiềm, A và D
không có phản ứng với dung dịch kiềm. A tác dụng với oxi khi đốt nóng sinh ra B và một chất khác. D
không cháy trong oxi. Lập luận để tìm công thức phân tử các chất A, B, D.
3. Từ Fe3O4 bằng 2 phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl3 và cũng bằng 2 phản
ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl2. Mỗi trường hợp hãy minh họa bằng 2 cách.
4. Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch
một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng H2O bay ra?
Câu
Ý
Nội dung
+) Lấy các hoá chất ở từng lọ ra các ống nghiệm, đánh số ống nghiệm tương
I
1
(1đ) ứng với các lọ.
+) Lần lượt cho các dung dịch vào với nhau thấy:
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4↓ + 2H2O
(1)
Ba(OH)2 + MgSO4  BaSO4↓ + Mg(OH)2↓ (2)
MgSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Mg(OH)2↓ (3)
- 2 dung dịch có 2 lần tạo kết tủa  đó là Ba(OH)2 và MgSO4 vì có các phản
ứng (1), (2), (3)
- 2 dung dịch có 1 lần tạo kết tủa đó là H2SO4 và NaOH vì có các phản ứng (1) và
(3)

- 2 dung dịch không có hiện tượng tạo kết tủa: đó là HCl và NaCl
+) Lấy 2 dung dịch không tạo kết tủa ở trên lần lượt cho vào kết tủa của 2 dung
dịch có 1 lần tạo kết tủa.
- Trường hợp dung dịch cho vào làm tan 1 kết tủa thì dung dịch cho vào là HCl
=> dung dịch có 1 lần tạo kết tủa là NaOH vì có phản ứng
2HCl + Mg(OH)2↓ MgCl2 + 2H2O
=> dung dịch có 1 lần kết tủa còn lại là H2SO4.
- Dung dịch cho vào không làm tan kết tủa là NaCl.
+ Lấy dung dịch NaOH vừa nhận được cho vào 2 dung dịch có 2 lần tạo kết tủa.
- Dung dịch nào không tạo kết tủa với NaOH là dung dịch Ba(OH)2,
- Dung dịch nào tạo kết tủa với NaOH là dung dịch MgSO4 vì có phản ứng (3)
2
(1đ)

3
(1đ)

* M = 44.1 = 44
+)B là hợp chất gồm hai nguyên tố, tác dụng được với dung dịch kiềm có thể là
oxit axit. Chỉ có trường hợp B là CO2 thoả mãn vì chất gồm 2 nguyên tố, phân
tử gồm 3 nguyên tử và MB = 44 ( các oxit, axit, muối khác không thoả mãn)
+) A cháy sinh ra 2 sản phẩm trong đó có CO2 vậy A là CxRy, trong đó R là H
thoả mãn. A là C3H8 có MA = 44.
+) D là N2O thoả mãn vì chất gồm 2 nguyên tố, phân tử gồm 3 nguyên tử và MD
= 44.
* FeCl3
+) Cách 1:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3


violet.vn/lambanmai8283

chỉ còn
Điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

/>

+) Cách 2:
t0
Fe3O4 + 4H2 
 3Fe + 4H2O
t
2Fe + 3Cl2 
 2FeCl3
Sau đó hòa tan FeCl3 vào nước dư
* FeCl2
+) Cách 1:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
+) Cách 2:
t0
Fe3O4 + 4H2 
 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+) Khối lượng CuSO4 = 16,0 gam nCuSO4 = 0,1 mol
Khối lượng H2O = 144 gam  nH2O = 8,0 mol
=) Vì 1 phân tử CuSO4 chứa 6 nguyên tử  0,1 mol CuSO4 chứa 0,6 mol
nguyên tử
Vì 1 phân tử H2O chứa 3 nguyên tử  8,0 mol H2O chứa 24,0 mol nguyên tử
=> Tổng số mol nguyên tử trước khi cô cạn= 0,6 + 24 = 24,6 mol
=> Tổng số mol nguyên tử sau khi cô cạn là 24,6: 2 = 12,3 mol
+) Số mol nguyên tử giảm đi do H2O bay hơi
Gọi khối lượng H2O bay hơi là x → có 3x/18 mol nguyên tử bị bay hơi
12,3 = 3x/18  x = 73,8 gam
Vậy khối lượng nước bay hơi là 73,8 gam.
0

4
(1đ)

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ


0,25đ

Câu II. (4,0 điểm)
1. Cho 3 chất hữu cơ mạch hở A, B, C, mỗi chất ứng với một trong số các công thức phân tử
sau: C3H4O2, C3H4O, C3H6O. Biết rằng, A và C phản ứng được với Na kim loại, giải phóng H2; A và B
tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) tạo thành cùng một sản phẩm; cho hơi của A qua CuO nung nóng
thu được B. Xác định CTCT của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho
nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào bình một mẩu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch brom màu vàng.
Thí nghiệm 3: Cho 1 đến 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
Nêu hiện tượng và cho biết mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng hoá
học xảy ra.
3. Chỉ từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết có đủ, viết các phương trình phản ứng
hoá học điều chế các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2.
4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức
phân tử C3H6O2.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
+) Khi cho hơi A đi qua CuO thu được B, đây là phản ứng oxi hoá ancol thành
II
1
(1đ) anđehit. Vậy A là ancol có công thức C3H6O (CH2=CH-CH2OH),
0,25đ
+) B là anđehit có công thức C3H4O (CH2=CH-CHO)
+) Còn C có công thức C3H4O2. A, C tác dụng được với Na giải phóng H2

=> C là axit CH2=CH-COOH.
0,25đ
+) Các phương trình phản ứng:
CH2=CH-CH2OH + Na → CH2=CH-CH2ONa + 1/2H2
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2
Ni, t 0
CH2=CH-CH2OH + H2 
 CH3CH2CH2OH
Ni, t
CH2=CH-CHO + 2H2 
 CH3CH2CH2OH
0

violet.vn/lambanmai8283

/>

t
CH2=CH-CH2OH + CuO 
 CH2=CH-CHO + H2O + Cu
0

2
(1đ)

3
(1đ)

4
(1đ)


0,5đ
+) Thí nghiệm 1:
- Hiện tượng: Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi. Giấy quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
- Mục đích: Chứng minh metan có phản ứng thế với clo khi có ánh sáng
as
 CH3Cl + HCl
CH4 + Cl2 
HCl tạo thành tan trong nước thành dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang
0,5đ
màu đỏ
+) Thí nghiệm 2:
- Hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu dần sau đó bị mất màu.
- Mục đích: Chứng minh axetilen có phản ứng cộng với brom
C2H2 + Br2  C2H2Br2
C2H2Br2 + Br2  C2H2Br4
Hoặc C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
0,25đ
+) Thí nghiệm 3:
- Hiện tượng: Hỗn hợp benzen và dầu ăn trở nên đồng nhất
- Mục đích: Chứng minh benzen có khả năng hoà tan dầu ăn hoặc dầu ăn tan
trong benzen.
0,25đ
+) Điều chế CH3COOCH3
- CH4 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH
- CH4 → CH3Cl → CH3OH
H 2SO4

 CH3COOCH3 + H2O

CH3COOH + CH3OH 

t0
0,5đ
+) Điều chế H-COO-CH=CH2
- CH4 → CH3Cl → CH3OH → HCOOH → HCOOCH=CH2
0,25đ
+) Điều chế CH3- CH2- COOH
- CH4 → C2H2 →C4H4 → C4H10→C3H6→C3H7Br→C3H7OH → C2H5COOH
0,25đ
+) C3H6O2 có 3 đồng phân cấu tạo, mạch hở đơn chức
CH3CH2COOH; HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
0,25đ
+) Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 mẫu thử của 3 chất trên
- Quỳ tím hóa đỏ là: CH3CH2COOH
- Quỳ tím không đổi màu là: HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
0,25đ
+) Cho lần lượt 2 chất; CH3COOCH3 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng ( hoặc Ag2O trong NH3)
0,25đ
- Có kết tủa trắng là HCOOCH2CH3
0
NH3 , t
HCOOCH2CH3 + Ag2O 
 C3H6O3 + 2Ag↓
- Không hiện tượng là CH3COOCH3
0,25đ

Câu III. (3,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: tác dụng với nước dư thu được V1 lít khí H2.
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí H2.
Phần 3: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.
(Biết các khí được đo ở cùng điều kiện).
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
b. So sánh các giá trị V1, V2, V3 và giải thích?
2. Cho 6 gam axit axetic vào 200 ml dung dịch NaOH (lấy dư) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được hỗn hợp chất rắn khan Y. Đem đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y thu được hỗn hợp
khí Z (CO2 và H2O) và 8,48 gam Na2CO3.

violet.vn/lambanmai8283

/>

a. Viết các phương trình phản ứng hoá học và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH
ban đầu.
b. Cho hỗn hợp khí Z vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Hãy cho biết khối lượng dung dịch
sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
III
1
a.
(1,5đ) +) Tác dụng với nước dư
Na + H2O → NaOH + 1/2H2↑
x
x/2
NaOH + H2O + Al → NaAlO2 + 3/2H2↑

x
y
3x/2 hoặc (3y/2)
+) Tác dụng với dung dịch NaOH dư
Na + H2O → NaOH + 1/2H2↑
x
x/2
NaOH + H2O + Al → NaAlO2 + 3/2H2↑
y
3y/2
+) Tác dụng với dung dịch HCl dư
Na + HCl → NaCl + 1/2H2↑
x
x/2
Al + 3HCl→ AlCl3 + 3/2H2↑
y
3y/2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
z
z

0,5đ

b.
+) Nếu x < y → V1 = x/2 + 3x/2 = 2x < V2 = x/2 + 3y/2 < V3 = x/2 + 3y/2 + z
0,5đ
V1 < V2 < V3
+) Nếu x ≥ y → V1 = x/2 + 3y/2 = V2 = x/2 + 3y/2 < V3 = x/2 + 3y/2 + z
0,5đ
V1 = V2

2
a.
(1,5đ) nCH3COOH = 0,1 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
t0
2CH3COONa + 4O2 
 Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH→ Na2CO3 + H2O
0,5đ
X gồm: CH3COONa: 0,1 mol; NaOH dư
Y gồm: CO2: 0,12 mol; H2O: 0,18 mol; Na2CO3: 0,08 mol
=> nNaOH = 0,16 mol
=> CM(NaOH) = 0,8M
b.
nBa(OH)2 = 0,1 mol
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 →
0,1 mol
CO2 + BaCO3↓+ H2O→ Ba(HCO3)2
0,02 → 0,02
=> nBaCO3 còn = 0,08 mol => m↓ BaCO3 = 15,76 gam
=> mdung dịch giảm = m↓ BaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 7,24 gam

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu IV. (3,0 điểm)

Cho hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có số mol đều bằng nhau. Lấy m gam X cho
vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết. Toàn bộ khí CO2
bay ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,60M, thấy khối lượng

violet.vn/lambanmai8283

/>

dung dịch tăng so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 1,665 gam. Chất rắn Y còn lại trong ống sứ gồm
5 chất và có khối lượng 21 gam. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
2. Tính giá trị m, V và số mol HNO3 đem dùng?
(Biết lượng axit dư 20% so với lượng cần thiết).
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
+) Các phương trình phản ứng:
IV
1
2-3pt
(1đ) - Phản ứng oxit bị khử bởi CO:
t0
cho
3Fe2O3 + CO 
(1)
 2Fe3O4 + CO2
0,25đ
t0

Fe3O4 + CO 
(2)
 3FeO + CO2
t0
FeO + CO 
(3)
 Fe + CO2
t0
4-6pt
MgO + CO 
 không phản ứng
- Phản ứng CO2 với dung dịch Ba(OH)2 do khối lượng dung dịch tăng, nên cho
0,5đ
phản ứng tạo ra hai muối
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + H2O
(4)
0,06 ← 0,06 
0,06
mol
7-8pt
CO2 + H2O + BaCO3↓  Ba(HCO3)2
(5)
cho
x – 0,06 
x – 0,06
mol
0,75đ
- Các phản ứng của MgO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe với dung dịch HNO3
MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O
(6)

Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O
(7)
9-10pt
3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
(8)
cho
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
(9)
1,0đ
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(10)
+) Tính m?
2
nBaCO3 còn = (0,12 – x) mol
(2đ)
Từ (4), (5) và giả thiết cho ta có:
mCO2 – mBaCO3 = 44x – 197 (0,12 - x) = 1,665
=> x = 0,105
0,5đ
Từ (1), (2), (3), theo bảo toàn khối lượng ta có ( nCO2 = nCO)
m + mCO = 21 + mCO2
=> m + 28.0,105 = 21 + 44.0,105
=> m = 22,68 gam
0,5đ
+) Tính V?
Theo kết quả trên: m = 72x + 160x + 232x + 40x = 22,68 => x = 0,045 mol
Từ (1), (2), (3), (8), (9), (10) và dựa vào bảo toàn electron ta có
ne(FeO, Fe3O4) + ne(CO) = ne(NO)
=>
0,045.1 + 0,045.1 + 0,105.2 = 3.V/22,4

=> V = 2,24 lít.
+) Tính nHNO3?
Từ (6) → (10), bảo toàn nguyên tố nitơ
=> nHNO3 cần dùng=2nMg+ 3∑nFe +nNO = 2.0,045 + 3.0,045.6+2,24/22,4 = 1 mol
=> Số mol HNO3 đem dùng là: 1 + 1.20% = 1,2 mol
Vậy số mol HNO3 đem dùng là: 1,2 mol

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

Câu V. (3,0 điểm)

violet.vn/lambanmai8283

/>

Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có thành phần
nguyên tố gồm C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho
3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro. Còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp A
phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng với dung
dịch NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, viết công
thức cấu tạo của X, Y, Z? Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hoá học đặc
trưng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu
Ý
Nội dung

Điểm
+) Hỗn hợp ba chất hữu cơ chứa C, H, O đều đơn chức, tác dụng với Na
V
giải phóng H2 nên trong hỗn hợp có chứa rượu hoặc axit. Mặt khác ba
chất hữu cơ tác dụng với NaOH chỉ thu được một chất hữu cơ và một
muối nên hỗn hợp A gồm một axit, một rượu và một este của axit và
rượu trên.
0,25đ
+) Khi đốt cháy 7,12 gam hỗn hợp thu được:
6,72
số mol CO2 =
= 0,3 mol
22,4
5,76
số mol nước =
= 0,32 mol
18
= nH2O > nCO2. Vậy trong hỗn hợp phải có ít nhất không chứa liên kết
kép ( liên kết đôi hoặc liên kết ba), chất đó chỉ là rượu no, mạch hở.
0,25đ
+) Trong 3,56 gam hỗn hợp A, gọi công thức của:
Rượu là CnH2n +1OH có a mol,
Axit là CxHyCOOH có b mol
và este CxHyCOOCnH2n +1 c mol
0,25đ
+) Các phương trình hoá học:
2CxHyCOOH + 2Na  2CxHyCOONa + H2
(1)
b
b

b/2
2CnH2n +1OH + 2Na  2CnH2n +1ONa + H2
(2)
a
a
a/2
a
b
0,28
+) Số mol H2: +
=
= 0,0125 mol  a + b = 0,025 mol (I)
0,25đ
2
2
22,4
+) Cho 3,56 gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH:
CxHyCOOH + NaOH  CxHyCOONa + H2O
(3)
CxHyCOOCnH2n + 1 + NaOH  CxHyCOONa + CnH2n +1OH
(4)
nNaOH = b+ c = 0,2. 0,2 = 0,04 mol (II)
0,25đ
Khối lượng muối thu được: ( 12x + y + 67). 0,04 = 3,28
 12x + y = 15, cặp nghiệm phù hợp là x=1, y= 3
=> Axit là CH3COOH
0,5đ
+) Khi đốt cháy 7,12 gam hỗn hợp:
CH3COOH + 2O2  2CO2 + 2H2O
(5)

CH3COOCnH2n + 1 + (3n+4)/2O2  (n + 2)CO2 + (n+2) H2O (6)
CnH2n +1OH + 3n/2O2  nCO2 + (n+1)H2O
(7)
nCO2 =2.na + 2.2b + (n+2).2c = 0,3 kết hợp với (II)
 na + nc = 0,07 mol (III)
0,25đ
Từ (5),(6), (7) nH2O =na + a + (n+2)c +2b = 0,16 (IV)
0,25đ
Giải hệ (I), (II), (III), (IV) ta có:
a = 0,01; b= 0,015; c = 0,025; n= 2
0,5đ
Vậy công thức của: Rượu là C2H5OH,
Axit là CH3COOH
0,25đ
Este là CH3COOC2H5

violet.vn/lambanmai8283

/>

Câu VI. (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm một kim loại R và muối cacbonat của nó (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hòa
tan hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm NO
(sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu vừa đủ 420 ml dung dịch KMnO4 1M
trong H2SO4 loãng, dư (KMnO4 + H2SO4 + NO → HNO3 +K2SO4 + MnSO4 + H2O). Khí còn lại cho
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm đi 16,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu.
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Xác định công thức muối cacbonat của R và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp X.

Câu
Ý
Nội dung
Điểm
VI
1
* TH1: R là kim loại có hóa trị biến đổi
(1đ) 3Rx(CO3)y+(4nx-2y)HNO33xR(NO3)n+3yCO2+(nx-2y)NO+(2nx-y)H2O (1)
a
ay
3R + 4nHNO3  3R(NO3)n + nNO + 2nH2O
(2)
2a
2na/3
10NO + 6KMnO4 + 9H2SO4  10HNO3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O
(3)
0,7 ← 0,42
mol
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(4)
0,5đ
* TH2: R là kim loại có hóa trị không đổi
R2(CO3)n+ 4nHNO3 2R(NO3)n+ nCO2+ 2nH2O
(1)
a
an
3R + 4nHNO3  3R(NO3)n + nNO + 2nH2O
(2)
2a
2na/3

10NO + 6KMnO4 + 9H2SO4  10HNO3 + K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O
(3)
0,7 ← 0,42
mol
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(4)
0,5đ
2
* TH1: R là kim loại có hoá trị biến đổi
(2đ) Theo giả thiết: nR: nmuối = 2 : 1  nR = 2a, nRx(CO3)y = a mol
nKMnO4 = 0,42.1 = 0,42 mol  Từ (3)  nNO = 0,7 mol
0,25đ
mddgiảm = mCaCO3 - mCO2  100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
0,25đ
 nCO2 = t = 16,8/56 = 0,3mol;
Từ (1)  nCO2 = ay  ay = 0,3
(I)
nx  2 y
2n
a
a  0, 7
Từ (1) (2)  nNO =
(II)
3
3
mhhX = a(xMR + 60y) + 2aMR = 68,4
(III)
2, 7
Từ (I) (II) : a =
(*)

(IV)
nx  2n
50, 4
(I) (III): a =
(**)
xM R  2M R
50, 4n
Từ (IV) ta có: MR =
2, 7
50, 4n
(Hoặc HS chỉ cần trình bày từ (I) (II) (III) ta có: MR =
)
2, 7
n
1
2
3
0,5đ
MR
18,7
37,3
56
Thích hợp
Vậy R là Fe

violet.vn/lambanmai8283

/>

Thế n = 3 vào (*) (IV)  a =


2, 7
3x  6

0,3
2, 7
0,3


 3y  x  2
y
3x  6
y
Nên x = 1, y = 1 là nghiệm hợp lý  Công thức phân tử của muối là FeCO3

(I)  a =

* TH2: R là kim loại có hoá trị không đổi
Theo giả thiết: nR: nmuối = 2 : 1  nR = 2a, nR2(CO3)n = amol
nKMnO4 = 0,42.1 = 0,42 mol  Từ (3)  nNO = 0,7 mol
mddgiảm = mCaCO3 - mCO2  100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
 nCO2 = t = 16,8/56 = 0,3mol; Từ (1)  nCO2 = an  an = 0,3
mddgiảm = mCaCO3 - mCO2  100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
 nCO2 = t = 16,8/56 = 0,3mol; Từ (1)  nCO2 = an  an = 0,3
Từ (2)  nNO = 2na/3 = 0,7 → na = 1,05 ≠ 0,3 → vô lý

0,5đ

0,5đ


Ghi chú: Học sinh phải thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của đầu bài, kết quả làm cách khác
đúng, cho điểm tối đa tương ứng.

violet.vn/lambanmai8283

/>





[ĐỀ THI HSG BÌNH PHƯỚC 2017]
Câu 1: (2,0 điểm)
1. CaO tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện
tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.
Hướng dẫn
CaO để lâu ngoài không khí sẽ có hiện tượng bị vón cục, khó tan trong nước, vì trong
không khí có CO2 nên xảy ra phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3
2. Có 3 muối là Na2CO3, BaCO3 và BaSO4 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn.
Chỉ dùng thêm CO2 và H2O hãy nhận biết các muối trên. Viết phương trình hoá học
xảy ra.
Hướng dẫn
Na2 CO3 : tan
Na2 CO3

 H2 O
BaCO3  Ba(HCO3 )2
Ta có BaCO3 
 BaCO3
 CO2

: khoâng tan 
  tan


BaSO
BaSO

4
4

BaSO4 : khoâng tan
Pt:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
- Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
- Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Hướng dẫn
- Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Ban đầu: sục CO2 vào làm xuất hiện kết tủa gây vẩn đục dung dịch. Kết tủa tăng dần
đến không đổi, sau đó tiếp tục sục CO2 vào ta nhận thấy kết tủa tan dần cho tới khi
dung dịch trong suốt trở lại.
- Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá


Page 1


[ĐỀ THI HSG BÌNH PHƯỚC 2017]

Cho từ từ NaOH vào dung dịch xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến tối đa rồi không
đổi.
2. Từ các chất sau: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO. Hãy viết phương trìn hoá học
điều chế NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Hướng dẫn
Pt:
Na2O + H2O → 2NaOH
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Cho một ít đường saccarozo (C12H22O11) vào đáy cốc rồi thêm từ từ 1-2 ml H2SO4
đặc vào. Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hướng dẫn

Hiện tượng: axit H2SO4 đặc oxi hoá đường thành than, đồng thời tạo thành khí CO2,
SO2 và H2O. Thể tích hỗn hợp khí tăng rất nhanh khiến kích thước khối đường nở ra
nhanh chóng.
Pt:
C12 H22 O11  24H2 SO4  12CO2   24SO2   35H2 O
1(mol) 

n 12  24  35  71(mol)

1x C120 – 48e → 12C+4

24x S+6 + 2e → S+2
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá

Page 2


[ĐỀ THI HSG BÌNH PHƯỚC 2017]

2. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít
dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 0,54 gam Al. Tính V1 và V2.
Hướng dẫn
Al có thể tác dụng với axit hoặc kiềm nên ta có 2TH như sau:
TH1:
HCl + NaOH →
NaCl + H2O
Ban đầu:
0,6V1
0,4V2
Pứ:
0,6V1→
0,6V1
Dư:
0
(0,4V2 – 0,6V1)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
0,02→ 0,02
V  V2  0,6
V  0,22
 1
Suy ra  1

0,4V2  0,6V1  0,02 V2  0,38
TH2:
HCl + NaOH →
NaCl + H2O
Ban đầu:
0,6V1
0,4V2
Pứ:
0,4V2
←0,4V2
Dư: (0,6V1 - 0,4V2)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,02→ 0,06
V  V2  0,6
V  0,3
 1
Suy ra  1
0,6V1  0,4V2  0,06 V2  0,3
Câu 4: (4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam oxit kim loại MO trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25%
thu được dung dịch X. Trong X, nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho
CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thấy thoát ra một khí, cô cạn
dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 2,96 gam muối khan.
1. Xác định kim loại M trong oxit và tính m.
2. Cho x gam Zn vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x.
Hướng dẫn
  H 2 SO 4
 Dung dich X

 
0,05(mol)

H 2 SO 4 :2,433%
1. MO 

 NaOH


 CO CO2  muoái : 2,96g
m(g)
  
0,05

CO

 BTNT.Na
Na2 CO3 : a
  2a  b  0,05 a  0,02 BTNT.C
Ta có 



 CO2
 b  0,01
NaHCO3 : b 106a  84b  2,96
0,03(mol)
Pt:
MO + CO → M + CO2
→ nCO2 = mMO = 0,03 (*) → nH2SO4 pứ = 0,05 – 0,03 = 0,02


[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá

Page 3


[ĐỀ THI HSG BÌNH PHƯỚC 2017]
 H 2 SO 4 dư : 0,02 
98.0,02
 m dd sau pứ 
 80,559g


%H SO : 2,433%
(*)
2,433%

 MO 
 M : 56(Fe)
Khi đó  2 4
 BTKL
2,159(g)
 mMO  m dd H SO  m dd sau pứ
 
2
4
2.
 Rắn : Fe

0,02

 H 2 SO 4 : 0,02  Zn 
BTNT.Fe
 
X
 
 FeSO 4 : 0,01
x(g)

FeSO
:
0,03


4
Dung dich 
BTNT.SO 4

 
 ZnSO 4 : 0,04  x  2,6(g)


Câu 5: (4,0 điểm)
Lắc 0,81 gam bột nhơm trong 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời
gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 100,8 ml khí H2 (đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp hai kim loại. Cho B tác
dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng khơng
đổi thu được 1,6 gam oxit.
1. Viết các phương trình hố học xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
Hướng dẫn


 Aldư
 H 2 : 0,0045


 NaOH 
 Rắn A Ag 
Rắn : Cu  Ag
 AgNO3 : x




Al  


Cu
6,012(g)


Cu(NO
)
:
y

3 2

0,03 

 NaOH

to
  CuO : 0,02
ddB 

1.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu↓
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
Al(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 → CuO + H2O
 H 2 : có Al dư
 NaOH 
2. Nhận xét A  

2 kim loại  (Ag,Cu)
Vì AgNO3 ưu tiên pứ trước Cu(NO3)2 nên A có Cu thì AgNO3 đã hết.
 H 2  Aldư  Al pứ

3.nAl pứ  nAg  2.nCu
dựa vào pthh 
Ta có A  0,0045 0,003 0,027  
 nCu  0,0405  0,5x

 Ag : x / Cu
Suy ra 108x  64(0,0405  0,5x)  6,012  x  0,045  C M(AgNO )  0,225(M)
3

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chun hố


Page 4


[ĐỀ THI HSG BÌNH PHƯỚC 2017]
 nCu(NO3 )2  nCu(A)  nCuO
BTNT.Cu 


 CM[Cu(NO ) ]  0,19(M)
3 2

y

0,018

0,02

0,038


Câu 6: (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B mạch hở, có dạng CxH2x. Nếu trộn 12,6
gam hỗn hợp X theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tác dụng vừa đủ với 32 gam brom. Nếu trộn
hỗn hợp X theo tỉ lệ 1:1 về khối lượng thì 16,8 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6
gam H2. Biết MA < MB. Tìm công thức phân tử của A và B.
Hướng dẫn
 A : x  Br2  x  x  0,2
 
Ta có 

0,2
B : x
 x  0,1  A  B  126 (*)
12,6(g)

 8,4
n(A  B)  nH 2
A : A
8,4(A  B)  0,3AB

Và 
  8,4 8,4


 0,3  28(A  B)  AB (**)
B : 8,4


A
B

B

(*)
 A : 84(C6 H12 )

Từ 
(**) 
B : 42(C3 H 6 )
2. Hidrocacbon Y có công thức dạng CnH2n+2. Khi cho Y tác dụng với khí clo có chiếu

sáng thu được hợp chất Z chứa clo có tỉ khối so với H2 là 49,5. Xác định công thức
phân tử, công thức cấu tạo của Y và Z.
Hướng dẫn
Pt:
CnH2n+2 + kCl2 → CnH2n+2-kClk + kHCl
Giả sử: 1→
1
Suy ra: (14n +2 + 34,5k) = 49,5.2 → 14n + 34,5k = 97
k  2
 Z : C2 H 4 Cl2  Y : CH3  CH3
→
n  2

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá

Page 5


[ĐỀ THI HSG BÌNH THUẬN 2017]
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Một miếng kim loại Na để trong môi trường không khí ẩm một thời gian biến thành
sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch
NaHSO4. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Hướng dẫn
Pt:
2Na + ½ O2 → Na2O
Na2O + CO2 → Na2CO3
Na2O + H2O → 2NaOH
Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O
2. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b. Nêu phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch muối trên.
Hướng dẫn
a. Các dung dịch muối phải tan nên: BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, K2CO3
b. Trích một ít mỗi dung dịch muối ra làm mẫu thử (mỗi dung dịch lấy 3 mẫu thử),
đánh số thứ tự trùng mẫu gốc để thuận tiện đối chiếu kết quả thí nghiệm.
K 2 CO3 : CO2 
BaCl2

BaCl2 : AgCl  (traéng)
BaCl2
Pb(NO3 )2  HCl



AgNO

3

Pb(NO3 )2 : kht
Pb(NO3 )2 
Pb(NO3 )2  Ba(NO3 )2
MgSO 4





K CO
MgSO 4 : BaSO 4
MgSO 4
 2 3
MgSO 4
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Người ta làm các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 150 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch NaOH được một
dung dịch có tính kiềm có nồng độ 0,1M.
Thí nghiệm 2: Cho 350 ml dung dịch HCl vào 150 ml dung dịch NaOH được một
dung dịch có tính axit có nồng độ 0,05M.
Biết rắng, khi pha trộn thể tích dung dịch hao hụt không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít
của dung dịch HCl và dung dịch NaOH ban đầu.
Hướng dẫn
HCl : x(M)
Giả sử CM của 
NaOH : y(M)
 TN : nOH   nOH 
 nH   0,1y  0,15x  0,25.0,1
1

b.
ñaà
u

 x  0,5
0,1y  0,15x







 TN 2 : nH dö  nH b. ñaàu  nOH  0,35x  0,15y  0,5.0,05  y  1

0,35x  0,15y

2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí A gồm: metan, etilen và axetilen đi qua 500 ml dung dịch
Br2 0,08M (phản ứng vừa đủ). Tìm tỉ lệ phần trăm về thể tích khí metan trong hỗn hợp
A. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá

Page 1


[ĐỀ THI HSG BÌNH THUẬN 2017]
CH 4 : x
x  y  z  0,25
0  z  0,02 0,21  x  0,23



C2 H 4 : y   BT pi
 84%  %V(CH )  92%
C H : z   y  2z  0,5.0,08 x  z  0,21 
4
 2 2
Vậy %V của CH4 nằm trong khoảng (84% ; 92%)


Câu 3: (4,0 điểm)
Một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3. Biết tỉ lệ phần trăm khối lượng của A, B trong
ACO3, BCO3 lần lượt là 28,57% và 40%.
1. Xác định công thức hoá học của muối ACO3 và BCO3.
2. Lấy 3,18 gam hỗn hợp X cho vào 80 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.
Hãy chứng tỏ hỗn hợp X bị tan hết. Cho vào dung dịch Y một lượng thừa NaHCO3 thu
được 0,224 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối cacbonat.
Hướng dẫn

60
 ACO3 : %CO3  100%  28,57%  M ACO3  71,43%  84  MgCO3

71,43%
1. Ta có 
60
 BCO : %CO  100%  40%  M
 100  CaCO3
3
3
ACO3 

60%
60%

 MgCO3 : x 84x  100y  3,18
 HCl dö
HCl
  3,18


2. X 
3,18  0,0318  x  y  0,0376 
0,08
xy
CaCO3 : y
 X heát

84
 100
3,18(gam)

MgCl2 : x
HCl  NaHCO3  NaCl  CO2   H 2 O

NaHCO3

ddY CaCl2 : y
  0,01
 0,01
HCl : 0,08  (2x  2y)
 0,08  (2x  2y)  0,01





0,08  (2x  2y)  0,01 x  0,02
MgCO3 :1,68(g)
Vaäy 


 m
CaCO3 :1,5(g)
84x  100y  3,18
y  0,015


Câu 4: (4,0 điểm)

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá

Page 2


×