Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Dạy học theo chủ đề một số kiến thức phần dòng điện trong các môi trường ( vật lý 11) theo hướng phát huy năng lực tự học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.65 MB, 173 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN “DÒNG
ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG” (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG
PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN “DÒNG
ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG” (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG
PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp giảng dạy Vật lý
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VŨ THỊ KIM LIÊN


THÁI NGUYÊN - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố
trong một công trình nào khác.
Thái nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô hướng dẫn PGS. TS Vũ Thị Kim Liên
đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Trong thời gian thực hiện luận
văn cô luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa sau đại học, khoa Vật lí, các
thầy cô giáo giảng dạy, trường ĐHSP - ĐHTN đã tận tình giảng dạy, và nhiệt tình
đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học để tôi
có thể hoàn thành khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của ba trường Văn
hoá I - Bộ Công an, THPT Gang Thép - Thái Nguyên, THPT Chu Văn An - Thái Nguyên
đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Thái nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả


Nguyễn Thị Phượng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN......................................................... iv DANH
MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH
MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................
3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................
4
7. Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO
CHỦ ĐỀ NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH............. 5
1.1. Sự thay đổi cách tếp cận mục tiêu dạy học trong nhà trường phổ thông .............
5
1.1.1. Mục têu giáo dục phổ thông từ những năm 80 trở về trước ..............................
5
1.1.2. Mục têu giáo dục phổ thông từ những năm 90 đến nay ....................................

6
1.1.3. Mục têu giáo dục môn Vật lý ở nước ta hiện nay.............................................. 6
1.1.4. Cách tếp cận mục têu dạy học theo hướng hiện đại .........................................
7
1.2. Tổng quan về dạy học theo chủ đề ........................................................................
9
1.2.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề ..........................................................................
9
1.2.2. Mục têu của dạy học theo chủ đề ......................................................................
9


1.2.3. Đặc điểm của dạy học theo chủ đề ...................................................................
11
1.2.4. Các giai đoạn tổ chức dạy học theo chủ đề ......................................................
11
1.2.5. Vai trò của giáo viên và học sinh...................................................................... 13
1.2.6. Sự khác biệt của dạy học theo quan niệm truyền thống và dạy học
theo
chủ đề ............................................................................................................... 14

iii


1.3. Năng lực tự học của học sinh............................................................................... 19
1.3.1. Năng lực tự học là gì......................................................................................... 19
1.3.2. Vai trò của năng lực tự học............................................................................... 21
1.3.3. Các biểu hiện của năng lực tự học của học sinh trong học tập bộ môn vật lý.
........ 22
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá năng lực tự học của học sinh.............................................. 22

1.3.5. Các biện pháp phát huy năng lực tự học của học sinh...................................... 23
1.4. Thực trạng về dạy học theo chủ đề môn Vật lý và phần “Dòng điện trong
các môi trường” ở một số trường THPT hiện nay ............................................. 23
1.4.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 23
1.4.2. Phương pháp, nội dung điều tra ........................................................................
24
1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................................. 24
Kết luận chương I ....................................................................................................... 33
Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG” NHẰM PHÁT HUY NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH....... 35
2.1. Vị trí, cấu trúc, vai trò kiến thức và các mục têu dạy học chương “Dòng
điện trong các môi trường” trong chương trình vật lý THPT .......................... 35
2.1.1. Vị trí cấu trúc và vai trò kiến thức chương “Dòng điện trong các môi
trường” trong chương trình vật lý THPT ......................................................... 35
2.1.2. Mục têu dạy học và chuẩn kiến thức, kỹ năng chương “Dòng điện trong
các môi trường” ............................................................................................... 36
2.1.3. Những khó khăn thường gặp khi dạy chương “Dòng điện trong các môi trường”
......... 37
2.2. Lựa chọn và xây dựng chủ đề .............................................................................. 38
2.2.1. Định hướng chung ............................................................................................ 38
2.2.2. Xây dựng các chủ đề......................................................................................... 40
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 62
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................... 62
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ................................................................. 62
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................................ 62
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm. .................................................... 62

iv



3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm................................................................ 62
3.2.2. Khống chế những ảnh hưởng tới kết quả thực nghiệm sư phạm ......................
63
3.2.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm........................................................................ 63
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................................
64
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................. 65
3.4.1. Căn cứ để đánh giá............................................................................................ 65
3.4.2. Nhận xét về các tiết học .................................................................................... 66
3.4.3. Đánh giá, xếp loại ............................................................................................. 66
3. 5. Các giai đoạn thực nghiệm sư phạm................................................................... 67
3.5.1. Công tác chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm ................................................... 67
3.5.2. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................... 67
3.6. Đánh giá chung về TNSP .................................................................................... 76
Kết luận chương 3....................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................................... 79
1. Kết luận ................................................................................................................... 79
2. Đề nghị.................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 80
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

v


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

DH

dạy học GD


Giáo dục GV
Giáo viên HS
Học sinh
PHT

Phiếu học tập

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TC

Tích cực

TH

Tự học

THPT


Trung học phổ thông.

T/N

Thí nghiệm TN

Thực nghiệm ĐC
Đối chứng
TNSP

Thực nghiệm sư phạm

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các thành tố cơ bản của các cách tiếp cận mục tiêu môn học ......................8
Bảng 1.2: Sử dụng sách phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên ............................24
Bảng 1.3: Sử dụng sách phục vụ cho học tập của học sinh .........................................25
Bảng 1.4: Phương pháp dạy học của giáo viên............................................................26
Bảng 1.5: Mục đích, động cơ, hứng thú và cách thức học môn vật lí của HS ............27
Bảng 1.6: Khả năng nhận thức, mức độ tính tích cực, tự lực của học sinh .................27
Bảng 3.1: Chất lượng học tập, đặc điểm HS lớp thực nghiệm và đối chứng ..............63
Bảng 3.2: Thống kê biểu hiện tnh thần tự học của HS ...............................................69
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra lần 1 .................................................................................69
Bảng 3.4: Xếp loại kiểm tra lần 1 ................................................................................70
Bảng 3.5: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ...................................................70
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2 .................................................................................71
Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 2 ................................................................................72
Bảng 3.8: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ...................................................72

Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra lần 3 .................................................................................73
Bảng 3.10: Xếp loại kiểm tra lần 3 ..............................................................................74
Bảng 3.11: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 3 .................................................74
Bảng 3.12: Tổng hợp các thông số thống kê qua ba bài kiểm tra TNSP .....................76

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ nội dung chương “Dòng điện trong các môi trường” theo 3 chủ đề
....... 40
Hình 2.2. Sơ đồ nội dung chủ đề 1 ............................................................................. 41
Hình 2.3. Sơ đồ nội dung chủ đề 2 ............................................................................. 47
Hình 2.4. Sơ đồ nội dung chủ đề 3 ............................................................................. 54
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 .............................................................. 70
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 .............................................................. 72
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 3 .............................................................. 74
Đồ thị 3.1: Đồ thị đường phân bố tần suất lần 1......................................................... 71
Đồ thị 3.2: Đồ thị đường phân bố tần suất lần 2......................................................... 73
Đồ thị 3.3: Đồ thị đường phân bố tần suất lần 3......................................................... 75

vi


1. Lý do chọn đề tài

MỞ ĐẦU

1



Theo tnh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo,giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện
bước chuyển từ chương trình giáo dục tếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của
người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ
quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó,
nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
"truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết
quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận
dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với
kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao
chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực nay còn gọi là dạy học
định hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và
ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển
năng lực nhằm mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất, nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con
người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương
trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận
thức.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng
phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là
“sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học
chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập
của học sinh. [14]
Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực không quy định những
nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá
trình giáo dục, trên cơ sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội
dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực

hiện được mục têu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong
chương trình định hướng phát triển năng lực, mục têu học tập, tức là kết quả
học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực
(Competency). Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát,
đánh giá được.Học sinh cần đạt được những
kết quả yêu cầu đã quy định trong
2


chương trình. Việc đưa ra các chuẩn

3


đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo định hướng kết
quả đầu ra. [15]
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là tạo điều
kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận
dụng của học sinh. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ
đến nội dung dạy học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống
của tri thức. Ngoài ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà
còn phụ thuộc quá trình thực hiện.
Trong những năm qua, phần lớn giáo viên đã được tếp cận với các
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Các thuật ngữ như phương pháp dạy học
tích cực, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp "Bàn tay nặn
bột"...; các kĩ thuật dạy học tích cực như động não, khăn trải bàn, bản đồ tư duy,...
không còn xa lạ với đông đảo giáo viên hiện nay. Tuy nhiên, việc nắm vững và vận
dụng chúng còn hết sức hạn chế, có khi còn máy móc, lạm dụng. Đại đa số giáo viên
chưa tìm được "chỗ đứng" của mỗi kĩ thuật dạy học trong cả tến trình tổ chức hoạt
động dạy học. Cũng chính vì thế nên giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào tiến trình

các bài học được trình bày trong sách giáo khoa, chưa "dám" chủ động trong việc
thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy
học tích cực[1],mặc dù mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới nhưng phần
lớn giáo viên đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị "cháy giáo án" do học sinh
không hoàn thành các hoạt động được giao trong giờ học. Chính vì vậy, mặc dù có
cố gắng nhưng việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hiện hay chưa thực
sự phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo cho học sinh; việc tăng cường hoạt
động học tập cá thể và học tập hợp tác còn hạn chế; chưa kết hợp được sự đánh
giá của giáo viên và sự tự đánh giá của học sinh trong quá trình dạy học.
Để khắc phục những hạn chế nói trên, giáo viên cần phải chủ động, sáng tạo
xây dựng nội dung dạy học phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích
cực. Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo
khoa như hiện nay, cần phải lựa chọn nội dung kiến thức để xây dựng các chuyên
đề, chủ đề dạy học tích hợp phù hợp với việc sử dụng các phương pháp dạy học tích
cực.Theo đó có thể gắn việc học của học sinh với các hoạt động thực tễn, điều này
giúp học sinh vận dụng tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tiễn và nội dung
học tập thật sự giúp ích cho cuộc sống của họ sau này.
Việc biên soạn nội dung các môn khoa học theo hướng tích hợp vừa có ý nghĩa

4


khoa học, vừa có ý nghĩa thực tễn, tạo cho học sinh hứng thú, say mê nghiên cứu

5


chúng. Khi nghiên cứu các chủ đề có nội dung liên môn, tích hợp, học sinh không
những chiếm lĩnh được tri thức khoa học mang tính tổng thể (chứ không phải từng
khái niệm riêng lẻ) mà còn được làm quen với tến trình khoa học và được rèn luyện

các kĩ năng tiến trình khoa học. Các chủ đề này nếu được lựa chọn và xây dựng bắt
nguồn từ thực tễn sinh động mà học sinh đang sống sẽ tạo được hứng thú cho học
sinh khi tìm hiểu, xử lí các thông tn khoa học và đời sống từ các nguồn khác nhau để
cùng giải quyết vấn đề đặt ra. Khi đó phần kiến thức cốt lõi sẽ trở thành kiến
thức chìa khóa mà học sinh tất yếu phải nắm được để tham ra nghiên cứu chủ đề.
Kết quả là bên cạnh kiến thức cốt lõi họ còn có thể thu được rất nhiều kiến thức
khác có được do tự lực tìm và xử lí thông tn.[25]
Qua thực tễn giảng dạy chúng tôi nhận thấy: Chương “Dòng điện trong các môi
trường” là một trong những chủ đề khoa học kĩ thuật quan trọng gắn liền với cuộc
sống, song kiến thức phần này khó và tương đối trừu tượng. Khi học phần này học
sinh ít được quan sát các hiện tượng vật lý một cách đầy đủ bằng thí nghiệm, chưa
hiểu đầy đủ bản chất của các dòng điện trong các môi trường. Đối với giáo viên cũng
gặp không ít khó khăn khi dạy phần kiến thức này.
Với mong muốn nâng cao chất lượng dạy học phần kiến thức này, chúng tôi
chọn vấn đề nghiên cứu là: “Dạy học theo chủ đề một số kiến thức phần “Dòng
điện trong các môi trường” (Vật lý 11) theo hướng phát huy năng lực tự học cho
học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế tến trình dạy học theo chủ đề một số kiến thức phần “Dòng điện trong
các môi trường” theo hướng phát huy năng lực tự học cho học
sinh”.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Quá trình dạy học một số kiến thức phần “Dòng điện trong các môi trường”
(Vật lý 11)
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học theo chủ đề một số kiến thức phần “Dòng điện trong
các môi trường” (Vật lý 11).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu lựa chọn và thiết kế tến trình dạy học theo chủ đề một số kiến thức


3


phần “Dòng điện trong các môi trường” phù hợp với các phương pháp dạy học tích
cực thì sẽ phát huy được năng lực tự học cho học sinh.

4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc dạy học tích hợp và dạy học theo chủ đề.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc dạy học theo hướng phát huy năng lực tự học
cho học sinh.
- Nghiên cứu thực tiễn việc xây dựng các chủ đề học tập trong dạy học vật lý ở
trường phổ thông.
- Nghiên cứu thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề nhằm phát huy năng lực
tự
học cho học sinh.
- Lựa chọn và xây dựng chủ đề học tập phần kiến thức chương “Dòng điện trong
các môi trường” (Vật lý 11).
- Thiết kế tến trình dạy học theo chủ đề phần “Dòng điện trong các môi trường”
đã xây dựng theo hướng phát huy được năng lực tự học cho học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra đánh giá tính khả thi của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí luận về dạy học tích hợp và dạy học theo chủ đề; lí luận về dạy
học theo hướng phát huy năng lực tự học cho học sinh.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
Điều tra thực trạng và khảo sát ý kiến của giáo viên về khả năng vận dụng dạy

học theo chủ đề môn Vật lý và phần “Dòng điện trong các môi trường” theo hướng
phát huy được năng lực tự học cho học sinh.
6.3. Thực nghiệm Sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở 3 trường Văn hóa I - Bộ Công an; THPT
Gang Thép - Thái Nguyên; THPT Chu Văn An - Thái Nguyên.
6.4. Thống kê toán học
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích kết quả thực nghiệm
sư phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của
hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.
7. Đóng góp của đề tài
- Làm rõ hơn lí luận về dạy học theo hướng phát huy năng lực tự học cho học
sinh trong dạy học theo chủ đề.
- Tiến trình dạy học theo chủ đề phần “Dòng điện trong các môi trường”
đã xây dựng theo hướng phát huy năng lực tự học cho học sinh có thể làm tài liệu

5


tham khảo cho giáo viên và học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
1.1. Sự thay đổi cách tiếp cận mục tiêu dạy học trong nhà trường phổ thông
Giáo dục là quá trình được tổ chức có ý thức, hướng tới mục đích làm biến đổi
nhận thức, năng lực, thái độ, tình cảm của người học theo hướng tích cực, góp phần
phát triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách cho người học. Dạy học là một hình thức

giáo dục đặc biệt quan trọng và cần thiết cho sự phát triển trí tuệ và hoàn thiện
nhân cách cho học sinh.
Quá trình dạy học nói riêng và quá trình giáo dục nói chung luôn gồm các thành
tố cơ bản có liên hệ mang tính hệ thống với nhau: mục têu, nội dung, phương pháp,
hình thức tổ chức và đánh giá.Trong đó, mục têu là yếu tố quan trọng nhất. Trên cơ
sở mục têu được xác lập thì các thành tố còn lại sẽ đồng thời phải được xác lập cho
phù hợp. Cụ thể: mục têu được quy định và thể hiện trong nội dung dạy học, đồng
thời mục tiêu đóng vai trò quan trọng để xác lập têu chí đánh giá. Mục têu
được hiện thực hoá qua nội dung dạy học nhờ phương pháp dạy học cùng với
phương tiện và hình thức tổ chức dạy học.
Mục têu giáo dục là một hệ thống các chuẩn mực cần hình thành ở người học,
nó chính là hệ thống cụ thể các yêu cầu của xã hội trong mỗi thời đại, trong từng giai
đoạn xác định đối với nhân cách của đối tượng giáo dục. Trải qua nhiều thập niên,
mục têu giáo dục phổ thông nước ta cũng có nhiều thay đổi để phù hợp với sự
phát triển của thời đại.
1.1.1. Mục tiêu giáo dục phổ thông từ những năm 80 trở về trước
Mục têu tổng quát của giáo dục phổ thông của Việt Nam là đào tạo con người
phát triển toàn diện: đức, trí, thể, mĩ… Có trình độ văn hóa ngày càng cao, nắm được
những hiểu biết cần thiết về khoa học kĩ thuật và áp dụng những hiểu biết cần thiết
về khoa học kĩ thuật và áp dụng những hiểu biết đó vào xây dựng nền văn hóa, khoa
học và kĩ thuật tên tiến phục vụ sự nghiệp cách mạng XHCN, nâng cao không ngừng
đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân ta. [16]
Cụ thể hóa mục têu đó, mục têu cụ thể của các môn khoa học về tự nhiên nói
chung và môn vật lí nói riêng được xác định thông qua các nhiệm vụ:
- Truyền thụ cho học sinh hệ kiến thức về khoa học tự nhiên, nhằm giúp người
học có một bức tranh chân thực về thế giới tự nhiên; trang bị hệ thống kiến thức

7



về các phương pháp nhận thức thế giới và phương pháp tư duy. Với môn Vật lí:
truyền

8


thụ cho học sinh hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản, có hệ thống về cơ, nhiệt,
điện, quang, nguyên tử và vật lí hạt nhân [14]. Đặc biệt chú trọng xây dựng các khái
niệm chủ chốt, cho rằng: “ Nắm vững các khái niệm có nghĩa là nắm vững toàn bộ
tập hợp những tri thức về các sự vật mà khái niệm đã cho có quan hệ với chúng”
[23].
Bồi dưỡng lòng ham thích nghiên cứu khoa học, trí tò mò, óc sáng tạo, ý thức
tích cực, góp phần vào công cuộc cách mạng kĩ thuật trong quá trình học tập và
chuẩn bị ra thực tế, có khả năng tự lập trong học tập và lao động sản xuất. [14]
- Góp phần xây dựng thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh, làm cho họ
hiểu thế giới tự nhiên là vật chất, vật chất luôn ở trạng thái vận động và vận
động theo quy luật. Củng cố lòng tn khoa học vô thần, ở khả năng con người có thể
nhận biết được các quy luật tự nhiên và nhận biết ngày càng chính xác.
- Góp phần giáo dục kĩ thuật cho học sinh , làm cho học sinh nắm được những
nguyên lí cơ bản về các quá trình sản xuất của những ngành chủ yếu. Rèn luyện cho
họ kĩ năng kĩ xảo trong việc sử dụng những dụng cụ đo lường đơn giản, phương
pháp thực nghiệm khoa học, biết tến hành công tác thực hành có kế hoạch và biết
xử lí các số liệu thực nghiệm.
1.1.2. Mục tiêu giáo dục phổ thông từ những năm 90 đến
nay
Từ khi cải cách giáo dục cho đến nay, mục tiêu giáo dục phổ thông ở Việt Nam
vẫn cơ bản giữ vững quan điểm toàn diện. Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ rõ: “Mục têu của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, và
các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình

thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao
động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
Như vậy mục têu giáo dục xuyên suốt vẫn là giáo dục toàn diện, coi trọng các
mặt đức, trí, thể, mỹ nhằm đào tạo ra những con người lao động mới có trí tuệ, có
nhân cách, năng động và sáng tạo, chủ động thích ứng với nền kinh tế tri thức và sự
phát triển của thời đại.[16]
1.1.3. Mục tiêu giáo dục môn Vật lý ở nước ta hiện
nay
Mục têu tổng quát của dạy học Vật lí ở trường phổ thông là góp phần

9


thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông. Cụ thể:
* Về kiến thức: Đạt được một hệ thống kiến thức Vật lí phổ thông, cơ bản và
phù hợp với những quan điểm hiện đại, bao gồm: những khái niệm về các sự vật
hiện tượng và quá trình Vật lí thường gặp trong đời sống và sản xuất.Những định
luật và nguyên lí

10


Vật lí quan trọng nhất.Những nội dung chính của các thuyết Vật lí, những hiểu biết
cần thiết về phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. Những nguyên tắc
cơ bản của những ứng dụng quan trọng của vật lí vào đời sống và sản xuất.
* Về kỹ năng: Biết quan sát các hiện tượng và quá trình vật lí trong tự nhiên,
trong đời sống hàng ngày hoặc trong các thí nghiệm, biết điều tra, sưu tầm, tra
cứu các tài liệu từ các nguồn khác nhau để thu thập thông tin cần thiết cho việc học
tập môn vật lí.Sử dụng được các dụng cụ đo phổ biến của vật lí, biết lắp ráp và tiến

hành các thí nghiệm vật lí đơn giản.Biết phân tích, tổng hợp và xử lý các thông
tn thu được để rút ra kết luận, đề ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay
về bản chất của các hiện tượng hoặc quá trình vật lí, cũng như đề xuất phương án thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.Vận dụng được kiến thức vật lí để mô tả, giải
thích các hiện tượng và quá trình vật lí, giải các bài tập vật lí và giải quyết các vấn đề
đơn giản trong đời sống và sản xuất ở mức độ phổ thông.
* Về thái độ: Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học, trân trọng
những đóng góp của vật lí cho sự tến bộ của xã hội và công lao của các nhà khoa
học.Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và có
tnh thần hợp tác trong việc học tập môn vật lí, cũng như trong việc áp dụng các hiểu
biết đã đạt được. Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải
thiện điều kiện sống, học tập cũng như để bảo vệ môi trường sống tự nhiên.Có
thế giới quan, nhân sinh quan, tư duy khoa học và những phẩm chất, năng lực theo
mục têu của giáo dục phổ thông.
Có thể nói, mục tiêu giáo dục môn Vật lý ở nước ta, theo thời gian đã thay đổi
theo hướng tích cực. Tuy nhiên cách tiếp cận mục têu giáo dục của Việt Nam hiện
nay vẫn là cách tiếp cận mục têu giáo dục kiểu truyền thống.
1.1.4. Cách tiếp cận mục tiêu dạy học theo hướng hiện đại
Hiện nay trên thế giới có ba cách tiếp cận mục têu giáo dục được áp dụng:
- Tiếp cận truyền thống
- Tiếp cận nhân văn
- Tiếp cận truyền thống- nhân văn.
a/ Cách tiếp cận mục tiêu giáo dục kiểu truyền thống là mục têu giáo dục được
xác lập trong ba lĩnh vực: nhận thức, kỹ năng và thái độ,các mục têu được cụ thể
hoá thành những têu chí đánh giá chung cho phép đo lường - đánh giá thành quả
học tập của học sinh. Mục têu kiểu truyền thống thể hiện sự chờ đợi kết quả học tập

11



×