Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 205 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠ M

NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜ N G ĐẠI HỌC SƯ PHẠ M

NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:



i


(i) Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do
tôi thực hiện.
(ii) Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực.
(iii) Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Học viên
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên, các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao
học Quản lý giáo dục - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện, giúp đỡ tôi, truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ
sở cho tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất đến
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng, người đã tận tụy, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi
trong thời gian thực hiện luận văn, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy/cô giáo, các
anh/chị đang công tác tại Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn và các
thầy/cô phụ trách liên kết đào tạo Trường Cao đẳng Thương mại & du lịch Thái
Nguyên, Trường Cao đẳng Hùng Vương - Hà Nội; Trường cao đẳng Công Nghiệp
Thái Nguyên và các anh/chị quản lý doanh nghiệp, các bạn học viên tham gia khảo
sát đã tận tnh giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, khảo sát, giúp đỡ tôi trong

quá trình thu thập thông tin, hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đìn h tôi đã luôn tạo những điều
kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học cũng như trong thời gian tôi thực
hiện luận văn.
Tuy nhiên, thời gian thực hiện luận văn có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn của tôi không tránh khỏi còn nhiều hạn chế,
thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét, góp ý kiến của Quý thầy, cô và các
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Kạn, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................
1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................
3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................
3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................

3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................
4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................
4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .................................................. 6
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ...............................................................................
6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................
9
1.2.1. Đào tạo ..............................................................................................................
9
1.2.2. Quản lý ............................................................................................................
10
1.2.3. Quản lý đào tạo ...............................................................................................
10
1.2.4. Liên kết............................................................................................................ 12
1.2.5. Liên kết đào tạo ...............................................................................................
12
1.3. Giáo dục nghề nghiệp và mối quan hệ của trường cao đẳng nghề với các cơ
sở liên kết đào tạo........................................................................................... 13
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân ...
13


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp ...................................
15

1.3.3. Mối quan hệ liên kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, cơ
quan, đơn vị khác ...........................................................................................
15
1.4. Nội dung liên kết đào tạo và quản lý liên kết đào tạo ........................................
18
1.4.1. Nội dung liên kết đào tạo ................................................................................
18
1.4.2 Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ..................................................................
20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý liên kết đào tạo ...........................................
26
1.5.1. Nhận thức của người dân về vấn đề học nghề ................................................
26
1.5.2. Cơ cấu và sự phát triển của nền kinh tế ..........................................................
28
iii


1.5.3. Phương thức, cơ chế liên kết và lợi ích của các đơn vị tham gia liên kết ....... 29
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 32
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI
TRÚ BẮC KẠN ....................................... 33
2.1. Giới thiệu khái quát về trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ........................ 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................
33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................ 35
2.1.3 Ngành nghề, trình độ đào tạo và quy mô đào tạo ............................................
38
2.1.4 Cơ sở vật chất của trường ................................................................................ 38

2.1.5 Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ................................................................ 39
2.2. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo của nhà trường.......................................
40
2.3.Thực trạng quản lý liên kết đào tạo tại trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ......
42
2.3.1. Thực trạng quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo.......................................... 42
2.3.2. Thực trạng quản lý tuyển sinh liên kết đào tạo ...............................................
43
2.3.3. Thực trạng quản lý chương trình đào tạo ........................................................
46
2.3.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trong hoạt động giảng dạy của giáo viên
..... 51
2.3.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trong học tập, thực hành của học viên ....
54
2.3.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ............................................................. 56
2.3.7 Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo ............................................................
59
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và quản lý hoạt động
liên kết đào tạo tại trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............................ 62
2.5 Đánh giá chung ................................................................................................... 64
2.5.1. Những mặt mạnh .............................................................................................
64
2.5.2. Những mặt hạn chế ......................................................................................... 66
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động liên
kết đào tạo ................................................................................................................. 66
Kết luận chương 2 .....................................................................................................
68
iv
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT NGHỀ ĐÀO TẠO TẠI



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN ....... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................
69
3.1.1 Đảm bảo tnh kế thừa ....................................................................................... 69
3.1.2 Đảm bảo tnh đồng bộ của các biện pháp ........................................................ 69
3.1.3 Đảm bảo tnh thực tiễn của các biện pháp .......................................................
69
3.1.4 Đảm bảo tnh khả thi của biện pháp................................................................. 70


3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo nghề tại trường cao đẳng
nghề DTNT Bắc Kạn...................................................................................... 70
3.2.1. Phát triển chương trình đào tạo, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên kết
(nhà trường, doanh nghiệp…) trong việc xây dựng, biên soạn chương
trình, giáo trình ...............................................................................................
70
3.2.2. Tổ chức xây dựng hệ thống các văn bản đồng bộ giữa nhà trường và các
đơn vị liên kết trong công tác quản lý mục tiêu, chương trình, kế hoạch
đào tạo ............................................................................................................ 73
3.2.3. Đổi mới phương thức quản lý, kết hợp chặt chẽ với cơ sở liên kết đào tạo
quản lý kế hoạch, mục tiêu đào tạo ................................................................
74
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác liên
quan đến hoạt động liên kết đào tạo và quản lý hoạt động liên kết đào tạo ..
76
3.2.5. Tăng cường hoạt động quản lý học viên ......................................................... 78
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình đào tạo ...................
81
3.2.7. Huy động nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất phục vụ liên kết đào tạo ......

82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 85
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý liên kết đào
tạo tại trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............................................... 86
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
PHỤ LỤC .....................................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Bộ LĐ-TB&XH

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

CTĐT

Chương trình đào tạo


DN

Doanh nghiệp

DTNT

Dân tộc nội trú

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GDTX

Giáo dục thường xuyên GV

Giảng viên
HS

Học sinh

HS, SV

Học sinh, sinh viên



Lao động


LK

Liên kết

LKĐT

Liên kết đào tạo

NNL

Nguồn nhân lực

TT GDTX-GDNN

Trung tâm giáo dục thường xuyên-

TTgCP

Thủ tướng chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Mức độ quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo .................................... 42

Bảng 2.2:

Thống kê kết quả tuyển sinh giai đoạn 2014 -2018 .............................. 44

Bảng 2.3.

Nhu cầu học nghề của HS lớp 9 và HS lớp 12 ..................................... 45

Bảng 2.4.

Quản lý công tác lập kế hoạch đào tạo ................................................. 47

Bảng 2.5.

Thực trạng quản lý chương trình đào tạo.............................................. 50

Bảng 2.6.

Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo trong hoạt động
giảng dạy của giáo viên ........................................................................ 53

Bảng 2.7.

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trong học tập, thực hành của
học viên ................................................................................................. 55

Bảng 2.8.


Mức độ quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ...................................... 57

Bảng 2.9.

Mức độ thực hiện quản lý việc đánh giá kết quả đào tạo ..................... 58

Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở thực
hành, trang thiết bị dạy nghề trong trường Cao đẳng nghề DTNT
Bắc Kạn................................................................................................. 61
Bảng 2.11. Đánh giá của các khách thể khảo sát về biện pháp quản lý liên kết
đào tạo tại trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn (n = 160) .............. 87

v


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

1


Trong bối cảnh quốc tế hóa, hội nhập và phát triển hiện nay, môi trường giáo
dục chịu ảnh hưởng rất lớn từ vấn đề toàn cầu hóa. “Văn kiện Nghị quyết Đại hội
lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định: Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,...”; một
trong ba đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011- 2020 là: “Phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào
việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát
triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ”… Ban Chấp

hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” tiếp tục khẳng định vị trí then chốt
của giáo dục, đào tạo trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước [7].
Để thực hiện mục tiêu phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020 tại “Chiến lược
phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020” được phê duyệt tại quyết định số:
630/QĐ- TTg ngày 29/5/2012 của TTgCP đã nêu rõ: “Phát triển dạy nghề là sự
nghiệp và trách nhiệm của toàn xã hội; là một nội dung quan trọng của chiến lược,
quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; đòi hỏi phải có sự tham gia của Chính phủ,
các Bộ, ngành, địa phương, các cơ sở dạy nghề, cơ sở sử dụng lao động và người
lao động để thực hiện đào tạo nghề theo nhu cầu của thị trường lao động...” [9].
Việc chính phủ ban hành ‘Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày
27/11/2014” thay cho Luật Dạy nghề năm 2006 đã mở rộng hành lang pháp lý cho
các hình thức đào tạo nghề hiện nay. Luật giáo dục nghề nghiệp đã cụ thể hóa “chủ
trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói
riêng, giải quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo mới của hệ
thống giáo dục ở Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp
hành Trung ương khóa XI”. Với sự phát triển mạng lưới các trường TCN, TCCN, CĐN
hiện nay, không đáp ứng được hết nhu cầu học tập, trong khi số người có nhu cầu
học ngày càng tăng nếu mỗi trường chỉ đào tạo một hình thức là đào tạo chính
quy cho chính trưởng chủ quản thực hiện. Do vậy, mỗi nhà trường đều phải có
một phương thức đào tạo mềm dẻo, phù hợp với đặc điểm của đối tượng học và
đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của nghề đó trong xã hội.
2


Trường CĐN dân tộc nội trú (DTNT) Bắc Kạn, tiền thân là Trường dạy nghề
tỉnh Bắc Kạn, được thành lập năm 2002, theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày
04-4-2002 và được đổi tên thành Trường Trung cấp nghề Bắc Kạn theo Quyết định
số 1305/QĐ-UBND ngày 03-8-2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn. Năm 2015, cùng với sự

phát triển của mạng lưới các trường đại học, CĐN trong cả nước và trước nhu
cầu thực tế, Trường được nâng cấp lên thành trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn.
Trường là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Tỉnh Bắc Kạn, được giao nhiệm
vụ đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đến cao đẳng với đa ngành,
lĩnh vực (công nghiệp, xây dựng, nông lâm nghiệp, kinh tế, du lịch và dịch vụ) ở các
cấp trình độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao đẳng. Sau 15 năm hình thành và phát triển
(2002
- 2017), Nhà trường đã có được khá nhiều kinh nghiệm trong quản lý và tổ chức
đào tạo nghề. Nhà trường đã đào tạo được đội ngũ lao động kỹ thuật thuộc các
nghề: Cơ khí, Công nghệ ô tô, Điện- điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Chăn nuôi- thú y,
Kế toán doanh nghiệp, Du lịch - Khách sạn....đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
trong tỉnh Bắc Kạn nói riêng và trong cả nước nói chung, phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và cả nước. Trước yêu cầu ngày càng
cao của thị trường lao động về chất lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật và nhu cầu
học tập nói chung và học nghề nói riêng của người dân tỉnh Bắc Kạn và các tỉnh lân
cận ngày càng tăng, ngay từ những năm đầu mới thành lập, Trường đã thực hiện
liên kết đào tạo với các cơ sở dạy nghề trong nước để tìm lời giải cho bài toán thiếu
nguồn nhân lực và điều kiện cơ sở vật chất, đảm bảo chất lượng đào tạo. Từ năm
2010 trở lại đây, công tác liên kết đào tạo đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm
thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa hình thức nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế,
nâng cao chất lượng đào tạo góp phần thực hiện tốt các chủ trường, chính sách
của Đảng, Nhà nước và của địa phương về công tác đào tạo nghề.
Qua hơn 10 năm thực hiện hoạt động LKĐT nghề với các cơ sở dạy nghề có
uy tn và kinh nghiệm trong cả nước, trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn đã đạt
được nhiều kết quả tốt đẹp và được đánh giá là trường đào tạo nghề tốt trong
tỉnh. Tuy nhiên trong thực tế, công tác quản lý đào tạo liên kết của nhà trường còn
nhiều bất cập, lúng túng, chưa mang lại hiệu quả như mong đợi của Nhà trường.
Trước sự phát triển mạnh mẽ về ngành nghề đào tạo, yêu cầu thị trường lao động
ngày càng đa dạng và nhu cầu người học ngày càng tăng trong xu thế phát triển
3



hiện nay, Trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn cần có những biện pháp quản lý
phù hợp hơn nhằm nâng cao hiệu quả của liên kết đào tạo nghề.

4


Trong “Kế hoạch chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú
Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020” đã xác định rõ sứ mệnh của nhà trường là: “Trường
Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn cung cấp dịch vụ chất lượng cao về giáo
dục nghề nghiệp, nghiên cứu ứng dụng, tư vấn và chuyển giao khoa học công nghệ,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa của tỉnh Bắc Kạn và khu vực” và
tâm nhìn đến năm 2025 là: “Năm 2025, Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc
Kạn trở thành trường Cao đẳng đạt chuẩn quốc gia, có uy tn hàng đầu tại địa
phương, nằm trong mạng lưới trường trọng điểm của cả nước, từng bước tiếp cận,
hội nhập trình độ đào tạo ở các nước trong khu vực và quốc tế”. Và một trong
những giá trị cốt lõi mà nhà trường xác định trong giai đoạn 2016 - 2020 là: “Hợp
tác và hợp tác: Khuyến khích và đẩy mạnh hợp tác với doanh nghiệp, với đối tác
đào tạo, với các cơ quan ban ngành trong và tỉnh, cũng như tinh thần hợp tác, phối
hợp, và đoàn kết cao giữa các cá nhân, các bộ phận trong Trường” [17].
Từ những vấn đề nêu trên, với thực tiễn quá trình công tác tại cơ sở dạy
nghề, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại
trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn
tìm ra những biện pháp khả thi trong việc quản lý hoạt động LKĐT hướng đến mục
tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường cao đẳng nghề
DTNT Bắc Kạn.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất các biện pháp quản lý LKĐT nghề của trường CĐN DTNT Bắc Kạn, góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo NNL nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội

của địa phương nói chung.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
+ Khách thể nghiên cứu: Hoạt động liên kết của trường CĐN với các cơ sở
dạy nghề.
+ Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý đào tạo liên kết của Trường
cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn với các cơ sở dạy nghề.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác đào tạo liên kết hiện nay tại trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn
còn nhiều bất cập và hạn chế, một trong những nguyên nhân của sự hạn chế, bất
cập đó thuộc về quản lý. Nếu có được các biện pháp quản lý dựa trên thực trạng
khảo sát và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương thì hiệu quả quản lý các
hoạt động liên kết đào tạo sẽ được nâng cao góp phần nâng cao chất lượng đào
5


tạo của nhà trường.

6


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
của trường cao đẳng nghề.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại
trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn.
- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
liên kết đào tạo tại trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
- Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo nghề của trường cao đẳng nghề

DTNT Bắc Kạn với các cơ sở dạy nghề trong và ngoài tỉnh.
6.2. Về khách thể khảo sát
- Khảo sát đối với cán bộ quản lý nhà trường và các doanh nghiệp liên kết đào
tạo cũng như đội ngũ giáo viên và học sinh của nhà trường.
6.3. Về địa bàn và thời gian khảo
sát
- Cơ sở đào tạo được nghiên cứu, khảo sát là các trung tâm GDNN - GDTX các
huyện trong tỉnh Bắc Kạn, các cơ sở dạy nghề, các trường cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp đã và đang liên kết đào tạo với trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn.
- Các số liệu khảo sát được lấy từ năm 2011 đến 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các thông tin liên quan
đến hoạt động liên kết đào tạo trong các trường nghề thể hiện qua các văn kiện,
tài liệu, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và các quy định, quy chế do Bộ LĐ-TB&XH,
Tổng cục dạy nghề ban hành và các quy định, nội quy, hợp đồng liên quan của nhà
trường làm cơ sở xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiếp xúc trực tiếp và đối thoại với cán bộ
quản lý, GV, nhân viên trong nhà trường, học viên để thu thập thông tin đánh giá
thực trạng quản lý LKĐT của nhà trường và các ý kiến nâng cao công tác quản lý hoạt
động LKĐT.
- Phương pháp khảo sát, điều tra: Điều tra bằng bảng hỏi
+ Có 4 mức độ trả lời, cho điểm 4, 3, 2, 1 tương ứng với mỗi ý kiến trả lời:
Mức 1: Không phù hợp/ Không tốt/ Không quan trọng

1 điểm

Mức 2: Chưa phù hợp/ Chưa tốt/ Ít quan trọng

2 điểm


Mức 3: Phù hợp/ Tốt/ Quan trọng

3 điểm

Mức 4: Rất phù hợp/ Rất tốt/ Rất quan trọng
7

4 điểm


+ Công thức tính điểm trung bình của các yếu tố:
4A+3B+2C+D
Điểm trung bình (của yếu tố)
N

8


Trong đó A, B, C, D lần lượt là số ý kiến chọn tương ứng với các mức 4, 3, 2,
1. N là tổng số người được hỏi.
+ Đánh giá mức độ thực hiện của các yếu tố căn cứ vào giá trị điểm trung bình
của yếu tố đó:
 Từ 3,2 đến cận 4,0: Rất phù hợp/Rất tốt/ Rất quan trọng
 Từ 2,4 đến cận 3,2: Phù hợp/Tốt/Quan trọng
 Từ 1,6 đến cận 2,4: Chưa phù hợp/Chưa tốt/Ít quan trọng
 Từ 0 đến cận 1,6: Không phù hợp/Không tốt/Không quan trọng
Khi tm hiểu thực trạng hoạt động quản lý LKĐT và đánh giá tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp đề xuất, tác giả tiến hành khảo sát trưng cầu ý kiến,
phỏng vấn
92 cán bộ QL, GV, nhân viên nhà trường, 4 cán bộ quản lý LKĐT của 4 trường cao

đẳng liên kết phối hợp đào tạo; 7 quản lý doanh nghiệp và 50 HS SV đang theo học
tại trường,
17 cựu HS-SV nhà trường hiện đang làm tại các doanh nghiệp, phỏng vấn chuyên
gia trong ngành giáo dục về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình đào tạo, liên
kết đào tạo và những bất cập trong quản lý hoạt động LKĐT.
- Phương pháp chuyên gia: Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia về thực trạng,
tnh cấp thiết và tnh khả thi của các biện pháp đề xuất, tham khảo ý kiến của các
chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Thông qua các bài báo cáo
tổng kết, các chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của trường Cao đẳng nghề
DTNT Bắc Kạn thời gian qua để khái quát bài học kinh nghiệm trong quản lý liên
kết đào tạo của nhà trường.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê: Vận dụng các công thức
toán học, thống kê để xử lý số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn
nhằm rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn có
cấu trúc 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo của trường cao
đẳng nghề.
Chương 2. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo và quản lý hoạt động liên
kết đào tạo tại trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
9


Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại trường cao
đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.

10



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề
Từ những năm 60-70 của thế kỷ 20 khi mà toàn thế giới chạy đua về phát
triển mọi mặt của nền kinh tế - xã hội trong giai đoạn mở cửa toàn cầu, các nước
phát triển như Anh, Pháp, Mỹ, Đức,.. đã quan tâm đến vấn đề giáo dục nghề
nghiệp và đào tạo nghề và công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề nhằm thỏa
mãn những yêu cầu ngày càng cao của xã hội công nghiệp. Do đặc điểm và những
yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực ở mỗi nước là khác nhau, trong mỗi lĩnh vực
lại có những đòi hỏi và yêu cầu khác nhau song đều có những điểm chung là chú
trọng đến sự phát triển về kiến thức, hoàn thiện về kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Ở Đức, hệ thống đào tạo nghề là sự liên kết giữa việc học trong một mô hình
trường có sự gần gũi với thực tế sản xuất của công ty và một cơ sở có năng lực
chuyên môn vè sơ phạm và nghiệp vụ dạy nghề của các trường nghề. Theo đó, các
công ty tập trung vào việc cung cấp kiến thức và kỹ năng thực tế, đặc biệt là kiến
thức và kỹ năng phù hợp với công nghệ sản xuất của công ty đó còn các nhà trường
cung cấp khối kiến thức lý thuyết cơ bản nhiều hơn. Do sự phát triển hai nền tảng
kế hợp như vậy mà hệ thống giáo dục nghề nghiệp như này gọi là đào tạo nghề kép.
Theo số liệu của Chính phủ Đức, khoản 60% học sinh Đức sau khi tốt nghiệp cấp III
lựa chọn con đường học nghề, có tới 90% học sinh hoàn thành quá trình học nghề
một cách thành công và hệ thống đào tạo nghề ở Đức cũng rất linh hoạt cho phép
các học sinh đăng ký học nghề mà cảm thấy hoàn toàn không phù hợp có thể quay
trở lại nhà trường để học một nghề khác, hoặc đăng ký thực tập tại một công ty
khác.
Ở một số nước Châu Á như Nhật Bản, họ đã chú trọng xây dựng một nền giáo
dục hiện đại, ưu tiên giáo dục phổ cập hóa bậc tiểu học, thành lập các trường nghề
cho thanh niên đồng thời tổ chức đào tạo các khóa chuyên tu trong các lĩnh
vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,… ở cấp trung học cơ

sở. Trường dạy nghề tư nhân chiếm tỷ lệ 80% - 90% trong tất cả các trường dạy
nghề trong cả nước. Tại Hàn Quốc, “quan niệm giáo dục và đào tạo luôn phải gắn
với yêu cầu phát triển kinh tế. Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật được coi trọng
ngay từ cấp trung học, ngay trong chương trình giáo dục phổ thông, tnh thực
11


hành đã được coi trọng hơn tnh hàn lâm, yêu cầu phân luồng được thực hiện ráo
riết. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh được phân luồng vào trung học
phổ thông và trung

12


học nghề. Với sự ra đời của Luật thúc đẩy giáo dục công nghiệp, các trường trung
học nghề, chương trình đào tạo công nghiệp và đào tạo tại nhà máy phát triển rất
mạnh mẽ ở Hàn Quốc” [2].
Năm 1996, tác giả Heinz Weihrich và đồng nghiệp trong một báo cáo dự án
khoa học “Managing vocational training as a joint venture - can the German
approach of cooperative education serve as a model for the United States and
other countries?” (tạm được dịch là Quản lý đào tạo nghề như một công ty liên
doanh - cách tiếp cận hợp tác đào tạo của Đức có thể là một mô hình cho Mỹ và
các nước khác?) [19] đã giới thiệu các phương pháp đào tạo nghề truyền thống
của Đức và mô hình quản lý đào tạo nghề cần phải được bổ sung hướng tới một
mức độ cao hơn, đào tạo theo hệ thống kép được tch hợp lý thuyết và thực hành,
lấy năng lực người học làm trung tâm của hoạt động quản lý đào tạo. Tác giả cho
rằng đổi mới mô hình đào tạo nghề là một nhu cầu quan trọng và một cách tiếp
cận quản lý đào tạo mới là mô hình đào tạo kiểu liên doanh, không chỉ ở Mỹ mà
còn ở các nước khác, bằng cách làm cho các tổ chức kinh doanh và Chính phủ cạnh
tranh hơn trên thị trường toàn cầu.

Năm 2000, tác giả V. Gasskov trong cuốn sách “Managing vocational training
systems” (tạm dịch là Quản lý hệ thống đào tạo nghề) [20] đã trình bày một
hệ thống khoa học và nghệ thuật về quản lý và tổ chức đào tạo nghề trong cơ sở
công lập, bao gồm: quản lý cơ cấu tổ chức, thiết lập mục tiêu, kế hoạch, tài chính,
quản lý đào tạo; đồng thời đưa ra biện pháp phát triển năng lực quản lý của các
quản trị viên cao cấp; khuyến khích họ xem xét, phản biện các thủ tục hành chính
của cơ sở mình để tiến tới mức độ chuyên nghiệp cao.
Trong công trình “Management of a TVET Institution” (tạm dịch là Quản lý
của một tổ chức đào tạo nghề) [21] của tác giả Arlianti R đã đưa ra cách thức quản
lý trường dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động cả về
số lượng, chất lượng ngành nghề và trình độ đào tạo, trong đó nhấn mạnh trường
dạy nghề cần chú trọng vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện
chương trình dạy học theo cách tiếp cận năng lực thực hiện của người học, để sản
phẩm quá trình đào tạo nghề là lực lượng lao động có số lượng, chất lượng và cơ
cấu ngành nghề phù hợp với những yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Công trình nghiên cứu của Richard Noonan: “Managing TVET to Meet labor
Market Demand” (tạm dịch là Quản lý đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu thị
trường lao động) [22] đưa ra khái niệm thị trường lao động, phân tích những đặc
13


×